1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY

57 970 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 57
Dung lượng 4,55 MB

Nội dung

MỤC LỤC MỤC LỤC1 LỜI CẢM ƠN3 LỜI MỞ ĐẦU4 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT6 1.1. Tổng quan ảo hóa6 1.1.1.Khái niệm ảo hóa6 1.1.2.Các thành phần ảo hóa7 1.2. Giới thiệu về Hyper-V8 1.3. Các kiểu ảo hóa8 1.4. Kiến trúc Hyper-V10 1.7. Lợi ích của ảo hoá với Hyper-V11 1.7.1. Độ tin cậy11 1.7.2. Hợp nhất máy chủ11 1.7.3. Bảo mật11 1.7.4. Hiệu suất12 1.8. Triển khai công nghệ ảo hoá với Microsoft Hyper-V12 CHƯƠNG II. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ BIGDIGITAL VIỆT NAM17 2.1. Giới thiệu17 2.2. Khảo sát hiện trạng18 2.3. Tổng quan hạ tầng của công ty Bigdigital Việt Nam18 2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật18 2.3.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý công ty Bigdigital Việt Nam hiện nay19 2.3.3. Cơ sở hạ tầng của công ty Bigdigital Việt Nam20 2.4. Khảo sát nhu cầu sử dụng mạng tại công ty Bigdigital Việt Nam23 2.4.1. Đặt bài toán23 2.4.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng về CNTT tại công ty Bigdigital Việt Nam24 2.5. Quy trình thực hiện ảo hóa cho công ty Bigdigital Việt Nam25 2.6. Mô hình logic và mô hình vật lý hệ thống mạng25 2.6.1. Mô hình tổng thể25 2.6.2. Mô hình logic hệ thống mạng dùng trong sản xuất25 2.6.3. Mô hình vật lý hệ thống mạng27 2.7. Thống kê số lượng node mạng28 2.8. Hoạch toán chi phí29 2.9. Ý nghĩa của giải pháp31 CHƯƠNG III. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DEMO ẢO HÓA CHO HỆ THỐNG MẠNG CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ BIGDIGITAL VIỆT NAM VỚI MICROSOFT HYPER-V 201232 3.1. Cấu hình máy chủ trong môi trường Hyper-V32 3.1.1. Tạo máy chủ ảo với Hyper-V32 3.1.2. Cấu hình và quản lý máy ảo với Hyper-V Manager36 3.2. Triển khai các máy chủ cho hệ thống38 3.2.1. Dịch vụ DNS38 3.2.2. Dịch vụ DHCP43 3.2.3. Dịch vụ WEB SERVER49 KẾT LUẬN55

Trang 1

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1

LỜI CẢM ƠN 3

LỜI MỞ ĐẦU 4

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 6

1.1 Tổng quan ảo hóa 6

1.1.1 Khái niệm ảo hóa 6

1.1.2 Các thành phần ảo hóa 7

1.2 Giới thiệu về Hyper-V 8

1.3 Các kiểu ảo hóa 8

1.4 Kiến trúc Hyper-V 10

1.7 Lợi ích của ảo hoá với Hyper-V 11

1.7.1 Độ tin cậy 11

1.7.2 Hợp nhất máy chủ 11

1.7.3 Bảo mật 11

1.7.4 Hiệu suất 12

1.8 Triển khai công nghệ ảo hoá với Microsoft Hyper-V 12

CHƯƠNG II KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ BIGDIGITAL VIỆT NAM 17

2.1 Giới thiệu 17

2.2 Khảo sát hiện trạng 18

2.3 Tổng quan hạ tầng của công ty Bigdigital Việt Nam 18

2.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật 18

2.3.2 Tình hình tổ chức bộ máy quản lý công ty Bigdigital Việt Nam hiện nay 19

2.3.3 Cơ sở hạ tầng của công ty Bigdigital Việt Nam 20

2.4 Khảo sát nhu cầu sử dụng mạng tại công ty Bigdigital Việt Nam 23

2.4.1 Đặt bài toán 23

2.4.2 Thực trạng cơ sở hạ tầng về CNTT tại công ty Bigdigital Việt Nam 24

2.5 Quy trình thực hiện ảo hóa cho công ty Bigdigital Việt Nam 25

Trang 2

2.6.2 Mô hình logic hệ thống mạng dùng trong sản xuất 25

2.6.3 Mô hình vật lý hệ thống mạng 27

2.7 Thống kê số lượng node mạng 28

2.8 Hoạch toán chi phí 29

2.9 Ý nghĩa của giải pháp 31

CHƯƠNG III XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DEMO ẢO HÓA CHO HỆ THỐNG MẠNG CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ BIGDIGITAL VIỆT NAM VỚI MICROSOFT HYPER-V 2012 32

3.1 Cấu hình máy chủ trong môi trường Hyper-V 32

3.1.1 Tạo máy chủ ảo với Hyper-V 32

3.1.2 Cấu hình và quản lý máy ảo với Hyper-V Manager 36

3.2 Triển khai các máy chủ cho hệ thống 38

3.2.1 Dịch vụ DNS 38

3.2.2 Dịch vụ DHCP 43

3.2.3 Dịch vụ WEB SERVER 49

KẾT LUẬN 55

Trang 3

LỜI CẢM ƠN

Cổ nhân xưa có câu “ học phải đi đôi với hành”, ý bảo rằng những kiến thức màcon người được lĩnh hội phải biết vận dụng sáng tạo vào thực tiễn cuộc sống Như vậy thìviệc học mới mang đúng ý nghĩa, tầm quan trọng to lớn của nó

Là một sinh viên theo học ngành Mạng và truyền thông, khoa Công nghệ thông tincủa Trường đại học Công nghệ thông tin và truyền thông, em đã được học hỏi và tiếp thunhững kiến thức đại cương cũng như lý thuyết chuyên ngành Nhận thức được nhữngđiều đó, em nghĩ rằng để có thể vận dụng được những kiến thức mà thầy cô giáo đãtruyền tải, giảng dạy thì việc đi thực tập tại các cơ sở, doanh nghiệp, công ty là vô cùngcần thiết Quá trình đi thực tập sẽ giúp cho sinh viên có thể tiếp cận gần hơn, làm quen,thích nghi dần với môi trường làm việc liên quan đến công việc chuyên ngành mà mình

sẽ làm sau này

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới sự hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ của các

thầy cô giáo trong bộ môn Mạng và truyền thông, đặc biệt là Th.S Trịnh Văn Hà đã tận

tình truyền đạt những kiến thức trong quá trình thực hiện đề tài, chỉ bảo những kinh nghiệm quý báu để em có thể hoàn thành tốt đề tài này Bên cạnh đó, em cũng xin cảm

ơn tới Công ty TNHH Truyền thông và công nghệ Bigdigital Việt Nam cùng toàn thể

các anh chị trong công ty đã tạo những điều kiện thuận lợi, hướng dẫn công việc cụ thể cho em để em có thể hoàn thành khóa thực tập này

Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 2 năm 2016

Sinh viên Cao Thị Điển

Trang 4

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng mạnh cùng với sự phát triển nhanhchóng của khoa học kỹ thuật đặc biệt là Công nghệ thông tin Máy tính đã giúp con ngườirất nhiều từ tối ưu hóa công việc, giảm thời gian làm việc, tăng hiệu suất và mang lại hiệuquả cao

Với tình hình phát triển như hiện nay thì bất cứ một cơ quan, tổ chức nào cũng cầnmột hệ thống máy chủ (Server) chứ không phải chỉ một vài máy tính con đơn lẻ nữa Máychủ có cấu hình và các chức năng lớn hơn các máy tính thông thường Nó dùng làm trungtâm liên kết các máy tính và thiết bị mạng trong một cơ quan, tổ chức lại với nhau, là mộttrung tâm chia sẻ dữ liệu và lưu trữ dữ liệu Thế nhưng thực tế cho ta thấy các máy chủ sửdụng rất ít tài nguyên phần cứng của nó, chỉ từ 10% đến 30% cho một loại dịch vụ và phần tài nguyên còn lại thì không dùng đến

Từ nhu cầu thực tế là làm sao có thể tận dụng các phần tài nguyên còn lại một cách có hiệu quả nhất thì công nghệ ảo hóa máy chủ đã trở thành xu hướng chung của hầu hết các doanh nghiệp trên toàn thế giới Công nghệ ảo hóa giúp các doanh nghiệp cắt giảm chi tiêu hiệu quả với khả năng tận dụng tối đa năng suất của các thiết bị phần cứng Việc áp dụng công nghệ ảo hóa máy chủ nhằm tiết kiệm không gian sử dụng, nguồn điện

và giải pháp tỏa nhiệt trong trung tâm dữ liệu Ngoài ra việc giảm thời gian thiết lập máy chủ, kiểm tra phần mềm trước khi đưa vào hoạt động cũng là một trong những mục đích chính khi ảo hóa máy chủ Công nghệ mới này sẽ tạo ra những điều mới mẻ trong tư duy của các nhà quản lý CNTT về tài nguyên máy tính Khi việc quản lý các máy riêng lẻ trở nên dễ dàng hơn, trọng tâm của công nghệ thông tin có thể chuyển từ công nghệ sang dịch vụ

Trang 5

Việc ra đời của công nghệ ảo hóa đã dẫn đến những động lực phát triển và các mục tiêu mới cho các nhà cung cấp sản phẩm ảo hóa cho phù hợp với nhu cầu thị trường

và yêu cầu thực tiễn

Nắm bắt xu thế trên em đã tìm hiểu và nghiên cứu thực hiện đề tài “Triển khai hệ thống ảo hóa cho hệ thống mạng của Công ty TNHH Truyền thông và Công nghệ Bigdigital Việt Nam với Microsoft HYPER-V 2012 ” Mục đích chính của đề tài là

nghiên cứu về công nghệ ảo hóa nhằm ứng dụng xây dựng mô hình ứng dụng cho doanh nghiệp nhỏ Từ đó có thể cho thấy được các lợi ích mà công nghệ này đem lại và cũng đánh giá để tìm ra giải pháp xây dựng các giải pháp nhằm tối ưu hóa hệ thống công nghệ thông tin Thông qua đó, em muốn đi sâu tìm hiểu và nắm chắc hơn về công nghệ ảo hóa nói riêng và bộ môn mạng nói chung

Do thời gian tìm hiểu và nghiên cứu có hạn nên đề tài của em còn nhiều thiếu sót,

em rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy cô để đề tài của em hoàn thiện hơn

Trang 6

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Tổng quan ảo hóa

1.1.1 Khái niệm ảo hóa

Ảo hóa là một công nghệ được ra đời nhằm khai thác triệt để khả năng làm việc của các phần cứng trong một hệ thống máy chủ Nó hoạt động như một tầng trung gian giữa hệ thống phần cứng máy tính và phần mềm chạy trên nó Ý tưởng của công nghệ ảohóa máy chủ là từ một máy vật lý đơn lẻ có thể tạo thành nhiều máy ảo độc lập Ảo hóa cho phép tạo nhiều máy ảo trên một máy chủ vật lý, mỗi một máy ảo cũng được cấp phát tài nguyên phần cứng như máy thật gồm có Ram, CPU, Card mạng, ổ cứng, các tài nguyên khác và hệ điều hành riêng Khi chạy ứng dụng, người sử dụng không nhận biết được ứng dụng đó chạy trên lớp phần cứng ảo

Hình 1.1 : Một server vật lý trong hệ thống ảo hóa

Các bộ xử lý của hệ thống máy tính lớn được thiết kế hỗ trợ công nghệ ảo hóa và cho phép chuyển các lệnh hoặc tiến trình nhạy cảm của các máy ảo có thể ảnh hưởng trực

Trang 7

Sử dụng công nghệ ảo hóa đã đem đến cho người dùng sự tiện ích Việc có thể chạy nhiều hệ điều hành đồng thời trên cùng một máy tính thuận tiện cho việc học tập nghiên cứu và đánh giá một sản phẩm hệ điều hành hay một phần mềm tiện ích nào đó Nhưng không ngừng lại ở đó, những khả năng và lợi ích của ảo hóa còn hơn thế và nơi gặt hái được nhiều thành công và tạo nên thương hiệu cảu công nghệ ảo hóa đó chính là trong môi trường hệ thống máy chủ ứng dụng và hệ thống mạng.

Ảo hóa máy chủ thực sự không được quan tâm cho đến những năm gần đây Do còn nhiều vấn đề về công nghệ và người dùng chưa thực sự quan tâm tới lợi ích và còn thiếu một đội ngũ am hiểu về công nghệ này nên việc áp dụng nó vào hệ thống là rất dè dặt Nhưng đối mặt với thực trạng khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu thì bất kì một doanh nghiệp nào cũng chú tâm để tìm một giải pháp tiết kiệm hơn Đây cũng là lúc côngnghệ ảo hóa tìm được chỗ đững vững chắc cho mình trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên thế giới

Ảo hóa có nguồn gốc từ việc phân chia ổ đĩa, chúng phân chia một máy chủ thực thành nhiều máy chủ con Một khi máy chủ thực được chia, mỗi máy chỉ con có thể chạy một hệ điều hành và các ứng dụng độc lập

Công nghệ ảo hóa đã được công ty IBM phát triển từ rất lâu vào khoảng năm

1960, và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực từ rất lâu: điện thoại (các phần mềm giả lậpđiện thoại để test ứng dụng), trong lĩnh vực thiết bị mạng (packet tracer, Router sim, GS3…), trong lĩnh vực máy tính thì phát triển mạnh bởi các nhà phần mềm: VMWare, Citrix, Microsoft,… Trong đó, Microsoft đã tham gia thị phần ảo hoá với sản phẩm đầu tiên Virtual PC được áp dụng trong việc ảo hoá máy tính cá nhân để có thể chạy được nhiều hệ điều hành (HĐH) trên một máy tính Sau đó phát triển thành các sản phẩm Windows Virtual Server

1.1.2 Các thành phần ảo hóa

Một hệ thống ảo hóa bao gồm các thành phần sau:

Trang 8

- Các phần mềm ảo hóa (virtual software) cung cấp và quản lý môi trường làm việc của các máy ảo.

- Máy ảo (virtual machine) là các máy được cài trên phần mềm ảo hóa

- Hệ điều hành: là hệ điều hành được cài trên máy ảo

1.2 Giới thiệu về Hyper-V

Microsoft là một hãng nỗi tiếng thế giới về HĐH server và client Microsoft hiểu rằng công việc ảo hoá máy chủ để tối ưu hoá hiệu suất sử dụng máy chủ và hạ tầng mạng

là công việc quan trọng Từ năm 2004 Microsoft đã đưa ra Microsoft Virtual PC cho dòng máy tính người dùng và Microsoft Virtual Server cho các dòng Server, và phát triểnthành các phiên bản Virtual PC 2007 SP1 và Virtual Server 2005 R2 SP1 được hỗ trợ đếnnăm 2014

Hyper-V chính là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft và là thành phần quan trọng của MS Windows Server 2008 x64 Hyper-V là công nghệ ảo hóa thế hệ

kế tiếp dựa trên Hypervisor, trong đó Hyper-V khai thác phần cứng server 64-bit thế hệ mới (Hyper-V chỉ chạy trên nền HĐH server 64-bit và CPU có hỗ trợ 64-bit có tính năng

ảo hoá) và có nhiều cải tiến quan trọng được tích hợp với các công cụ quản lý server quenthuộc trên Windows Các doanh nghiệp có thể khai thác được tối ưu hiệu suất của hạ tầngserver x64

Hyper-V cung cấp một nền tảng ảo hóa mạnh và linh hoạt, có thể đáp ứng nhu cầu

ảo hóa mọi cấp độ cho môi trường doanh nghiệp Với kiến trúc hoạt động mới, Hyper-V giúp xây dựng hệ thống Server bảo mật và khai thác tối ưu hiệu suất của Server trong toàn hệ thống mạng

1.3 Các kiểu ảo hóa

Ảo hoá là lĩnh vực lớn, được tập hợp nhiều công nghệ tiên tiến Trong hệ thống

Trang 9

tạp của nhiều loại tài nguyên trong hệ thống mạng, Microsoft đã đưa ra các công nghệ ảo hoá khác nhau để phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp như: Ảo hóa Server, ảo hóa Desktop, ảo hóa Ứng dụng, ảo hóa Trình diễn và ảo hóa lưu trữ.

Hyper-V là thành phần trong chiến lược ảo hóa datacenter đến desktop của

Microsoft, các tính năng ảo hóa server của Hyper-V có thể giúp ích không chỉ cho server

ở quy mô công ty với hàng trăm hay hàng ngàn máy trạm, mà còn cả server trong các vănphòng nhỏ Hyper-V cho phép tạo ra các máy ảo với dung lượng bộ nhớ lớn và sử dụng được CPU đa nhân ảo, có các giải pháp lưu trữ động, và thế hệ mạng mới tốc độ cao.Mặt khác, DN có thể hợp nhất các server của chi nhánh nhỏ nhờ các tính năng của

Hyper-V và System Center, như giám sát và quản lý tập trung, sao lưu tự động và các công cụ quản lý khác Điều này cho phép các văn phòng chi nhánh hoạt động mà không cần có bộ phận IT tại chỗ

Hình 1.2: Mô hình ảo hóa Hyper-V và tính năng System Center.

System Center có thể tăng tính linh hoạt của hệ thống bằng cách chuyển các servervật lý thành các server trên máy ảo Ví dụ, tính năng chuyển đổi vật lý sang ảo của System Center Virtual Machine Manager cho phép người quản trị chuẩn hóa nền tảng

Trang 10

đoạn tối thiểu Với các công cụ giám sát của System Center, quá trình này có thể thực hiện tự động theo cách thức do người quản trị quyết định Đồng thời 2 tính năng Live Migration, Cluster Shared Volumes của Hyper-V giúp người quản trị có thể xây dựng hệ thống ảo hóa mang tính chịu lỗi cao (Failover Clustering) giúp hệ thống máy chủ ảo hoạt động 24/7 và thời gian hệ thống ngưng hoạt động (down) là thấp nhất.

1.4 Kiến trúc Hyper-V

Hyper-V gồm 3 thành phần chính: hypervisor, ngăn xếp ảo hóa (Virtual Stack),

mô hình nhập xuất (I/O) ảo hóa Hypervisor là một đoạn code rất nhỏ được tích hợp trên CPU của các hãng Intel/AMD, có vai trò tạo ra các phân vùng (partition) mà máy chủ ảo

sẽ chạy trên đó

Hình 1.3: Sơ đồ kiến trúc của Hyper-V

Máy ảo không có quyền truy cập đến bộ xử lý vật lý, mà chỉ “nhìn thấy” bộ xử lý

Trang 11

chuyển tiếp cho đến khi gặp thiết bị thực ở partition gốc Toàn bộ tiến trình trong suốt đốivới HĐH khách (đây là vấn đề mấu chốt làm cho Hyper-V đạt hiệu suất cao hơn).

Hyper-V được tích hợp sẵn trong HĐH Windows Server 2008 x64, và hypervisor lấy trực tiếp đến các luồng xử lý của CPU, nhờ vậy việc vận hành máy ảo hiệu quả hơn

so với kiến trúc ảo hoá trước đây

1.7 Lợi ích của ảo hoá với Hyper-V

1.7.1 Độ tin cậy

Hyper-V cung cấp độ tin cậy tốt hơn và khả năng mở rộng lớn hơn mà cho phép

ảo hóa cơ sở hạ tầng, có kiến trúc ảo nhân siêu nhỏ mỏng với bề mặt tối thiểu Hypervisorkhông phụ thuộc vào bất kỳ trình điều khiển thiết bị nào của hãng thứ ba Hyper-V cũng

có sẵn trên Server Core

1.7.2 Hợp nhất máy chủ

Ảo hóa cho phép khả năng sử dụng, quản lý các tài nguyên các ứng dụng hiệu quả trên một máy chủ Các máy chủ ảo hóa có khả năng làm công việc của mình với sự linh hoạt cao, tận dụng khả năng phần cứng tối đa, mà không có xung đột với các máy chủ ảo hóa khác Hyper-V kiểm soát chặt chẽ các nguồn tài nguyên phần cứng có sẵn cho mỗi máy ảo Ví dụ: máy ảo được cô lập hoặc tiếp xúc rất giới hạn với máy ảo khác trên mạng hoặc trên cùng một máy chủ

1.7.3 Bảo mật

Bảo mật, an toàn thông tin là một thách thức chính trong mọi giải pháp máy chủ Các máy chủ ảo hóa ít tiếp xúc với các chức năng máy chủ khác trên cùng một hệ thống chính Ví dụ: khi triển khai nhiều chức năng máy chủ trên một máy tính, mỗi máy chủ ảo hóa đảm nhận một chức năng, khi đó nếu một máy chủ ảo hóa bị mất quyền kiểm soát, thìvẫn đảm bảo kẻ tấn công khó có thể thể tiếp xúc với các máy ảo hóa khác trên cùng một máy chủ vật lý Ảo hóa cung cấp một cơ hội để tăng cường an ninh cho tất cả các nền

Trang 12

Các tính năng Hyper-V sử dụng để tăng cường an ninh bao gồm:

- Sử dụng máy chủ ảo hóa để tận dụng các tính năng, nâng cao mức độ bảo mật phần cứng;

- Đảm bảo tiếp xúc chia sẻ của các máy chủ ảo hóa với nhau một cách linh hoạt;

- An ninh mạng với tính năng cho phép tự động Netword Addresss Translation (NAT), tường lửa, và chính sách bảo vệ truy cập mạng;

- Giảm bề mặt tấn công thông qua một kiến trúc gọn nhẹ

1.7.4 Hiệu suất

Hyper-V có thể ảo hóa khối lượng công việc đòi hỏi nhiều hơn các giải pháp ảo hóa trước đây và cung cấp khả năng phát triển trong hệ thống Bao gồm:

- Tốc độ cải tiến thông qua kiến trúc ảo hóa cốt lõi hypervisor;

- Hỗ trợ đa luồng tăng đến bốn bộ vi xử lý trên máy chủ ảo hóa;

- Tăng cường hỗ trợ 64-bit, cho phép máy chủ ảo hóa chạy các HĐH bit-64 và truy cập số lượng lớn bộ nhớ (64 GB/VM), cho phép xử lý khối lượng công việc chuyên sâu cao hơn;

- Kiến trúc hypervisor cho phép chia cắt ra các lớp thực thi và các trình điều khiển, làm việc chặt chẽ hơn với ảo hóa kiến trúc phần cứng;

- Nâng cao hiệu suất phần cứng, chia sẽ, tối ưu hoá truyền dữ liệu giữa các phần cứng vật lý và máy ảo

1.8 Triển khai công nghệ ảo hoá với Microsoft Hyper-V

Mở Server Manager, chú ý khung bên trái:

+ Dashboard: Hiển thị thông tin tổng quát về server

+ Local Server: Thông tin về Server bạn đang sử dụng: tên máy, IP của máy, Events,

Trang 13

+ File and Storage Services: Thông tin về dịch vụ Files và dịch vụ lưu trữ trên Server.

Trên Server Manager, vào menu Manage, chọn Add Roles and Features

Màn hình Before You Begin, nhấn Next.

Trang 14

Màn hình Installation Type, chọn Role-based or feature-based installation, sau đó bạn nhấnNext.

Màn hình Server Selection, bạn chọn Select a server from the server pool, sau đó bạn nhấnNext.

Màn hình Server Roles, bạn đánh dấu chọn vào Hyper-V.

Trang 15

Chương trình sẽ yêu cầu bạn cài đặt thêm một số Features phục vụ cho Role này, bạn

nhấn vào nút Add Features.

Màn hình Create Virtual Switches, bạn nhấn Next Các bước còn lại, bạn nhấn Next theo

mặc định

Màn hình Confirm Installation Selections, bạn đánh dấu chọn vào ô Restart the

destination server automatically if required Do một số Roles đòi hỏi phải khởi động lại

máy sau khi cài đặt nên tốt nhất khi cài bất kỳ Roles nào, bạn cũng nên đánh dấu chọn vào ô này

Trang 16

Hộp thoại Add Roles and Features Wizard, bạn chọn Yes để đồng ý điều khoản tự động

khởi động lại máy tính mà không cần thông báo

Quá trình cài đặt sẽ diễn ra Sau khi cài xong, bạn kiểm tra sẽ thấy Role Hyper-V.

Trang 17

CHƯƠNG II KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ

BIGDIGITAL VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu

Công ty TNHH Truyền thông và Công nghệ Bigdigital Việt Nam (Bigdigital Agency) là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực truyền thông, quảng bá thương hiệu hình ảnh, sản phẩm trong nước và quốc tế tại Việt Nam

Dịch vụ của công ty bao gồm:

- Thiết kế Website: Big Digital Agency – đơn vị thiết kế website chuyên nghiệp và chi phí hợp lý Là sự lựa chọn số 1 của doanh nghiệp cho giải pháp thiết kế

website tối ưu, chuẩn seo và hiệu quả

- Seo Top Google, Youtube: Seo nhằm mục đích đưa thương hiệu hay sản phẩm

dịch vụ của bạn tới Khách hàng/ đối tượng mục tiêu trên công cụ tìm kiếm

- Quảng cáo Facebook: Facebook Ads là tên dịch vụ quảng cáo của Facebook, cho

phép hiển thị thông tin quảng cáo của các tổ chức/cá nhân trên mạng xã hội

Facebook

- Quảng cáo Google Adword: Google AdWords là cách quảng cáo dễ dàng và nhanh chóng trên Google và đối tác quảng cáo của Google, bất kể ngân sách của bạn nhiều hay ít

BIGDIGITAL AGENCY sẽ tư vấn và đưa ra các giải pháp tối ưu cho việc truyền thông quảng bá hình ảnh dưới sự kiểm soát chặt chẽ từ các bộ phận của công ty nhằm bảođảm tối ưu hóa lợi ích, tăng doanh thu và tiết kiệm tối đa chi phí cho khách hàng

Trong quá trình hoạt động của mình, công ty không ngừng phát triển lớn mạnh, mở rộng tầm hoạt động với biều chi nhánh, hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để

Trang 18

làm chủ và đi đầu các công nghệ mới nhất trong lĩnh vực Công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, internet và thương mại điện tử.

Công ty có trụ sở chính tại số 5 ngõ 99 ,đường Nguyễn Chí Thanh,Đống Đa,Hà Nội

2.2 Khảo sát hiện trạng

Mô hình tổ chức Công ty BIGDIGITAL VIỆT NAM :

- 01 Giám đốc

- 03 Phó Giám đốc.

- Phòng chuyên môn nghiệp vụ : 05 phòng

+ Phòng Kế hoạch & đầu tư

+ Phòng Quản lý xây dựng

+ Phòng Kinh doanh điện năng và điện nông thôn

+ Phòng Thanh tra an toàn

+ Phòng Công nghệ thông tin

- Phân xưởng: 04 phân xưởng

+ Phân xưởng thiết kế

+ Phân xưởng thí nghiệm đo lường

+ Phân xưởng sửa chữa thiết bị điện

+ Phân xưởng xây lắp điện

- Trung tâm viễn thông: 01

Trang 19

2.3 Tổng quan hạ tầng của công ty Bigdigital Việt Nam

2.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật

Bigdigital Việt Nam có cơ sở, vật chất khá đầy đủ và hiện đại Gồm hai tòa nhà

làm việc chính; các phòng ban đều có một phòng riêng để làm việc và được trang bị điều

hòa, máy vi tính, điện thoại và các thiết bị chuyên dùng khác; các phòng ban thông qua mạng LAN có thể trao đổi thông tin, liên lạc với nhau một cách dễ dàng, nhanh chóng và thường xuyên có sự cập nhập thông tin với bên ngoài thông qua mạng Internet Song do các chi nhánh của công ty nằm rải rác ở những nơi khác nhau nên cũng gây không ít khó khăn cho công tác quản lý và thu thập thông tin của công ty

2.3.2 Tình hình tổ chức bộ máy quản lý công ty Bigdigital Việt Nam hiện nay

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, Bigdigital Việt Nam có một lực lượng lao động khá lớn và có trình độ kỹ thuật cao để quản lý hiệu quả các chi nhánh Bigdigital Việt Nam là một doanh nghiệp tư nhân nên mô hình tổ chức bộ máy quản lý về cơ bản có

những nét tương đồng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam

Hiện nay, bộ máy tổ chức, quản lý của Bigdigital Việt Nam đều được đặt dưới sự

chỉ huy trực tiếp của trung tâm chi nhánh Hà Nội, bao gồm:

- 10 phòng chức năng

- 04 phân xưởng

- 01 trung tâm Viễn thông

Chức năng của từng bộ phận được tóm tắt một cách khái quát như sau:

- Giám đốc: Là người đứng đầu doanh nghiệp, người đại diện cho doanh nghiệp và

giữ vai trò lãnh đạo chung, chịu trách nhiệm về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Giúp việc cho giám đốc có 03 Phó giám đốc phụ trách từng lĩnh vực công việc được phân công

Trang 20

+ Phó giám đốc kỹ thuật - vật tư: Phụ trách công tác quản lý, vận hành, kỹ thuật,

an toàn trong quá trình truyền tải, điều độ

+ Phó giám đốc kinh doanh - xây dựng cơ bản: Phụ trách công tác kinh doanh giớithiệu sản phẩm và công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng

+ Phó giám đốc (Trưởng Trung tâm viễn thông): Phụ trách công tác quảnlý, kinh doanh dịch vụ viễn thông

- Văn phòng: thực hiện công tác hành chính, tổng hợp, văn thư, lưu trữ và công tác

quản trị đời sống của Công ty

- Phòng Kế hoạch & đầu tư: Thực hiện công tác lập, duyệt và tổ chức triển khai,

điều độ, đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu

tư xây dựng của Công ty

- Phòng Quản lý xây dựng: Thực hiện công tác giám sát thi công, đền bù giải phóng

mặt bằng, quản lý các dự án đầu tư xây dựng, củng cố, cải tạo và phát triển

Website

- Phòng Kinh doanh : Thực hiện công tác quản lý hoạt động kinh doanh

của toàn Công ty Điện lực, quản lý, phát triển khách hàng

- Phòng Công nghệ thông tin: Thực hiện công tác quản lý công nghệ thông tin, quản

trị mạng máy tính của Công ty Nghiên cứu và triển khai ứng dụng các chương trình, phần mềm máy tính phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

- Phân xưởng Thiết kế: Thực hiện nhiệm vụ tư vấn, lập các thủ tục theo trình tự đầu

tư xây dựng (Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế website, dự toán, … ) cho các

dự án cải tạo, phát triển lưới điện của Công ty và khách hàng

- Các chi nhánh :

1 Chi nhánh Hà Nội

Trang 21

2.3.3 Cơ sở hạ tầng của công ty Bigdigital Việt Nam

Trang 22

Hình 2.3: Sơ đồ mặt tầng 2 tòa nhà 1

Sơ đồ mặt bằng tầng 3 tòa nhà 1

Hình 2.4: Sơ đồ mặt bằng tầng 3 tòa nhà 1

Sơ đồ mặt bằng tầng 1 tòa nhà 2

Trang 23

Sơ đồ mặt bẳng tầng 2 tòa nhà 2

Hình 2.6: Sơ đồ mặt bằng tầng 2 tòa nhà 2

2.4 Khảo sát nhu cầu sử dụng mạng tại công ty Bigdigital Việt Nam

2.4.1 Đặt bài toán

Doanh nghiệp có 43 PC chia cho 6 phòng ban:

- Phòng kế toán: làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp

thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động

- Phòng hành chính nhân sự : làm nhiệm vụ quản lý nhân sự, chấm công.

- Phòng SEO: làm nhiệm vụ SEO web của công ty

- Phòng Tư vấn: làm nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, làm hợp đồng, gửi báo giá cho

Trang 24

- Mỗi phòng ban có một thư mục riêng, không phòng ban nào vào được thư mục của

phòng ban khác

- Triển khai các phần mềm cần thiết cho các máy Client trong công ty

2.4.2 Thực trạng cơ sở hạ tầng về CNTT tại công ty Bigdigital Việt Nam

Hiện nay công ty Bigdigital Việt Nam có 01 máy chủ quản lý miền, 43 máy tính, được phân bố tại các phòng như sau:

- Phòng Giám đốc : 01 bộ máy tính

- Phòng phó giám đốc Kỹ thuật – Vật tư : 01 bộ máy tính

- Phòng phó giám đốc kinh doanh: 01 bộ máy tính

- Phòng phó giám đốc trung tâm viễn thông: 01 bộ máy tính

- Văn phòng : 03 bộ máy tính

- Phòng Kế hoạch và đầu tư : 04 bộ máy tính

- Phòng quản lý xây dựng : 04 bộ máy tính

- Phòng Kinh doanh: 03 bộ máy tính

- Phòng thanh tra an toàn: 03 bộ máy tính

- Phòng Công nghệ thông tin: 03 bộ máy tính

- Trung tâm điều độ: 04 bộ máy tính

- Phân xưởng thiết kế: 03 bộ máy tính

- Trung tâm viễn thông: 03 bộ máy tính

- Phân xưởng thí nghiệm: 03 bộ máy tính

- Phân xưởng cập nhật dữ liệu : 02 bộ máy tính

- Phân xưởng lắp đặt mạng : 03 bộ máy tính

- Phòng lưu trữ : 01 máy chủ quản lý miền

2.5 Quy trình thực hiện ảo hóa cho công ty Bigdigital Việt Nam

Trang 25

- Đánh giá các yêu cầu ảo hóa trong tổ chức và lập kế hoạch ảo hóa server.

- Cài đặt, cấu hình máy chủ và mạng máy ảo trong môi trường Hyper-V

- Tạo ra các máy ảo, máy chủ dự phòng, Hyper-V Replica

- Thực hiện thao tác failover clustering, cấu hình và quản lý thư viện ảo (lưu trữ, quản lý máy & đối tượng)

- Sử dụng System Center 2012 R2 Virtual Machine Manager để quản lý môi trường

ảo hóa, clouds, cơ sở hạ tầng lưu trữ và các dịch vụ hệ thống

- Sử dụng Windows Server Backup để bảo vệ cơ sở hạ tầng ảo hóa và dữ liệu quản lý

2.6 Mô hình logic và mô hình vật lý hệ thống mạng

2.6.1 Mô hình tổng thể

Hình 2.7: Mô hình logic hệ thống mạng tổng thể

2.6.2 Mô hình logic hệ thống mạng dùng trong sản xuất

Trang 26

Hình 2.8: Mô hình logic hệ thống mạng

Hình 2.9: Sơ đồ logic hệ thống mạng tòa nhà 1 trung tâm Bigdigital

Trang 27

Hình 2.10: Sơ đồ logic hệ thống mạng tòa nhà 2 trung tâm Bigdigital

2.6.3 Mô hình vật lý hệ thống mạng

Hình 2.11: Sơ đồ vật lý hệ thống mạng WAN

Trang 28

2.7 Thống kê số lượng node mạng

Node mạng bao gồm toàn bộ máy tính, laptop, máy in, server trong hệ thống mạng

4 Phòng kế hoạch và đầu tư 4 Trưởng phòng , nhân viên 10

5 Phòng quản lý xây dựng 4 Trưởng phòng , nhân viên 8

7 Phòng thanh tra an toàn 3 Trưởng phòng, Nhân viên 4

8 Phòng công nghệ thông tin 3 Trưởng phòng, Nhân viên 4

11 Trung tâm viễn thông 3 Trưởng phòng, Nhân viên 4

12 Phân xưởng thí nghiệm đo

lường

3 Trưởng phòng, Nhân viên 4

13 Phân xưởng sửa chữa thiết bị 2 Trưởng phòng, Nhân viên 3

Ngày đăng: 01/03/2016, 20:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 : Một server vật lý trong hệ thống ảo hóa - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 1.1 Một server vật lý trong hệ thống ảo hóa (Trang 5)
Hình 1.2: Mô hình ảo hóa Hyper-V và tính năng System Center. - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 1.2 Mô hình ảo hóa Hyper-V và tính năng System Center (Trang 8)
Hình 1.3: Sơ đồ kiến trúc của Hyper-V - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 1.3 Sơ đồ kiến trúc của Hyper-V (Trang 9)
Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằng công ty Bigdigital Việt Nam. - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 2.1 Sơ đồ mặt bằng công ty Bigdigital Việt Nam (Trang 20)
Sơ đồ mặt bằng tầng 1 tòa nhà 1 - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Sơ đồ m ặt bằng tầng 1 tòa nhà 1 (Trang 20)
Sơ đồ mặt bẳng tầng 2 tòa nhà 2 - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Sơ đồ m ặt bẳng tầng 2 tòa nhà 2 (Trang 22)
Hình 2.7: Mô hình logic hệ thống mạng tổng thể - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 2.7 Mô hình logic hệ thống mạng tổng thể (Trang 24)
Hình 2.9: Sơ đồ logic hệ thống mạng tòa nhà 1 trung tâm Bigdigital - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 2.9 Sơ đồ logic hệ thống mạng tòa nhà 1 trung tâm Bigdigital (Trang 25)
Hình 2.10: Sơ đồ logic hệ thống mạng tòa nhà 2 trung tâm Bigdigital - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 2.10 Sơ đồ logic hệ thống mạng tòa nhà 2 trung tâm Bigdigital (Trang 25)
Hình 2.11: Sơ đồ vật lý hệ thống mạng WAN - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 2.11 Sơ đồ vật lý hệ thống mạng WAN (Trang 26)
Hình 3.1: Tạo một máy chủ ảo - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 3.1 Tạo một máy chủ ảo (Trang 30)
Hình 3.2: Đặt tên cho máy ảo - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 3.2 Đặt tên cho máy ảo (Trang 31)
Hình 3.6: Chọn nguồn cài đặt hệ điều hành máy ảo - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 3.6 Chọn nguồn cài đặt hệ điều hành máy ảo (Trang 33)
Hình 3.8: Giao diện quản lý Hyper-V - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 3.8 Giao diện quản lý Hyper-V (Trang 34)
Hình 3.9: Các thành phần cấu hình - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ẢO HÓA MẠNG TẠI CÔNG TY
Hình 3.9 Các thành phần cấu hình (Trang 35)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w