Chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Toán – Tin học, quý Thầy Cô thuộc phòng quản lý Khoa học Công nghệ & Sau Đại học, thư viện trường Đại học Sư phạm Tp.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi đ
Trang 2LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN THÀNH LONG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
Trang 3Người hướng dẫn: TS Nguyễn Thành Long
Khoa Toán – Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minh
Người nhận xét 1: PGS TS Lê Hoàn Hoá
Khoa Toán – Tin học, Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
Người nhận xét 2: TS Lê Thị Phương Ngọc
Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang
Học viên cao học: Nguyễn Thị Ngọc Hiền
Luận văn sẽ được bảo vệ tại Hội Đồng chấm luận văn Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, vào lúc … giờ… ngày… tháng … năm 2008
Có thể tìm hiểu luận văn tại Phòng Sau Đại học, thư viện trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh – 2008
Trang 4LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi trân trọng kính gửi tới Thầy hướng dẫn, TS Nguyễn Thành Long, lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất Người Thầy đã rất ân cần và tận tình hướng dẫn, giúp cho tôi nắm được từng bước nghiên cứu và giải đáp những thắc mắc khi tôi gặp phải Sự đam mê nghiên cứu khoa học và
sự tận tình hướng dẫn của Thầy đã giúp tôi hoàn thành luận văn này
Xin trân trọng cảm ơn Thầy Lê Hoàn Hóa và Cô Lê Thị Phương Ngọc
đã dành thời gian, công sức để đọc và cho những nhận xét quý báu đối với luận văn của tôi
Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô trong và ngoài khoa Toán – Tin học trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường
Chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Toán – Tin học, quý Thầy Cô thuộc phòng quản lý Khoa học Công nghệ & Sau Đại học, thư viện trường Đại học Sư phạm Tp.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như trong quá trình làm thủ tục bảo vệ luận văn tốt nghiệp
Xin cảm ơn các anh chị lớp Cao học Giải tích Khóa 16, các anh chị trong nhóm xemina do Thầy tổ chức đã động viên và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua
Tôi cũng không quên gửi lời biết ơn đến gia đình tôi, những người đã hết lòng lo lắng và luôn ở bên tôi trong những lúc khó khăn nhất
Sau cùng, vì kiến thức bản thân còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của quý Thầy Cô và
sự góp ý chân thành của các bạn bè đồng nghiệp Tôi xin chân thành cảm ơn
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2008
Nguyễn Thị Ngọc Hiền
Trang 5MỤC LỤC
Lời cảm ơn 1
Mục lục 2
MỞ ĐẦU 3
Chương 1: MỘT SỐ CÔNG CỤ CHUẨN BỊ 7
1.1 Các không gian hàm thông dụng 7
1.2 Không gian hàm L p(0, ; ), 1T X ≤ ≤ ∞p 8
1.4 Đạo hàm trong L p(0, ; ).T X 10
1.5 Bổ đề về tính compact của Lions. 11
1.6 Một kết quả về lý thuyết phổ. 12
1.7 Một số kết quả khác. 13
Chương 2: THUẬT GIẢI LẶP CẤP MỘT 14
2.1 Giới thiệu bài toán và các công cụ chuẩn bị .14
2.2 Thiết lập định lý tồn tại và duy nhất nghiệm bởi thuật giải lặp cấp một 16
Chương 3: THUẬT GIẢI LẶP CẤP HAI 37
3.1 Giới thiệu bài toán. 37
3.2 Thiết lập định lý tồn tại và duy nhất nghiệm bởi thuật giải lặp cấp hai. 37
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
Trang 6MỞ ĐẦU
Các bài toán biên phi tuyến nói chung là đề tài được quan tâm bởi nhiều tác giả, chẳng hạn như trong [3 – 23] và các tài liệu tham khảo trong đó Loại bài toán nầy chứa đựng nhiều mô hình toán học đặt ra trong các lĩnh vực
Kỹ thuật, Cơ học,… và có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn Đó là lý do tôi chọn đề tài nầy
Trong nhiều trường hợp, bài toán chỉ giải được và dừng lại ở mức độ tồn tại nghiệm và không chỉ ra cách thiết lập nghiệm như thế nào Một cách thông dụng nhất mà nhiều nhà nghiên cứu hay làm là phương pháp tuyến tính hóa, hơi giống như phép xấp xỉ liên tiếp của nguyên lý ánh xạ co Cách làm nầy vẫn bảo đảm hội tụ về mặt toán học, nhưng trong thực tế hệ số co tuy nhỏ hơn 1 và khá gần 1, thì phép lặp nầy sẽ hội tụ chậm và đòi hỏi số bước lặp phải khá lớn, thậm chí rất lớn Phương pháp lặp kiểu nầy người ta còn gọi là phép lặp cấp 1 hay lặp đơn Cải tiến phương pháp nầy, người ta thường tìm kiếm thuật giải có tốc độ hội tụ nhanh hơn, chẳng hạn như thuật giải lặp cấp hai [17] hoặc cao hơn nữa [22] Ví dụ như một thuật giải xác định một dãy lặp { }u m gọi là thuật giải cấp hai nếu ta có được đánh giá sai lệch của số hạng u m
với nghiệm chính xác u theo bất đẳng thức dưới đây (với một chuẩn thích
Trang 7So sánh với hai đánh giá sai số (0.2) và (0.3), ta thấy (0.2) có tốc độ hội
tụ nhanh hơn (0.3), bởi vì
(2) 2 ln(1/ ) ln(1/
2 (1)
Trong luận văn này, chúng tôi xét một số thuật giải lặp (cấp một và cấp
hai) cho bài toán giá trị biên và ban đầu cho phương trình sóng phi tuyến có
hệ số chứa tích phân thuộc dạng dưới đây:
trong đó u u f F B0, 1, , , là các hàm cho trước thỏa các điều kiện mà ta sẽ chỉ
Trong [13], Nguyễn Thành Long, Alain Phạm Ngọc Định và Trần
Ngọc Diễm đã nghiên cứu bài toán
Trang 8Trong [14], Nguyễn Thành Long và Bùi Tiến Dũng đã nghiên cứu sự
tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán
trong đó B f u u, , 0, là các hàm cho trước và 1 h0 ≥ cho trước 0
Trong [10, 12], tác giả đã nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm của
phương trình
1 2
Vấn đề thứ nhất: Khảo sát thuật giải lặp cấp một Chúng tôi chứng
minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm địa phương của bài toán (0.5) – (0.7) Ý
tưởng và công cụ để khảo sát sự tồn tại nghiệm là thiết lập một dãy quy nạp
tuyến tính liên kết với bài toán, sau đó sử dụng xấp xỉ Galerkin và phương
pháp compact để chứng minh dãy này hội tụ mạnh về nghiệm yếu của bài
toán (0.5) – (0.7) trong các không gian hàm thích hợp và với các giả thiết mà
ta sẽ đặt thêm Sự tồn tại nghiệm nhờ vào việc vận dụng định lý ánh xạ co
(toán tử co ở dạng lặp) và sự duy nhất nghiệm được chứng minh nhờ vào bổ
đề Gronwall sau một số phép tính toán và đánh giá cụ thể
Vấn đề thứ hai: Khảo sát thuật giải lặp cấp hai Bài toán (0.5) được
Trang 9trong đó b0 >0, p>1,d d d d0, 0, 1, 1≥0 là các hằng số cho trước Chúng tôi
với u thỏa (0.6), (0.7) Khi đó, luận văn chứng tỏ dãy lặp { } m u sẽ hội tụ m
bậc hai về nghiệm yếu của bài toán (0.5) – (0.7) Trong chứng minh tồn tại nghiệm địa phương, định lý điểm bất động Banach được sử dụng
Luận văn sẽ được trình bày theo các chương mục sau
Phần mở đầu tổng quan về bài toán khảo sát trong luận văn, điểm qua các kết quả đã có trước đó, đồng thời nêu bố cục luận văn
Chương 1, chúng tôi trình bày một số kết quả chuẩn bị bao gồm việc nhắc lại một số không gian hàm, một số kết quả về phép nhúng compact giữa các không gian hàm quan trọng
Chương 2, chúng tôi sử dụng kỹ thuật tuyến tính hoá số hạng phi tuyến, kết hợp với phương pháp Galerkin, cùng với các đánh giá tiên nghiệm, sự hội
tụ yếu và tính compact Phương pháp nầy dẫn đến một thuật giải cấp một hội
tụ về nghiệm của bài toán (0.5) – (0.7) Trong phần xấp xỉ Galerkin, luận văn cũng sử dụng định lý ánh xạ co trong việc chứng minh sự tồn tại nghiệm của
hệ phương trình vi phân Tính duy nhất nghiệm được chứng minh bằng cách
Trang 10Chương 1: MỘT SỐ CÔNG CỤ CHUẨN BỊ
1.1 Các không gian hàm thông dụng
Ký hiệu ⋅ để chỉ chuẩn sinh bởi tích vô hướng (1.1), nghĩa là
1/ 2 1
Trang 11với các phép nhúng liên tục và nằm trù mật
Chú thích 1.1 Từ bổ đề 2, ta dùng ký hiệu tích vô hướng ,⋅ ⋅ trong L2
để chỉ cặp tích đối ngẫu ⋅ ⋅, (H1 ) ,′ H1 giữa H1 và (H1) ′ Chuẩn trong L2 được
Trang 12Bổ đề 1.4 (Lions [7]) Gọi X ′ là đối ngẫu của X Khi đó, với
1.3 Phân bố có giá trị trong không gian Banach
Định nghĩa 1.1. Cho X là không gian Banach thực Một ánh xạ tuyến
tính liên tục từ D((0, )T vào X gọi là một phân bố có giá trị trong ,) X ký
T
v
Trang 13Ta có thể nghiệm lại rằng T v∈D′(0, ; ).T X Thật vậy:
i) Ánh xạ T v : D(0, )T →X là tuyến tính
ii) Ta nghiệm lại ánh xạ T v: D(0, )T → là liên tục X
Giả sử { } φm ⊂ D(0, )T sao cho φm →0 trong (0, ).D T Ta có
Khi đó ta có kết quả sau
Bổ đề 1.6 (Lions [8]) L p(0, ; )T X ⊂D′(0, ; )T X với phép nhúng liên
Trang 141.5 Bổ đề về tính compact của Lions
Cho không gian Banach B B B0, , 1 với B0 B B1 với các phép
nhúng liên tục sao cho:
Ta cũng có kết quả sau đây liên quan đến phép nhúng compact
Bổ đề 1.8 (Bổ đề về tính compact của Lions [8]) Với giả thiết (1.11),
(i) g m L Q p( ) ≤ trong đó C là hằng số độc lập với mọi , C m
(ii) g m → hầu hết trong , g Q
khi đó
g m → trong ( ) g L Q p yếu
Trang 151.6 Một kết quả về lý thuyết phổ.
Một số kết quả về lý thuyết phổ dưới đây được áp dụng trong nhiều bài
toán biên Trước hết ta làm một số giả thiết sau
Cho V và H là hai không gian Hilbert thực thỏa mãn các điều kiện
(i) Phép nhúng V H là compact, (1.15)
Cho a V V: × →\ là một dạng song tuyến tính đối xứng, liên tục trên
V V× và cưỡng bức trên V
Chính xác hơn, ta gọi a là một dạng song tuyến tính
(j) Nếu ( , )u6a u v tuyến tính từ V vào \ với mọi v V∈ và
Khi đó ta có kết quả sau
Bổ đề 1.10. Dưới giả thiết (1.15), (1.16) Khi đó tồn tại một cơ sở trực
chuẩn Hilbert { } w của H bao gồm các hàm riêng j w tương ứng với giá trị j
riêng λj sao cho
Hơn nữa, dãy {wj/ λj} cũng là một cơ sở trực chuẩn Hilbert của V
đối với tích vô hướng ( , ) a ⋅ ⋅
Chứng minh bổ đề 1.10 có thể tìm thấy trong [20] Định lý 6.2.1, p.127
Trang 161.7 Một số kết quả khác
Bất đẳng thức Gronwall Giả sử : [0, ] f T →\ là hàm khả tích, không
âm trên [0, ] T và thỏa mãn bất đẳng thức
0
f t ≤ +C C f s ds∫ ∀ ∈t T trong đó C C là các hằng số không âm Khi đó 1, 2
lần lượt tương ứng
Ngoài ra, với F =F x t u v( , , , ), ta đặt
D F1 = ∂ ∂F/ ,x D F2 = ∂ ∂F/ ,t D F3 = ∂ ∂F/ u D F, 4 = ∂ ∂ F/ v
Trang 17Chương 2: THUẬT GIẢI LẶP CẤP MỘT
2.1 Giới thiệu bài toán và các công cụ chuẩn bị
định lý tồn tại và duy nhất nghiệm yếu của bài toán (2.1) – (2.4) bằng thuật
giải lặp cấp một kết hợp với phương pháp Galerkin và phương pháp compact
và
1/2 1
2 0
Trang 180 ( ) x ,
C
Chứng minh bổ đề 2.1 khá dễ dàng mà chứng minh của nó có thể tìm
thấy trong nhiều tài liệu liên quan đến lý thuyết về không gian Sobolev, chẳng
hạn [1, 2]
Trên chúng ta sử dụng một dạng song tuyến tính trên V V×
1 0
a u v =∫u x v x dx u+ v u v V, ∈ (2.7)
Bổ đề 2.2 Dạng song tuyến tính đối xứng ( , )a ⋅ ⋅ được định nghĩa trong
(i) a u v( , ) ≤2 u x v x , ∀u v V, ∈ ,
Chứng minh bổ đề 2.2 khá dễ dàng và được suy từ (2.7) và bổ đề 2.1
Kết quả của bổ đề 2.2 cho thấy rằng V cũng là không gian Hilbert đối
với tích vô hướng ( , ).a ⋅ ⋅ Hơn nữa trên V thì ba chuẩn
1,
H
v6 v
1/2 1
2 0
Bổ đề 2.3 Tồn tại một cơ sở trực chuẩn Hilbert { }wj của L2 gồm các
hàm riêng wj tương ứng với giá trị riêng λj sao cho
Trang 19Hơn nữa, dãy {wj/ λj} cũng là một cơ sở trực chuẩn Hilbert của V
đối với tích vô hướng a( , ).⋅ ⋅
Mặt khác, ta cũng có wj thỏa mãn bài toán biên dưới đây
j trong ,(0) (0) (1) 0,
B C∈ \+ B z ≥ >b
3
(H ) F C∈ 1([0,1]×\+× ×\ \+) với (1, , , ) 0F t u z = ∀t z, ≥0, ∀ ∈\ u
Với B và F thỏa các giả thiết (H và 2) (H tương ứng, ta xây dựng 3)
các hằng số sau đối với mỗi 0,M > T > Đặt 0
Trang 20ở đây, trong mỗi trường hợp, sup được lấy trên miền 0≤ ≤ x 1, 0≤ ≤ t T,
Ta mô tả thuật giải cấp một cho bài toán (2.2), (2.3), (2.11) như sau
(i) Chọn số hạng đầu tiên u0 = u0
Định lý 2.4 Giả sử (H – 1) (H được thỏa Khi đó tồn tại các hằng 3)
số dương M và T và một dãy quy nạp tuyến tính { }u m ⊂W M T1( , ) được xác
định bởi (2.19) – (2.22)
Trang 21Chứng minh Việc chứng minh bao gồm nhiều bước
Bước 1 Xấp xỉ Galerkin Trong V ta chọn cơ sở trực chuẩn Hilbert
{ },w j với w j = w j / λj như đã nêu trong bổ đề 2.3
Trang 22Chứng minh bổ đề 2.5 Bỏ qua chỉ số ,m k trong các cách viết và ta
( ) ( )
(2 )!
p k
Trang 23( )2 2
0
.(2 2)!
p k
X
K t
c d p
p
K T p
Trang 24( )2
0 0
,(2 )!
p k
X X
duy nhất Điểm bất động nầy chính là nghiệm của hệ phương trình (2.29)
Bước 2 Đánh giá tiên nghiệm
Đặt
2 ( ) ( ) ( ) ( )
Trang 25( ) ( ) ( )
0 ( ) ( ) 0
0 0
Trang 26Vì (0)∇w j =w j(0) nên
1 0 1 0
(1, ) (1) (0, ) (0)
( , ) ( )( ( ), )
( ) (0) ( ) ( ( ), ( )) ( )
2 ( ), ( ) 2 ( ( ), ( ))( )
Trang 27( )
1 2 3 4
k m
0 0
K M
S s ds b
Trang 28( ) ( ) 2
η η
Trang 290 0
k m
S ≤ M với mọi k và m (2.71)
Trang 301 2
2 (3) 1 0
2
M K T b T
⎛ ⎞ +
Trang 31Qua giới hạn trong (2.24), (2.25) bởi (2.78), (2.80) ta có u thỏa (2.20), m
Định lý 2.4 được chứng minh hoàn toàn
Định lý 2.6 Giả sử (H – 1) (H được thỏa Khi đó tồn tại các hằng số 3)
0,
M > T > thỏa (2.71), (2.73), (2.74) sao cho bài toán (2.1) – (2.3) có duy 0
nhất nghiệm yếu u W M T∈ 1( , ). Mặt khác dãy quy nạp tuyến tính { } u được m
xác định bởi (2.20) – (2.22) thì hội tụ mạnh về nghiệm u trong không gian
a) Sự tồn tại nghiệm Trước hết, ta lưu ý rằng W T1( ) là không gian
Banach đối với chuẩn
Trang 32(0)v m =vm(0) 0.= (2.86) Chọn v v= m trong (2.85) ta được
1 0
1 0
Trang 332 1
2
2 1
Trang 341 0
1 0
Trang 35( )
2 1 0 1
1 2
2 (3) 1 0
T
⎛ ⎞ +
Trang 37
2 2
, , , ,t x , , , x q t p t
Lấy giới hạn trong (2.20) – (2.22) với ,m m= j → ∞ kết hợp (2.110),
(2.114) và (2.118) ta suy ra tồn tại u W M T∈ ( , ) thỏa phương trình
Trang 38và điều kiện đầu
1 0
Trang 40Chương 3: THUẬT GIẢI LẶP CẤP HAI
3.1 Giới thiệu bài toán
xét với f = f u( )=K u q−2u q, > ( , ),2, F =F x t B B z= ( ) như sau
u t vm( ), +b t a u t v m( ) ( m( ), )= G t v m( ), , ∀ ∈v V, (3.5)
Trang 41u m(0)=u u0, m(0)=u (3.6) 1,trong đó
Định lý 3.1 Giả sử (H1), (H2), (H3′) và (H4) là đúng Khi đó tồn tại
hằng số M > 0, T > (phụ thuộc vào 0 u0, u1, F f ) sao cho với , u0 ≡ tồn 0,
tại dãy { }u m ⊂W M T1( , ) thỏa (3.4) – (3.7)
Trang 42( )
1 ( )
1
,
k k
j k k
Trang 43Bỏ qua chỉ số ,m k trong các cách viết và ta viết ( ), c t j αj, βj,
0 0 2
S= c Y: c∈ Y ≤ρ là quả cầu đóng tâm ,O bán kính ρ
Trang 44Lấy c=( , , )c1 c k ∈ ta có S,
2
1 1
( ( ), ( ))( )
V p
p k
i i i
Do đó, từ (3.19), (3.21) dẫn đến
Trang 45k
j j
D t c
ρ ρ
γ γ
nghĩa là toán tử U biến S vào chính nó
ii) Chứng minh U n ≡U U( n− 1) : S → là co với một S n∈`
Ta sẽ chứng minh bằng qui nạp theo n rằng, với mọi , c d S∈ và ,
Trang 46[ ]
2 1 1
Trang 470 0 2
( )( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
1
Trang 48( )(2 )!
1 ( )
ρ
(3.39)
Nghĩa là U n0 :S → là toán tử co Áp dụng định lý Banach, ta suy ra S
được U có một điểm bất động duy nhất trong S và do đó hệ (3.15) – (3.16)
Trang 49( ) (0) ( )[ ( ( ), ( )) ( ) ]
2 ( ), ( ) 2 ( ( ), ( ))( )
Trang 51* ( ) ( ) 2
0 0
Trang 522 ( )
q k
2 ( ) 0
Trang 53t k m
Trang 542 2 2 2 4 ( ) 0
0 0
2
1 0 0
1
1 ( )
2
1
0 0
2
( )4
t
m p
t
p k
m p
Trang 55− − +
2 0
0
2
p
d D
6
k m
Trang 57u ∈W M T với mọi m và k Khi đó bằng lý
luận tương tự như trong định lý 2.4, ta sẽ chứng minh được giới hạn
(i) Bài toán (3.1) có duy nhất một nghiệm yếu u W M T∈ 1( , )
(ii) Mặt khác, dãy quy nạp phi tuyến { }u xác định bởi (3.2), (3.3) hội m
tụ cấp hai về nghiệm u của bài toán (3.1) mạnh trong không gian W T theo 1( )
nghĩa
2 1 ( ) ( ),
1
, m,(1 )
Trang 58Chú ý rằng điều kiện cuối sẽ thỏa mãn khi chọn số T > thích hợp 0
Chứng minh Trước hết, ta chứng minh rằng { }u là dãy Cauchy trong m
Trang 59( )
1
1 1
( ), ( ) ( ) ( ), ( )
( ) ( ) ( ), ( )( ) ( ), ( ) ,
2( ) ( ), ( ) ,
Trang 60t p
* 3 0
Trang 61* 2
0( ) ( ), ( )
t
J = ∫ v − s f z′′ v s ds
3 2
1 0
2 3
1 0
t q
t q
1 ( )0
t q
1 ( )0
t q
(1) 0
Trang 62Sử dụng bổ đề Gronwall cho (3.98) – (3.100), ta suy ra
2 1 ( ) ( ),
u W M T∈ là nghiệm yếu duy nhất của bài toán (3.1) Chuyển qua giới hạn
khi p→ +∞, với m cố định ta thu được ước lượng (3.84) từ (3.103)
Vậy định lý được chứng minh.