1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

Bài giảng Tài chính phái sinh: Chương 1 ThS. Vũ Hữu Thành

22 530 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 22
Dung lượng 1,76 MB

Nội dung

Nơi làm việc: Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở Email: thanh.vh@ou.edu.vn M ục tiêu môn h ọ c o Phân biệt được các đặc điểm của từng loại chứng khoán phái sinh như hợp đồng kỳ hạn, hợp đ

Trang 1

Derivatives

Trang 2

Giảng viên: Ths Vũ Hữu Thành.

Nơi làm việc: Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở Email: thanh.vh@ou.edu.vn

M ục tiêu môn h ọ c

o Phân biệt được các đặc điểm của từng loại chứng khoán phái sinh như

hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền

chọn

o Hiểu được các cách thức giao dịch của thị trường tài chính phái sinh

o Hiểu được các thức định giá các loại chứng khoán phái sinh

oNắm được một số chiến lược phòng ngừa rủi ro kinh doanh khác

nhau đối với từng loại chứng khoán phái sinhhứng khoán phái sinh

Trang 3

Khái quát về thị trường

tài chính phái sinh C.1

giao sau để phòng ngừa

rủi ro và đầu cơ C.3

NỘI DUNG

Thi cuối kỳ Trắc nghiệm 80%

Trang 4

• Tài liệu chính:

Hull, J C., (2011), Fundamentals of Futures and Options

Markets, Pearson.

• Tài liệu đọc thêm:

Bùi Kim Yến và Nguyễn Minh Kiều, (2011), Thị trường tài

Trang 5

N ội dung c hương 1

1 Khái niệm về thị trường phái sinh

2 Khái niệm về chứng khoán phái sinh

3 Vai trò của thị trường phái sinh

4 Các chủ thể tham gia thị trường phái sinh

5 Các hình thức tổ chức giao dịch của thị trường phái sinh

6 Giới thiệu về một số sở giao dịch chứng khoán phái sinh lớn trên thế giới

7 Các hàng hoá giao dịch chủ yếu của thị trường tài chính phái sinh

8 Một số tình huống có liên quan

Derivetives are financial weapons

of mass destruction…(and) time

bombs for the economic system.

What many critics of equity derivativesfail to realize is that the markets forthese instruments have become so largenot because of slick sales campaigns,but because they are providingeconomic value to their users

Trang 6

3.442 2.276

2.097 1.88 1.417 1.413 1.325 1.127 0.842 0.842

0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4

CME Group Intercontinental Exchange

Eurex National Stock Exchange of India

BM&Fbovespa Moscow Exchange

CBOE Exchange

Nasdaq OMX Shanghai Futures Exchange

Dalian Commodity Exchange

Thống kê 10 sàn giao dịch lớn nhất thế giới căn cứ theo số lượng hợp đồng giao dịch

Đơn vị: tỷ (hợp đồng)

Trang 7

K hái niệm thị trường tài chính phái sinh

và tài sản phái sinh

Tài sản phái sinh Tài sản cơ sở

Trang 8

Foreign Exchange Market

T hị trường tài chính phái sinh là thị trường tài chính giao dịch các tài

sản phái sinh Các tài sản phái sinh bao gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp

đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi và một số loại

tài sản phái sinh khác.

1.2 K hái niệm về TT t à i chính phái sinh

Trang 9

V ai trò của thị trường tài chính phái sinh

2

•Q uản trị rủi ro (Risk management);

•K hám phá giá cả (Price discovery);

•P hân bổ nguồn lực theo thời gian (Intertemporal resource allocation)

•T ài trợ tài sản (Asset finance)

•K hác

2 V ai trò của thị trường t à i chính phái sinh

Trang 10

T ài sản phái sinh 3

•T ài sản phái sinh là loại tài sản tài chính mà giá trị của nó bắt

nguồn từ khả năng hoạt động (performance) của một thực thể cơ

sở (underlying entity) [1][2].

•N hững thực thể cơ sở này có thể là tài sản tài chính (financial asset),

hàng hóa (commodity), các loại chỉ số (index), lãi suất, tỷ giá, thời tiết

v.v…

3.1 Đ ịnh nghĩa tài sản phái sinh

[1] Derivatives Report (2014) Office of the Comptroller of the Currency, U.S Department of Treasury.

[2] Baker., H.K and Greg Filbeck, G (2015) “Investment Risk Management” Oxford University Press.

Trang 11

1 Một barrel dầu là tài sản phái sinh

2 Hợp đồng mua 1 barrel (thùng) dầu là tài sản phái sinh?

3 Xem xét một thỏa thuận/hợp đồng giữa A và B:

Nếu giá dầu trong tháng 4 lớn hơn 50USD/barrel, A sẽ trả B 10USD

Nếu giá dầu trong tháng 4 nhỏ hơn 50USD/barrel, B

sẽ trả A 10USD.

Liệu thỏa thuận này có phải là tài sản phái sinh không?

3.2 V í dụ tài sản phái sinh và tài sản cơ sở

Hợp đồng giao sau tín phiếu kho bạc Tín phiếu kho bạc

Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ Ngoại tệ

Hợp đồng giao sau vàng Vàng vật chất

Hợp đồng hoán đổi lãi suất Lãi suất

Hợp đồng phái sinh thời tiết Thời tiết

Trang 12

3.3 P hân loại chứng khoán phái sinh

Derivatives

Forwards Options

Call options Put Options

Swaps

Interest rate swap

Currency swap

Futures

Căn cứ vào loại hình giao dịch

3.3 P hân loại chứng khoán phái sinh

Derivatives

Traded on OTC

Traded on Exchange

Căn cứ vào nơi giao dịch

Trang 13

Căn cứ vào thực thể cơ sở

Derivatives

financial

instruments Commodities

Risk factors

Exotic underlyings

•Q uản trị rủi ro (risk management):

•Đ ầu cơ (speculation);

•K inh doanh chênh lệch (Arbitration)

3.4 V ai trò của tài sản phái sinh

Trang 14

V í dụ Chứng khoán phái sinh phòng ngừa rủi ro

Nhà sản xuất pin năng lượng mặt trời ATZ tại Châu Âu ký kết một hợp đồng giá trị 15 triệu USD cho công ty

BMJ tại Mỹ vào tháng 01 năm 2014 Hợp đồng thỏa thuận giao hàng và thanh toán bằng USD vào tháng

06/2014 Tại tháng 01/2014, 1 EUR = 1,50 USD, nên tại thời điểm này hợp đồng có giá trị 10 triệu EUR Vì ATZ

chi trả các chi phí của công ty (nhân công, nguyên vật liệu, quản trị, bán hàng…) bằng EUR nên ATZ sẽ gặp rủi

ro nếu đồng EUR tăng giá so với đồng USD, vì vậy ATZ ký kết với ngân hàng một hợp đồng kỳ hạn bán 15

triệu USD để đổi lấy EUR với tỷ giá 1 EUR = 1.5 USD tại thời điểm 06/2014.

• Tại 06/2014, nếu USD giảm giá và 2USD = 1 EUR, giá trị hợp đồng mua bán pin năng lượng tính theo EUR

chỉ còn lại 7.5 triệu EUR và ATZ bị lỗ Tuy nhiên, khoản lỗ này được bù lại ở khoản lãi ở hợp đồng kỳ hạn.

• Tại 06/2014, nếu USD tăng giá và 1USD = 1EUR, giá trị hợp đồng Pin lúc này tăng lên 15 triệu EUR và ATZ

có lãi Tuy nhiên khoản lãi này lại phải bù cho khoản lỗ tương ứng ở hợp đồng kỳ hạn.

Như vậy dù USD có tăng giá hay xuống giá thì ATZ vẫn phòng ngừa được rủi ro tỷ giá cho mình.

Type of Risk Preferred Derivative

Foreign exchange risk Forward contractsInterest rate risk Swaps

Commodity price risk Futures contractsStock market risk Options

Trang 15

C ác chủ thể tham gia thị trường 4

- Rủi ro tỷ giá, lãi

suất, lợi nhuận,

- Sử dụng futures và options

- Tìm kiếm cơ hội chênh lệch giá ở các địa điểm khác nhau trong một thời điểm mà không chịu bất cứ rủi ro nào

- Sử dụng: Options

Phòng ngừa rủi ro

Hedger

Đầu cơ (Speculators)

Chênh lệch giá (Arbitrageurs)

Trang 16

Hedgers Speculators

Risk Transfer

C ác hình thức tổ chức giao dịch 5

Trang 17

Organized Exchange

Được chuẩn hóa bằng những quy định Giao dịch đa phương tại sở giao dịch Hợp đồng được chuẩn hóa theo các quy định

của sở giao dịch Hợp đồng có thể được đóng trạng thái bởi một

giao dịch thay thế Hàng hóa chủ yếu là Future, Option Thu hút số lượng lớn các bên customized

Tính minh bạch thấp, thank khoản thấp, rủi ro

cao

Tính minh bạch cao, thanh khoản cao, rủi ro

thấp

OTC – Over the counter

Không chuẩn hóa theo bất cứ quy định nào

Giao dịch song phương

Các bên tham gia tự quyết định điều khoản

hợp đồng Hầu hết các hợp đồng đều được nắm giữ tới

Trang 18

6.1 H ợp đồng kỳ hạn – Forward contracts

• Hợp đồng kỳ hạn là một thỏa thuận mua bán một loại tài sản cơ sở với thời hạn xác định

và mức giá xác định trong tương lai

• Hợp đồng được giao dịch trên thị trường OTC

• Hợp đồng không được chuẩn hóa

• Hợp đồng được dùng để phòng ngừa rủi ro

• Hợp đồng kỳ hạn là một thỏa thuận mua bán một loại thực thể cơ sở với thời hạn xác định

và mức giá xác định trong tương lai

• Hợp đồng được giao dịch trên thị trường tập trung

• Hợp đồng được chuẩn hóa

• Hợp đồng được dùng chủ yếu để đầu cơ

Trang 19

• Hợp đồng quyền chọn cho phép người nắm giữ nó được quyền mua hoặc bán một loại tài

sản cơ sở với thời hạn xác định và mức giá xác định trong tương lai Bao gồm hai loại hợp

đồng là quyền chọn mua (call option) và quyền chọn bán (put option)

• Hợp đồng được giao dịch trên thị trường tập trung hoặc OTC

• Hợp đồng được để đầu cơ hoặc phòng ngừa rủi ro

• Người mua quyền chọn sẽ trả cho người bán quyền chọn một mức phí được gọi là mức phí

thực hiện quyền (option price or premium)

• Hợp đồng hoán đổi là một thỏa thuận cho phép các bên tham gia vào giao dịch hoán đổi

dòng tiền

• Hợp đồng được giao dịch trên thị trường OTC

• Hợp đồng được dùng để phòng ngừa rủi ro

Trang 20

M ột số tình huống 7

7.1 V àng: Có xuất hiện kinh doanh chênh lệch giá?

• Giả sử:

Giá giao ngay của vàng là 1,700 USD/ounce;

Giá niêm yết tương lai của vàng 1 năm sau là 1800 USD/ounce;

Lãi suất cho vay đồng USD một năm là 5%;

Không có chi phí lưu kho.

• Liệu có xuất hiện cơ hội kinh doanh chênh lệch giá hay không?

Trang 21

• Giả sử:

Giá giao ngay của vàng là 1,700 USD/ounce;

Giá niêm yết tương lai của vàng1 năm sau là 1680 USD/ounce;

Lãi suất cho vay đồng USD một năm là 5%;

Không có chi phí lưu kho;

• Liệu có xuất hiện cơ hội kinh doanh chênh lệch giá hay không?

7.3 D ầu: Có xuất hiện kinh doanh chênh lệch giá?

• Giả sử:

Giá giao ngay của dầu là 80 USD/barrel;

Giá niêm yết tương lai của dầu 1 năm sau là 90 USD/barrel;

Lãi suất cho vay đồng USD một năm là 5%;

Chi phí lưu kho là 2%/năm;

• Liệu có xuất hiện cơ hội kinh doanh chênh lệch giá hay không?

Trang 22

A

Câu hỏi mở rộng

L àm thế nào để giải quyết tình trạng được mùa mất giá của nông

dân trồng dưa hấu?

Ngày đăng: 14/01/2016, 15:56

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w