1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP TÃ GIẤY LAO BẢO

32 424 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 748 KB

Nội dung

MỤC LỤC PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đầu tư 1 1.2 Mục đích nghiên cứu: 2 1.3 Phương pháp nghiên cứu: 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 2 1.5 Giới thiệu kết cấu bài báo cáo: 2 PHẦN II : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẢ GIẤY 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN 3 1.1 Tổng quan phân tích tài chính dự án 3 1.2 Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án 3 1.2.1 Giá Trị hiện tại ròng(NPV) 3 1.2.2 Suất thu lợi nội tại IRR 4 1.2.3 Tỷ số giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra (BC ) 5 1.2.4 Thời gian hoàn vốn T 5 1.2.5 Điểm hòa vốn 6 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng vốn 6 1.3.1 ROA 6 1.3.2 ROE 6 1.4 Phân tích độ nhạy của dự án 7 CHƯƠNG II: NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẢ GIẤY 8 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Núi Rồng quảng trị 8 2.1.1 Khái quát chung về Công ty 8 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 8 2.1.3 Chiến lược của Công ty 9 2.1.3.1 Chiến lược chất lượng sản phẩm 9 2.1.3.2 Chiến lược giá sản phẩm : 9 2.1.3.3 Chiến lược marketing 10 2.1.3.3.1 Marketing trực tiếp : 10 2.1.3.3.2 Marketing gián tiếp : 10 2.1.4 Cơ cấu tổ chức Công ty 11 2.1.5 Tình hình lao động của Công ty 12 2.1.6. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty 13 2.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty 14 2.1.7.1 Nhân tố khách quan 14 2.1.7.2 Các nhân tố chủ quan 16 2.2. Nội dung phân tích tài chính dự án tả giấy 16 2.2.1 Chi phí cố định 16 2.2.2. Chi phí biến đổi 17 2.2.2.1. Nguyên vật liệu 17 2.2.2.2. Chi phí điện năng 17 2.2.2.3 Chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội 18 2.2.2.4 Chi phí tiêu thụ và chi phí khác 19 2.2.3 Xác định tổng nhu cầu vốn của dự án và các nguồn cung cấp vốn 19 2.2.4 Doanh thu dự án 22 2.2.5 Kế hoạch lãi lỗ dự án 22 2.3. Nội dung phân tích tài chính dự án tả giấy 22 2.3.1 Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án. 22 2.3.1.1 NPV 22 2.3.1.2 IRR 23 2.3.1.3 BC 23 2.3.1.4 Thời gian hoàn vốn 23 2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 23 2.4.1 ROA 23 2.4.2. ROE 24 2.5 Phân tích độ nhạy dự án 24 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI TỪ BẢNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÃ GIẤY – LAO BẢO 25 I) Đánh giá hiệu quả kinh tế 25 II) Đánh giá hiệu quả xã hội 25 PHẦN III: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 27 1. Kiến nghị 27 2. Kết luận 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO 28

Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN - THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP TÃ GIẤY LAO BẢO Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Đinh Phương Anh Lê Thị Hoài Phan Minh Hiền Nguyễn Thị Thanh Hiền Nguyễn Thị Mỵ Nguyễn Thị Nhung Hồ Thị Thùy Linh Nguyễn Thùy Linh Phạm Tuấn Tài Tạ Lê Công Thành Võ Thị Oanh TS Lê Nữ Minh Phương Huế, 9/2014 GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư MỤC LỤC GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư DANH MỤC CÁC BẢNG GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư DANH MỤC SƠ ĐỒ GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SXKD ĐVT TNHH CP NVL TSCĐ TSLĐ VCĐ VLĐ VCSH TNDN KPT HTK KNTT TSLN CPTL LNST LNTT DT BH CCDV KTĐT KĐTTC NSLĐ NKP CSVCKT HĐKD GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Sản xuất kinh doanh Đơn vị tính Trách nhiệm hữu hạn Cổ phần Nguyên vật liệu Tài sản cố định Tài sản lưu động Vốn cố định vốn lưu động Vốn chủ sở hữu Thu nhập doanh nghiệp Khoản phải thu Hàng tồn kho Khả toán Tỷ suất lợi nhuận Chi phí tiền lương Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế Doanh thu Bán hàng Cung cấp dịch vụ Khoản tương đương tiền Khoản đầu tư tài Năng suất lao động Nguồn kinh phí Cơ sở vật chất kỹ thuật Hoạt động kinh doanh Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết đầu tư - Hiện nay, với đổi kinh tế thị trường cạnh tranh ngày liệt thành phần kinh tế gây khó khăn thử thách cho doanh nghiệp Trong bối cảnh đó, để khẳng định doanh nghiệp cần phải nắm vững tình kết hoạt động sản xuất kinh doanh Để đạt điều đó, doanh nghiệp phải quan tâm đến tính hình tài quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất doanh nghiệp ngược lại - Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài giúp cho doanh nghiệp quan chủ quản cấp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ doanh nghiệp xác định dược cách đầy đủ, đắn, nguyên nhân mức độ ảnh hưởng nhân tố thông tin đánh giá tiềm năng, hiệu sản xuất kinh doanh rủi ro triển vọng tương lai doanh nghiệp để họ đưa giải pháp hữu hiệu, định xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp - Báo cáo tài tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài doanh nghiệp phản ánh cách tổng hợp tình hình tài tài sản, nguồn vốn tiêu tình hình tài kết hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Tuy nhiên, thông tin mà báo cáo tài cung cấp chưa đủ không giải thích cho người quan tâm biết rõ thực trạng hoạt động tài chính, rủi ro, triển vọng xu hướng phát triển doanh nghiệp Phân tích tình hình tài bổ khuyết cho thiếu hụt - Sau thời gian thực tập nghề nghiệp Công ty Cổ phần Tã Giầy Lao Bảo, hướng dẫn Cô Lê Nữ Minh Phương Cô Hoàng Hà giúp đỡ nhiệt tình Anh Chị Công Ty Nhóm bước làm quen với thực tế, vận dụng lý luận tiếp thu từ nhà trường, vào thực tế Xuát phát từ nhận thức thân tầm quan trọng việc phân tích tình hình tài Chúng định chọn đề tài sâu vào tìm hiểu để hoàn thành báo cáo: “ Phân tích tình hình tài Công Ty Cô phẩn Tã Giấy Lao Bảo” GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư 1.2 Mục đích nghiên cứu: - Mục tiêu nghiên cứu nêu rõ thực trạng tài Công ty Cổ phần Núi Rồng – Lao Bảo, từ điểm mạnh hay điểm yếu Công ty Đồng thời giúp Công ty nhìn thấy khả tình hình tài có biến động lớn nhỏ để đưa biện pháp giải khắc phục thích hợp 1.3 Phương pháp nghiên cứu: - Thu thấp liệu, số liệu từ Công ty - Thu thấp từ tài liệu từ sách báo, Website - Bài báo cáo sử dụng trừu tượng hoá khoa học, phương pháp lôgic-lịch sử kết hợp với phương pháp thông kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh 1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Công ty cổ phần Núi Rồng - Phạm vi nghiên cứu: Tập trung phạm vi không gian công ty Núi Rồng – Lao Bảo, Quảng Trị - Về thời gian: Phân tích đánh giá hoạt động tài chính, ảnh hưởng tới hiệu sản xuất kinh doanh công ty Núi Rồng vòng năm Bên cạnh đề xuất kiến nghị để nâng cao hiệu nguồn tài công ty 1.5 Giới thiệu kết cấu báo cáo: - Kết cấu báo cáo phần mở đầu kết luận gồm có thành phần sau:  CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN  CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÃ GIẤY – LAO BẢO  CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI TỪ BẢNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÃ GIẤY – LAO BẢO PHẦN II PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẢ GIẤY GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN 1.1 Tổng quan phân tích tài dự án - Phân tích tài dự án nội dung kinh tế quan trọng trình soạn thảo dự án; phân tích tài nhằm đánh giá tính khả thi dự án mặt tài thông qua việc: - Xem xét nhu cầu đảm bảo nguồn lực tài cho việc thực có hiệu dự án đầu tư (xác định quy mô, cấu loại vốn, nguồn tài trợ cho dù án) - Xem xét tình hình, kết hiệu hoạt động dự án góc độ hạch toán kinh tế đơn vị thực dự án Có nghĩa xem xét chi phí phải thực kể từ soạn thảo kết thúc dự án, xem xét lợi Ých mà đơn vị thực dự án thu thực dự án - Kết trình phân tích để chủ đầu tư định có nên đầu tư hay không? Bởi mối quan tâm chủ yếu tổ chức cá nhân đầu tư đầu tư vào dự án cho có mang lại lợi nhuận thích đáng đem lại nhiều lợi nhuận so với việc đầu tư vào dự án khác không - Ngoài ra, phân tích tài sở để tiến hành phân tích kinh tế xã hội 1.2 Các tiêu phân tích tài dự án 1.2.1 Giá Trị ròng(NPV) Khái niệm: - NPV giá trị (hay gọi là: giá thuần) khoản đầu tư Đó giá trị thời điểm toàn dòng tiền dự án Công thức: Trong đó: - Bt dòng tiền thu vào năm thứ t GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư - Ct dòng tiền chi năm thứ t - r tỷ suất chiết khấu suốt thời gian sống khoản đầu tư Tỷ suất sử dụng tỷ suất sinh lời kỳ vọng nhà đầu tư hay chi phí sử dụng vốn (thường vào lãi vay ngân hàng) Về mặt ý nghĩa: - Về lý thuyết thực tiễn - Nếu NPV > thì: dự án độc lập chấp thuận Trường hợp dự án loại trừ lẫn có thời gian hoạt động dự án có NPV lớn chọn - Nếu NPV< dự án không mang tính khả thi (loại bỏ) - Nếu NPV=0 tùy thuộc tình hình cụ thể cần thiết dự án mà nhà đầu tư định loại bỏ hay chấp nhận dự án Chú ý: - Khi tính toán NPV (hiện giá thuần) không bao gồm vốn đầu tư bỏ ta ban đầu Sau trừ vốn đầu tư ban đầu (gọi NPV điều chỉnh) 1.2.2 Suất thu lợi nội IRR Khái niệm - IRR tỷ suất hoàn vốn nội Có nghĩa suất sinh lợi thân dự án, IRR nghiệm củaphương trình NPV=0 Nói cách khác IRR tỷ suất chiết khấu mà NPV=0 Nói cách khác, IRR tốc độ tăng trưởng mà dự án tạo Về mặt ý nghĩa: - Khi chọn lựa dự án đầu tư vào tiêu IRR thì: - Nếu IRR > r dự án chấp thuận (trong trường hợp dự án độc lập) Giá trị lớn có lợi cho dự án, hạn chế nhiều rủi ro lạm phát - Nếu dự án loại trừ lẫn dự án có IRR lớn chấp thuận - Thông thường để xác định IRR, người ta thường dùng phương pháp ước lượng Tỉ suất chiết khấu r Cách làm sau:  Ta tìm r1 cho NPV1 >  Ta tìm r2 cho NPV2 < Sau áp dụng vào công thức sau để tìm IRR: IRR= r1 + (r2 - r1) x GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư - Thường r2 > r1 - Để xác định r1 r2 cách dễ dàng hơn, ta nên vẽ đồ thị NPV - Kết IRR thường nằm khoảng r1 r2 (r1 < IRR < r2) 1.2.3 Tỷ số lợi ích thu chi phí bỏ (B/C ) - Được xác định tỷ số lợi ích thu chi phí bỏ Lợi ích chi phí dự án tính theo giá trị mặt thời điểm thời điểm tương lai Công thức tính sau: n B/C = ∑B i =0 n i ∑C i =0 i / (1 + r ) i /(1 + r ) i Trong đó: - Bi: thu nhập (doanh thu) năm i - Ci: chi phí sản xuất năm i  Khi đánh giá dự án, dự án độc lập B/C ≥ chấp nhận Khi đó, tổng khoản lợi ích dự án đủ để bù đắp chi phí phải bỏ dự án dự án có khả sinh lợi Ngược lại, B/C < dự án bị bác bỏ 1.2.4 Thời gian hoàn vốn T - Xác định sở xem xét cân thu hồi đầu tư ban đầu theo giá thực tế mà không quan tâm đến khác biệt tiền tệ theo thời gian Công thức tính sau: T = (i – 1) + Di – Hi-1 Hi – Hi-1 Trong đó: - Di: đầu tư luỹ kế tính năm i - Hi: thu hồi luỹ kế tính năm i - T: thời gian hoàn vốn dự án  Dự án chấp nhận mà thời gian hoàn vốn dự án tính toán nhỏ thời hạn hoàn vốn quy định 1.2.5 Điểm hòa vốn Khái niệm GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư • Hình thức tuyển lao động Giám đốc Công ty ký hợp đồng lao động với người lao động phù hợp theo quy định luật pháp - Thời gian làm việc :  Công ty đảm bảo người lao động làm việc tiếng ngày, 48 tiếng/tuần  Tuy nhiên chế độ làm việc phận có điều chỉnh khác biệt nhằm đảm bảo tính hiệu công việc điều hành sản xuất - Các chế độ khác :  Được đào tạo nghề tuyển dụng miễn phí  Được trang bị phương tiện bảo hộ lao động  Đóng bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế theo quy định  Thưởng theo lực tinh thần làm việc  Chế độ nghỉ phép năm, chế độ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định nhà nước 2.1.6 Tình hình sở vật chất kỹ thuật Công ty - Cơ sở vật chất kỹ thuật yếu tố quan trọng định đến suất lao động, số lượng chất lượng hàng hoá sản xuất Vì vậy, để ngày phát triển đạt hiệu cao hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp không ngừng đổi mới, đầu tư trang thiết bị máy móc có công nghệ đại Việc phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định thường xuyên để từ có giải pháp sử dụng tối đa công suất tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng doanh nghiệp - Công ty CP Núi Rồng Quảng Trị doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm dệt may nên vấn đề sở vật chất kỉ thuật coi trọng, quan tâm hàng đầu Đặc biệt nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị sản xuất.Để đáp ứng nhu cầu ngày cao khách hàng số lượng chất lượng sản phẩm, Công ty trọng đầu tư hệ thống nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất đại đồng - Nhà máy Công ty CP Núi Rồng Quảng Trị trang bị dây chuyền đại, đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, hướng dẫn giám sát chặt chẽ chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo dây chuyền công nghệ thuộc đẳng cấp quốc tế, sản xuất sản phẩm chất lượng - Công nghệ sản xuất sản phẩm : tã giấy trẻ em, giấy vệ sinh loại BVS phụ nữ nhãn hiệu Uni Angel dựa dây chuyền đại, tự động hóa khép kín từ đưa nguyên liệu vào thành phẩm - Nguyên liệu dùng để sản xuất chủ yếu sau : GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 13 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư  Bông quả, hạt sáp, miếng lót, giấy gói, elét hút thấm, kháng khuẩn, keo phun bên ngoài, keo phun bên trong, tem lưng, tem cánh, keo kết cấu phun trong, sứ gói, bao bì đóng gói, bao bì đóng ngoài, mex - Với nhà máy sản xuất có diện tích 8.246 m² trang bị Máy SX tã giấy trẻ em, Máy SX giấy vệ sinh, Máy SX BVs,… - Máy móc thiết bị công ty nhập nguồn gốc rõ ràng, uy tín, đảm bảo chất lượng nên đem lại NSLĐ cao, tạo sản phẩm chất lượng cao làm hài lòng khách hàng 2.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu hoạt động SXKD Công ty 2.1.7.1 Nhân tố khách quan a Nhân tố kinh tế - Nền kinh tế nước ta ngày phát triểnvà hội nhập vào kinh tế Thế giới mở thị trường rộng lớn cho doanh nghiệp phát triển, đặc biệt thị trường xuất khẩu.Với tăng trưởng kinh tế kèm theo biến động tỷ giá, lãi suất, lạm phát nước làm ảnh hưởng đến hiệu SXKD doanh nghiệp Vì vậy, doanh nghiệp cần có kế hoạch chiến lược phát triển phù hợp b Nhân tố trị, pháp luật - Việt Nam đánh giá nơi an toàn cho đầu tư tình hình an ninh trật tự đánh giá ổn định Bằng nỗ lực xây dựng kinh tế nước nhà phát triển, nhà nước ta không ngừng phát triển hoàn thiện chế trị pháp luật tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển Đối với xuất khẩu, nước ta thực chủ trương khuyến khích thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu, chủ trương thành lập quỹ hỗ trợ xuất Những điều tạo nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp c Nhân tố công nghệ - Trong năm gần đây, công nghệ phát triển mạnh Việt Nam, chuyển giao công nghệ diễn mạnh Doanh nghiệp có hội tiếp cận với nhiều công nghệ sản xuất tiên tiến Yêu cầu đặt cho doanh nghiệp phải đổi công nghệ cho phù hợp với yêu cầu ngày cao khách hàng Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lựa chọn công nghệ cho phù hợp với nhân lực công nghệ, tránh việc sử dụng công nghệ đại, không cần thiết mà trình độ hiểu biết sử dụng công nghệ yếu, gây lãng phí lớn hiệu d Nhân tố tự nhiên, văn hóa, xã hội GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 14 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư - Lượng nguyên vật liệu nước không cung cấp nên doanh nghiệpchủ yếu nhập từ bên Do đó, doanh nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều từ biến động giá cả, ảnh hưởng tới chi phí lợi nhuận doanh nghiệp - Kinh tế phát triển, đời sống thu nhập cao người trọng đến sản phẩm phục vụ tiêu dùng, dể thấy người tiêu dùng Việt Nam ngày có hiểu biết sử dụng tã giấy ngày quan tâm tới chăm sóc họ việc sử dụng tã giấy - Lao Bảo thuận lợi tiếp giáp với Lào thị trường tiêu thụ công ty Phân lớn sản phẩm sản xuất xuất qua lào Khi xuất qua Lào sản phẩm doanh nghiệp không bị đánh thuế nên giá thấp so với mặt hàng nước khác nên có lợi e Nhân tố khách hàng - Là Công ty chuyên sản xuất tả giấy phục vụ nhu cầu nước xuất khẩu, thị trường xuất chiếm đa số - Khách hàng chủ yếu Công ty lầ thị trường Lào Ngoài có thị trường nội địa với kênh phân phối lớn Công ty, cửa hàng lớn, quầy trưng bày sản phẩm, - Khách hàng Công ty chủ yếu người có thu nhập vừa phải, quan tâm đến chất lượng sản phẩm nên công ty phải nghiên cứu tạo sản phẩm phù hợp với túi tiền khách hàng vẩn đảm bảo chất lương f Nhân tố nhà cung ứng - Nhà cung ứng ảnh hưởng lớn đến hoạt động doanh nghiệp, chất lượng giá ổn định yếu tố đầu vào ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất doanh nghiệp Sự ổn định uy tín nhà cung ứng yếu tố đảm bảo tiến độ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp diễn kế hoạch - Với tình hình tài nguyên ngày khan hiếm, nguyên vật liệu khó thay nhà cung ứng gây áp lực cho Công ty giá cả, số lượng, phương thức toán g Nhân tố đối thủ cạnh tranh - Đối thủ cạnh tranh nhiều thị phần doanh nghiệp bị thu hẹp Đối thủ cạnh tranh tồn doanh nghiệp, Vì vậy, doanh nghiệp cần phân tích điểm mạnh, điểm yếu đối thủ để đưa chiến lược đòn phản công kịp thời 2.1.7.2 Các nhân tố chủ quan a Nhân tố quản lý - Với máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt cho phép Công ty sử dụng hợp lý tiết kiệm yếu tố vật chất trình kinh doanh, giúp lãnh đạo Công ty đưa GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 15 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư định xác, kịp thời, nắm bắt thời có sức thuyết phục Để quản lý tốt Công ty cần có đội ngũ cán có lực, nhiệt tình có kinh nghiệm b Nhân tố vốn, lao động - Sự gia tăng lao động Công ty số lượng chất lượng, lao động có trình độ, tay nghề tăng lên giúp đảm bảo lực lượng lao động cần thiết cho hoạt động SXKD Công ty Đồng thời góp phần tăng NSLĐ, nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh - Với gia tăng lao động nguồn vốn Công ty tăng lên Tuy nhiên, vốn Công ty chủ yếu vốn vay, điều làm ảnh hưởng đến khả chủ động Công ty hoạt động SXKD Vì vậy, Công ty nên có chuyển dịch cấu nguồn vốn để sử dụng vốn có hiệu 2.2 Nội dung phân tích tài dự án tả giấy 2.2.1 Chi phí cố định Bảng IX.1 - Dự tính vốn đầu tư TSCĐ, máy móc, thiết bị phục vụ SXKD ĐVT:nghìn đồng Số TT 10 10 11 12 13 Tên nguyên liệu Bông Hạt sáp Mex Sứ áo Elét hút thấm kháng khuẩn Miếng lót Keo phun Keo phun Keo kết cấu Phôigiấy Tem lưng, cánh Giấy gói Bao đóng gói Bao đóng Tổng chi phí/miếng sản phẩm Xuất xứ Mỹ H/Quốc V/Nam Italia T/Quốc T/Quốc T/Quốc T/Quốc T/Quốc V/Nam T/Quốc V/Nam V/Nam V/Nam Đơngiá tr.đồng/ 25 60 30 25 60 30 60 50 55 2,3 38 25 70 35 Chi phí (đồng/miếng sp) Tã em BVS Giấy VS bé 125 370 24 119 12 36 26 78.8 48 214 25 75 20 26 20 26 32 25 30 164 30 29 10 15 25 35 40 10 28 10 400 1.082 246 2.2.2 Chi phí biến đổi 2.2.2.1 Nguyên vật liệu Bảng IX.2 - Chi tiết nguyên liệu đầu vào cho đơn vị sản phẩm ĐVT:nghìn đồng STT Loại vốn GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Thành tiền Tỷlệ % 16 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư Xây dựng 22.521.000 Máy, thiết bị sản xuất 25.200.000 Trang thiết bị văn phòng 347.500 Phương tiện vận chuyển, phòng chống cháy nổ, 1.650.000 Bảo vệ môi trường Bảo hiểm rủi ro 950.000 Tổng 50.668.500 44,45 49,74 0,69 3,26 1,87 100,00 2.2.2.2 Chi phí điện Bảng IX.3 Chi tiết chi phí điện ĐVT:đồng STT Chi phí bình Nội dung quân / tháng Tiền điện máy SX tã trẻ em (130 Kw/h) 32.500.000 Tiền điện máy SX giấy vệ sinh (7 Kw/h) 1.750.000 Tiền điện máy SX BVS (180 Kw/h) 62.500.000 Tiền điện, nước sinh hoạt 4.066.000 Tổng: 1209.792.000 đồng Chi phí bình quân / năm 390.000.000 21.000.000 750.000.000 48.792.000 2.2.2.3 Chi phí tiền lương bảo hiểm xã hội Bảng XI.4 – Chi phí phí tiền lương ĐVT : đồng STT Bộ Phận Số lượng Lương BQ Giám đốc Công ty Giám đốc nhà máy P Giám đốc nhà máy Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ, công nợ Thủ kho Bốc xếp, lái xe 1 1 1 10.000.000 9.000.000 7.500.000 7.000.000 3.630.000 3.630.000 3.630.000 3.630.000 GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Tổng Lương/tháng 10.000.000 9.000.000 7.500.000 7.000.000 10.890.000 3.630.000 3.630.000 18.150.000 17 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư TP.K.hoạch-kinh doanh 10 NVk.doanh-NV T.trường 11 Nhân viên KCS 12 TP.Kỹ thuật 13 NV kỹ thuật 14 Công nhân sản xuất 15 TP.Tổ chức- Hành 16 NV.TC- HC, VTLT 17 Bảo vệ 18 Nhân viên nhà ăn Tổng Tỷ lệ nâng lương hàng năm: 10% 6 20 2 58 7.000.000 4.521.000 3.630.000 7.000.000 3.630.000 2.425.000 7.000.000 3.630.000 2.425.000 2.425.000 91.706.000 7.000.000 13.563.000 21.780.000 7.000.000 21.780.000 48.500.000 7.000.000 7.260.000 4.850.000 4.850.000 213.383.000 Bảng IX.5 :Chí phí bảo hiểm xã hội Chi phíbình Chi STT Nội dung Chi phí BHXH, BHYT, BHTN (32,5%) quân / tháng 99.500.000 phíbình quân / năm 1.194.000.000 2.2.2.4 Chi phí tiêu thụ chi phí khác Chi phí tiêu thụ( chi phí chiết khấu, chi phí vận chuyển, khuyến ) Bảng XI.6 Chi phí marketing trung bình năm (khuyến ) Sô tiền Số thùng Số Tiêu thụ phải tặng Tã trẻ em 88.530 88.530 957.848.000 Giấy vệ sinh 318.040 318.040 782.364.000 Băng vệ sinh 107.760 1.939.600 5.430.880.000 Tổng 514.330 Chi phí khuyến khuyến mãi/năm 7.171.092.000 Bảng XI.7 Chi phí vận chuyển trung bình năm Cước phí vận chuyển Tổng số thùng VC năm Chi phí vận chuyển đồng/thùng Thùng = 2.000 x 228.094 2.000 228.094 456.188.000 (Dự kiến tốc độ tăng chi phí vận chuyển nămlà 5%/ năm) - Chi phí chiết khấu bán hàng( 8% doanh thu ) = 9.369.441.792 ( nămđầu ) - Tổng chi phí tiêu thụ =XI.6+XI.7 = 8251185000( năm ) GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 18 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư - Chi phi khác( chi phí bóc xếp hàng, chi phí chăm sóc khách hàng, chi phí sữa chữa tài sản cố định ) = 2.316.345.500 2.2.3 Xác định tổng nhu cầu vốn dự án nguồn cung cấp vốn Bảng IX.8 - Tổng cộng nguồn vốn ĐVT:nghìn đồng STT Nội dung Số tiền Tỷ lệ (%) Vốn Lưu động 6.500.000 11,37 Vốn cố định 50.668.500 88,63 Tổng cộng 57.168.500 100 - Tổng số vốn đầu tư dự án là: 57.168.500 nghìnđồng Gồm nguồn vốn tự có vốn vay - Vốn tự có 22.867.400 nghìn đồng lấy từ quỹ phát triển sản xuất xí nghiệp vốn góp cổ đông Nguồn vốn sử dụng làm vốn lưu động, trả lương cho công nhân, xây lắp hạng mục công trình mua sắm số vật tư phụ tùng cho việc sửa chữa thiết bị dây truyền công nghệ - Vốn vay: 34301100 nghìn đồng dùng để mua thiết bị công nghệ, xây lắp hạng mục công trình Phần vốn vay xí nghiệp phải vay dài hạn lãi suất vay dài hạn 15%/năm, trả gốc năm Việc vay Ngân hàng công ty việc không khó công ty làm ăn có lãi toán thời hạn tất khoản vay trước với Ngân hàng Ngoài ra, công ty lập dự án nép Ngân hàng thông qua nên nói nguồn cung cấp vốn cho dù án chắn Với điều kiện trả lãivà gốc ta có: GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 19 ỘI DUNG Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư Bảng IX.9 - Chi phí lãi vay – Kế hoạch trả nợ vay (gốc lãi) (Trả lãi hàng tháng, trả nợ gốc cuối năm, lãi tính theo số dư nợ giảm dần) ĐVT : đồng Năm 01 34.301.100.00 Năm 02 34.301.100.00 0 19.650.000 5.145.165.000 Năm 03 Năm 04 Năm 05 Năm 06 13.837.787.00 ĐẦU NĂM TRONG NĂM ẢI TRẢ 5.145.165.000 GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 34.281.450.000 29.518.295.000 22.831.065.000 4.763.155.000 6.687.230.000 8.993.278.000 9.493.640.000 5.142.217.500 4.427.744.250 3.424.659.750 2.075.668.050 20 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư 2.2.4 Doanh thu dự án - Doanh thu tiêu kinh tế quan trọng hoạt động sản xuất kinh doanh xí nghiệp Doanh thu xác định vào số lượng hàng hoá tiêu thụ giá bán chúng - Doanh thu bán hàng năm công ty:  Năm đầu bán hàng công ty=117.118.022.400 đồng  Hai năm doanh thu tăng 10%  Sau ổn định vị trí thị trường, Công ty tiếp tục tăng Doanh thu 15% cho năm 2.2.5 Kế hoạch lãi lỗ dự án Bảng XI.10: Bảng kế hoạch lãi lỗ Công Ty Đvt : đồng Chỉ tiêu Doanh thu Thuế doanh thu Doanh thu Tổng giá thành sản phẩm Lợi nhuận gộp Thuế TNDN Lãi tín dụng (15%) Lợi nhuận Giá trị 117.118.022.400 117.118.022.400 70.145.875.440 46.972.146.960 5.145.165.000 41.826.981.960 2.3 Nội dung phân tích tài dự án tả giấy 2.3.1 Các tiêu phân tích tài dự án 2.3.1.1 NPV • NPV= 4,042,971,284.78 NPV (giá trị ròng) chênh lệch giá trị dòng doanh thu với giá trị dòng chi phí  Ta thấy Dự án có NPV >>>0 cho nhà góp vốn yên tâm dự án có tiềm 2.3.1.2 IRR • IRR= 17% IRR suất thu lợi nội tại, có nghĩa suất sinh lợi thân dự án GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 21 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư  IRR dự án = 17% lãi suất tiền gửi ngân hàng 15%%, tạo cảm giác dự án đầu tư có hiệu cho nhà đầu tư so với việc gửi tiết kiệm ngân hàng 2.3.1.3 B/C n B /C = ∑B i =0 n i ∑C i =0 i / (1 + r ) i /(1 + r ) i B/C = $1.08133  B/C > chấp nhận Khi đó, tổng khoản lợi ích dự án đủ để bù đắp chi phí phải bỏ dự án dự án có khả sinh lợi 2.3.1.4 Thời gian hoàn vốn Ta có tổng lợi nhuận năm đầu = 50.727.335.032.86 so với tổng vốn đầu tư 57.168.500.000  T= 5.19283 ( năm ) Vậy bắt đầu năm thứ ta thu lợi nhuận 2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu sử dụng vốn 2.4.1 ROA ROA: Tỷ suất thu nhập tài sản (suất sinh lời tài sản) ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin khoản lãi tạo từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản) ROA công ty cổ phần có khác biệt lớn phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh Chính vậy, sử dụng ROA để so sánh công ty, tốt hết nên so sánh ROA công ty qua năm so công ty tương đồng Hiệu việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận thể qua ROA ROA cao tốt công ty kiếm nhiều tiền lượng đầu tư ROA = Lãi ròng / Tổng tài sản ROA = 1.698068009 2.4.2 ROE ROE: Tỷ suất thu nhập vốn chủ sở hữu (còn gọi suất sinh lời vốn chủ sở hữu) Chỉ số thước đo xác để đánh giá đồng vốn bỏ tích lũy tạo đồng lời Hệ số thường nhà đầu tư phân GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 22 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư tích để so sánh với cổ phiếu ngành thị trường, từ tham khảo định mua cổ phiếu công ty Tỷ lệ ROE cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu đồng vốn cổ đông, có nghĩa công ty cân đối cách hài hòa vốn cổ đông với vốn vay để khai thác lợi cạnh tranh trình huy động vốn, mở rộng quy mô Cho nên hệ số ROE cao cổ phiếu hấp dẫn nhà đầu tư ROE = Lãi ròng / Vốn chủ sở hữu ROE = 4.25 2.5 Phân tích độ nhạy dự án GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 23 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI TỪ BẢNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÃ GIẤY – LAO BẢO I) Đánh giá hiệu kinh tế - Với tổng chi phí đầu tư ban đầu 57.168.500.000 đồng khả lãnh đạo, quản lý chặt chẽ, hợp lý đề án nêu, với công suất hoạt động dây chuyền tương ứng với khả tiêu thụ cho năm đầu 80% công suất thiết kế năm ổn định 100% công suất, lợi nhuận năm dự án cao, dự án góp phần tăng thu nhập cho thành viên góp vốn, nâng cao mức tiền lương phúc lợi cho cán công nhân toàn công ty - Với mức doanh thu nêu trên, qua tính toán dự án cho thấy việc trả nợ gốc lãi cho khoản vay nguồn thu Lợi nhuận sau thuế hàng năm trình bày - Chi phí lãi vay – Kế hoạch trả nợ vay, hoàn toàn có II) Đánh giá hiệu xã hội - Dự án không mang lại hiệu kinh tế mà có ý nghĩa to lớn mặt xã hội : tăng doanh thu, tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, chuyển biến cấu kinh tế xã hội địa phương tạo công ăn việc làm cho người lao động địa phương, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội - Tạo thương hiệu cho sản phẩm Việt thị trường Đông Nam Á, đặc biệt thị trường Lào - Quỹ phúc lợi hàng năm phục vụ cho đền ơn đáp nghĩa, xóa đói, giảm nghèo cho địa phương GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 24 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư Bảng XI.11 Bảng tài chinh hoạt động sản xuất kinh doanh Công Ty CP Tã Giấy – Lao Bảo Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2014 117,118,02 2,400 118,330,71 5,780.00 90,099,927, 040 456,188,00 2,560,596,0 00 5,145,165,0 00 4,830,900,0 00 9,369,441,7 92 2,316,345,5 00 2,342,360,4 48 1,209,792,0 00 2015 128,829,82 4,640.0 128,957,35 5,708.00 99,109,919, 744 524,616,20 281665560 514516500 483090000 0 10,306,385, 971 2,316,345,5 00 2,576,596,4 93 1,330,771,2 00 2016 141,712,80 7,104.0 140,647,13 3,538.80 109,020,91 1,718 603,308,63 309832116 514221750 483090000 0 11,337,024, 568 2,316,345,5 00 2,834,256,1 42 1,463,848,3 20 2017 162,969,72 8,169.6 153,507,15 6,809.70 119,923,00 2,890 693,804,92 340815327 442774425 483090000 0 13,037,578, 254 2,316,345,5 00 3,259,394,5 63 1,610,233,1 52 2018 187,415,18 7,395.0 167,546,82 7,902.74 131,915,30 3,179 797,875,66 374896860 342465975 483090000 0 14,993,214, 992 2,316,345,5 00 3,748,303,7 48 1,771,256,4 67 2019 215,527,46 5,504.3 182,872,29 8,188.15 145,106,83 3,497 917,557,01 412386546 207566805 483090000 0 17,242,197, 240 2,316,345,5 00 4,310,549,3 10 1,948,382,1 14 2020 247,856,58 5,329.9 199,936,70 5,830.12 159,617,51 6,847 1,055,190,5 65 453625201 Lợi nhuận trước thuế 1,212,693,3 80.00 127,531,06 8.00 1,065,673,5 65.20 9,462,571,3 59.90 19,868,359, 492.30 32,655,167, 316.14 47,919,879, 499.82 Thuế TNDN 0 0 I V Lợi nhuận thuế 1,212,693,3 80.00 127,531,06 8.00 1,065,673,5 65.20 9,462,571,3 59.90 Trích lập quỹ 115373600 759107290 LN lại V Dòng tiền luỹ kế (NCF) Chi phí khấu hao Lợi nhuận sau thuế 950,299,96 5.20 5,896,573,5 65.20 4,830,900,0 00 1,065,673,5 65.20 5,896,573,5 65.20 8,703,464,0 69.90 14,293,471, 359.90 4,830,900,0 00 9,462,571,3 59.90 14,293,471, 359.90 2,483,544,9 36.54 17,384,814, 555.76 143735659 15,947,457, 961.76 22,215,714, 555.76 4,830,900,0 00 17,384,814, 555.76 22,215,714, 555.76 4,081,895,9 14.52 28,573,271, 401.63 158452186 26,988,749, 537.63 33,404,171, 401.63 4,830,900,0 00 28,573,271, 401.63 33,404,171, 401.63 5,989,984,9 37.48 41,929,894, 562.34 253726491 39,392,629, 648.34 46,760,794, 562.34 4,830,900,0 00 41,929,894, 562.34 46,760,794, 562.34 NĂM I Doanh thu I I Chi phí Chi phí NVL CP vận chuyển Chi phí nhân công Chi phí lãi vay Chi phí khấu hao Chi phí thuê đất Chiết khấu bán hàng (8%) Chi phí khác Chi phí mãi(2%) I I I khuyến Chi phí điện sau Dòng tiền luỹ kế (NCF) Phân tích NPV, IRR 1,212,693,3 80.00 3,618,206,6 20.00 4,830,900,0 00 (1,212,693, 380.00) 3,618,206,6 20.00 127,531,06 8.00 4,703,368,9 32.00 4,830,900,0 00 (127,531,06 8.00) 4,703,368,9 32.00 GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 651622050 483090000 0 19,828,526, 826 2,316,345,5 00 4,957,131,7 07 2,143,220,3 25 25 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư PHẦN III KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ Kiến nghị Từ trình tìm hiểu phân tích hiệu tài dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tã giấy Lao Bảo nhóm chúng em có vài nhận xét kiến nghị dự án:  Đây dự án khả thi mặt tài chính, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư Ngoài mang lại số lợi ích kinh tế - xã hội định: góp phần giúp cho khu kinh tế-đặc biệt Lao Bảo ngày phát triển, tạo việc làm cho người lao động, đóng thuế cho Nhà nước…Dự án thực góp phần đẩy nhanh trình CNHHĐH đất nước Giúp xóa đói giảm nghèo nâng cao chất lượng sống  Tuy nhiên dự án thực gặp phải số khó khăn định việc quy hoạch gặp khó khăn, ô nhiễm môi trường, cạnh tranh gay gắt doanh nghiệp nước ngoài,sự tin tưởng khách hàng v v Do Chủ đầu tư cần phải đưa chiến lược hợp lí giá cả, chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn, - Thực việc tái định cư bồi thường cho gia đình nằm vùng dự án - Thực biện pháp quản lý khống chế ô nhiễm giai đoạn san lấp xây dựng công trình sở hạ tầng - Thực biện pháp quản lý khống chế ô nhiễm trình nhà máy vào hoạt động  Trong việc phân tích tài dự án việc nghiên cứu khảo sát thị trường, tìm hiểu giá cho sát với thực tế để không ảnh hưởng đến việc dự đoán tính toán doanh thu dự án cần thiết quan trọng Vì cần thiết phải có nghiên cứu cụ thể, chi tiết, cập nhật thông tin chuẩn xác thường xuyên, hạn chế sai lệch đánh giá không trước phát triển thị trường Kết luận Qua tìm hiểu, phân tích đánh giá hiệu tài dự án chúng em thấy việc triển khai đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tã-giấy Lao bảo cần thiết mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư Cũng giúp Quảng Trị ngày phát triền Với vị trí thuận lợi nhiều sách ưu đãi giúp dự án đạt hiểu cao việc xây dựng, sản xuất tiêu thụ sản phẩm Dự án có số tác động làm ảnh hưởng đến môi trường, tác động khó tránh khỏi tiến hành xây dựng sản xuất Những tác động khắc phục giảm thiểu tác hại để ảnh hưởng chúng tới môi trường nhỏ GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm SV K45B Kế hoạch – Đầu tư TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình lập phân tích dự án – trường Đại học kinh tế quốc dân Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp – học viện tài Bảng cân đối kế toán dự kiến Công ty cổ phần Tã giấy Lao Bảo ( 2014 – 2019 ) GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương [...]... giảm thiểu tác hại để ảnh hưởng của chúng tới môi trường là nhỏ nhất GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm 3 SV K45B Kế hoạch – Đầu tư TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Giáo trình lập phân tích dự án – trường Đại học kinh tế quốc dân 2 Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp – học viện tài chính 3 Bảng cân đối kế toán dự kiến của Công ty cổ phần Tã giấy Lao Bảo ( 2014 – 2019 ) GVHD: TS... tiền của khách hàng nhưng vẩn đảm bảo được chất lương f Nhân tố nhà cung ứng - Nhà cung ứng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, vì chất lượng và giá cả ổn định của các yếu tố đầu vào sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp Sự ổn định và uy tín của nhà cung ứng sẽ là yếu tố đảm bảo tiến độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra đúng kế hoạch - Với tình hình tài. .. cũng dể thấy người tiêu dùng của Việt Nam càng ngày càng có sự hiểu biết về sử dụng tã giấy cũng như ngày càng quan tâm hơn tới chăm sóc con cái của họ bằng việc sử dụng tã giấy - Lao Bảo rất thuận lợi vì tiếp giáp với Lào và đây cũng là thị trường tiêu thụ chính của công ty Phân lớn sản phẩm sản xuất ra được xuất khẩu qua lào Khi xuất khẩu qua Lào thì sản phẩm của doanh nghiệp sẽ không bị đánh thuế... thị phần của doanh nghiệp càng bị thu hẹp Đối thủ cạnh tranh luôn tồn tại cùng doanh nghiệp, Vì vậy, doanh nghiệp cần phân tích điểm mạnh, điểm yếu của mình và đối thủ để đưa ra chiến lược và các đòn phản công kịp thời 2.1.7.2 Các nhân tố chủ quan a Nhân tố quản lý - Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt sẽ cho phép Công ty sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố vật chất của quá trình kinh doanh, giúp... Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm 3 SV K45B Kế hoạch – Đầu tư 2.2.4 Doanh thu dự án - Doanh thu là chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp Doanh thu được xác định căn cứ vào số lượng hàng hoá tiêu thụ được và giá bán của chúng - Doanh thu bán hàng hằng năm của công ty:  Năm đầu bán hàng của công ty=117.118.022.400 đồng  Hai năm tiếp theo doanh thu tăng 10% ... GVHD: TS Lê Nữ Minh Phương 7 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm 3 SV K45B Kế hoạch – Đầu tư Giới thiệu dự án Công Ty - Tên Dự án : NHÀ MÁY SẢN XUẤT TÃ, GIẤY LAO BẢO - Địa điểm thực hiện dự án: Cụm sản xuất công nghiệp tập trung phía Tây Bắc Lao Bảo, Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị  Phía Đông Bắc giáp với đất do UBND TT Lao Bảo quản lý  Phía Đông Nam giáp với đất do BQL KKT... cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô Cho nên hệ số ROE càng cao thì các.ổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn 1.4 Phân tích độ nhạy của dự án - Phương pháp phân tích độ nhạy dự án đầu tư là phương pháp phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào không chắc chắn với các chỉ tiêu hiệu quả của dự án: sự thay đổi của các yếu tố đầu vào tác động đến sự thay đổi của các chỉ... 00 4,957,131,7 07 2,143,220,3 25 25 Báo cáo thực tập nghề nghiệp – Nhóm 3 SV K45B Kế hoạch – Đầu tư PHẦN III KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 1 Kiến nghị Từ quá trình tìm hiểu và phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tã giấy Lao Bảo nhóm chúng em có một vài nhận xét và kiến nghị về dự án:  Đây là một dự án khả thi về mặt tài chính, mang lại lợi nhuận khá lớn cho nhà đầu tư Ngoài ra... nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh - Với sự gia tăng của lao động thì nguồn vốn của Công ty cũng tăng lên Tuy nhiên, vốn của Công ty chủ yếu là vốn vay, điều này làm ảnh hưởng đến khả năng chủ động của Công ty trong hoạt động SXKD Vì vậy, Công ty nên có sự chuyển dịch trong cơ cấu nguồn vốn để sử dụng vốn có hiệu quả hơn 2.2 Nội dung phân tích tài chính dự án tả giấy 2.2.1 Chi phí cố định Bảng IX.1... nghề nghiệp – Nhóm 3 SV K45B Kế hoạch – Đầu tư  Nắm bắt được tình hình phát triển của vùng, với các chính sách đặc biệt ưu đãi trên nên Công ty Cổ phần Núi Rồng Quảng Trị quyết định đầu tư xây dựng  Tuy CÔNG TY CỔ PHẦN NÚI RỒNG QUẢNG TRỊ - LAO BẢO mới được thành lập, nhưng bản thân Ban Lãnh đạo và đội ngũ cán bộ kỹ thuật đã làm việc nhiều năm trong các doanh nghiệp chuyên kinh doanh các sản phẩm tã giấy, ... LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN  CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÃ GIẤY – LAO BẢO  CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI TỪ BẢNG TÀI CHÍNH... LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN 1.1 Tổng quan phân tích tài dự án - Phân tích tài dự án nội dung kinh tế quan trọng trình soạn thảo dự án; phân tích tài nhằm đánh giá tính khả thi dự án mặt tài. .. sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp - Báo cáo tài tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài doanh nghiệp phản ánh cách tổng hợp tình hình tài tài sản, nguồn vốn tiêu tình hình tài kết hoạt

Ngày đăng: 27/02/2016, 22:12

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w