1. Trang chủ
  2. » Nông - Lâm - Ngư

Giáo trình truyền tinh nhân tạo

130 3,1K 16
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Truyền tinh nhân tạo cho bò
Tác giả PGS.TS. Đinh Văn Cải, ThS. Nguyễn Ngọc Tấn
Trường học Trung Tâm Huấn Luyện Bò Sữa
Chuyên ngành Chăn Nuôi
Thể loại Giáo trình
Năm xuất bản 2007
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 5,18 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN Ở BÒ ĐỰC (9)
  • Bài 1. Đặc điểm giải phẫu cơ quan sinh dục và hoạt động sinh sản ở bò đực (79)
  • Bài 2. Khai thác và sản xuất tinh bò đực (16)
  • Bài 3. Một số dạng tinh và cách bảo quản (25)
  • PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN Ở BÒ CÁI (34)
  • Bài 4. Đặc điểm giải phẫu cơ quan sinh dục bò cái (124)
  • Bài 5. Hoạt động sinh sản ở bò cái (0)
  • Bài 6. Hóc môn điều khiển họat động sinh dục ở bò cái (52)
  • PHẦN 3: KĨ THUẬT TRUYỀN TINH NHÂN TẠO (58)
  • Bài 7. Phát hiện động dục và thời điểm phối tinh thích hợp (58)
  • Bài 8. Kỹ thuật truyền tinh nhân tạo cho bò (64)
  • Bài 9. Nhửng yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả truyền tinh nhân tạo (72)
  • Bài 10. Ghi chép số liệu TTNT và xử dụng trong quản lý (103)
  • PHẦN 4: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (84)
    • 1. Thực hành trên tiêu bản (84)
    • 2. Thực hành trên bò sống (88)
    • 3. Thao tác dẫn tinh trên bò cái (91)
    • 4. Thực hành TTNT cho bò (95)
  • PHẦN 5: CÁC CHUYÊN ĐỀ 1. Các phương thức lai giống và cách xác định tỷ lệ máu lai (103)
    • 2. Những chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản ở bò cái (0)
    • 3. Một số rối loạn sinh sản thường gặp (0)
    • 4. Một số bệnh sản khoa ở bò (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (130)

Nội dung

Giáo trình truyền tinh nhân tạo.

ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN Ở BÒ ĐỰC

ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN Ở BÒ ĐỰC

Bài 1 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU CƠ QUAN SINH DỤC VÀ

HOẠT ĐỘNG SINH SẢN Ở BÒ ĐỰC

1 Đặc điểm giải phẫu cơ quan sinh dục bò đực

Cơ quan sinh dục nam bao gồm bao dịch hoàn, dịch hoàn, phụ dịch hoàn (epididymus), ống dẫn tinh, các tuyến sinh dục phụ và dương vật.

Bao dịch hoàn ở bò là một túi da nằm ở vùng bẹn, chứa dịch hoàn và có cấu tạo dài, thõng với cổ thon và rãnh giữa phân chia Vai trò của bao dịch hoàn cùng với thừng dịch hoàn là điều hòa nhiệt độ cho dịch hoàn Khi nhiệt độ môi trường cao, bao dịch hoàn thõng xuống, giúp dịch hoàn cách xa cơ thể, ngược lại, khi nhiệt độ môi trường thấp, bao dịch hoàn co rút, kéo dịch hoàn lên gần cơ thể.

Hình 1: Cơ quan sinh dục bò đực

7 O C, có lợi cho việc sản xuất tinh trùng trong dịch hoàn với số lượng và chất lượng tốt hơn

Dịch hoàn bao gồm hai bộ phận hình trứng nằm trong bao dịch hoàn, có kích thước dài khoảng 11-12 cm, đường kính 5-7 cm và khối lượng từ 250-350 gam Đây là cơ quan sinh dục nguyên thủy ở con đực, chịu trách nhiệm sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam, cụ thể là testosterone.

Dịch hoàn chứa các ống sinh tinh với đường kính rất nhỏ khoảng 200 µm, được sắp xếp ngoằn ngoèo và có tổng chiều dài lên tới 5000 m Giữa các ống sinh tinh là các tế bào kẽ (tế bào Leydig) có chức năng sản sinh hormone sinh dục nam Đồng thời, tế bào đỡ (Sertoli) và tế bào mầm trong ống sinh tinh sẽ phát triển thành tế bào tinh và sau đó là tinh trùng.

Dịch hoàn phụ là ống dẫn tinh nằm trên bề mặt dịch hoàn, có chức năng dẫn tinh từ dịch hoàn ra ngoài Tại đỉnh dịch hoàn phụ, nhiều ống nhỏ gom lại thành một ống lớn ở đáy, nơi lưu trữ tinh trùng trong thời gian chờ phóng tinh Tinh trùng lớn lên và hoàn thiện chức năng tại đây, với thời gian lưu trữ và vận chuyển từ 9-11 ngày ở bò đực Tinh trùng có thể duy trì sức sống và khả năng thụ tinh lên đến 60 ngày Ống dẫn tinh bắt đầu từ đuôi dịch hoàn phụ, dẫn vào xoang bụng và kết nối với ống dẫn niệu, nơi chứa tinh trùng trong một túi lớn giống như ampule.

Tuy ế n sinh d ụ c ph ụ bao gồm: tuyến tinh nang (tuyến túi), tuyến tiền liệt

Tuyến tiền liệt và tuyến Cowper nằm dọc theo niệu quản, có vai trò quan trọng trong việc tiết ra dịch lỏng vào niệu quản Dịch này kết hợp với tinh trùng để tạo thành tinh dịch trước khi xuất tinh, giúp tăng thể tích tinh dịch và cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho tinh trùng Ngoài ra, dịch tiết còn chứa phosphate và carbonate, giúp duy trì pH lý tưởng cho tinh dịch, từ đó đảm bảo sức sống, khả năng vận động và khả năng thụ tinh của tinh trùng.

Hình 3: Mặt cắt dịch hoàn và dịch hoàn phụ của bò đực

Hình 2: Dịch hoàn của bò đực

Dương vật là cơ quan giao cấu của con đực, có hình dạng cong giống chữ S Khi không bị kích thích, dương vật nằm trong bao dương vật, nhưng khi được kích thích, nó sẽ cương lên và phần cong sẽ thẳng ra Quy đầu, phần đầu mút tự do của dương vật, nằm trong túi gọi là bao dương vật.

2 Quá trình sinh tinh ở bò đực

Bò đực từ 10-12 tháng tuổi đã đạt độ thành thục về tính, cho phép chúng giao phối và sản xuất tinh trùng Trong quá trình này, các tế bào sinh dục nguyên thủy trong dịch hoàn trải qua sự phân chia và biến đổi phức tạp, hình thành tinh bào sơ cấp, tinh bào thứ cấp, và cuối cùng là tinh trùng.

Biểu mô tinh trong ống sinh tinh bao gồm hai loại tế bào chính: tế bào Sertoli và tế bào mầm đang phát triển Tế bào mầm trải qua nhiều giai đoạn phân chia và biệt hóa để hình thành tế bào tinh nguyên (spermatogonia), hay còn gọi là tế bào thân (stem cell) Những tế bào tinh nguyên này tiếp tục phân chia để tăng số lượng và phát triển thành tinh bào sơ cấp (spermatocyte) Từ tinh bào sơ cấp (2n), quá trình phân bào giảm nhiễm diễn ra, giúp giảm lượng DNA trong tế bào xuống còn một nửa, tạo ra các tinh bào thứ cấp (n).

Tinh bào thứ cấp tiếp tục phân chia nguyên nhiễm và phát triển thành tinh tử Quá trình này dẫn đến sự hình thành tinh trùng, khi các tinh tử trải qua sự phát triển và hoàn thiện chức năng cần thiết.

Quá trình phân chia tế bào bao gồm phân chia nguyên nhiễm và phân chia giảm nhiễm, trong đó phân chia giảm nhiễm của tế bào tinh nguyên (spermatogonia) được gọi là sinh tinh Ở bò đực, quá trình này từ tế bào tinh nguyên đến tinh tử kéo dài khoảng 45 ngày.

Từ một tế bào tinh nguyên, quá trình phân chia tạo ra 16 tinh bào sơ cấp Mỗi tinh bào sơ cấp tiếp tục phát triển thành 2 tinh bào thứ cấp, dẫn đến sự hình thành 4 tinh tử, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng Trong số này, có hai tinh trùng mang nhiễm sắc thể giới tính X và hai tinh trùng mang nhiễm sắc thể giới tính Y.

Bò đực, giống như các động vật có vú khác, thuộc loại dị giao tử (heterogametic), với một nửa số tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính X và nửa còn lại chứa nhiễm sắc thể Y Khi tinh trùng mang nhiễm sắc thể X thụ tinh với trứng, phôi cái sẽ được hình thành, trong khi tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y sẽ tạo ra phôi đực Tỷ lệ giữa tinh trùng mang nhiễm sắc thể X và Y chỉ khác nhau một cách rất nhỏ.

Hình 4 cho thấy tinh trùng bò đực và trứng bò cái được phóng đại 300 lần, với tỷ lệ động từ 3-4% Thực tế, tỷ lệ sinh bê đực và bê cái là tương đương nhau, đạt khoảng 50/50.

Trong sản xuất chăn nuôi, việc tách bê đực đến tuổi thành thục ra khỏi đàn cái là cần thiết để kiểm soát tình trạng phối giống Đây cũng là thời điểm quan trọng trong kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, giúp huấn luyện gia súc đực nhảy giá chuẩn bị cho giai đoạn khai thác tinh sau này.

Tinh dịch gồm tinh trùng được tạo ra từ dịch hoàn và tinh thanh là những chất tiết từ các tuyến sinh dục phụ

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH

CÁC CHUYÊN ĐỀ 1 Các phương thức lai giống và cách xác định tỷ lệ máu lai

Ngày đăng: 02/10/2012, 10:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Cơ quan sinh dục bò đực - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 1 Cơ quan sinh dục bò đực (Trang 9)
Hình 3: Mặt cắt dịch hoàn và dịch hoàn  phụ của bò đực - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 3 Mặt cắt dịch hoàn và dịch hoàn phụ của bò đực (Trang 10)
Hình 11: Một số dạng kì hình của tinh  trùng - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 11 Một số dạng kì hình của tinh trùng (Trang 20)
Hình  29: Sự biến đổi hóc môn sinh dục  trước và sau pha chịu đực - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
nh 29: Sự biến đổi hóc môn sinh dục trước và sau pha chịu đực (Trang 44)
Bảng 7: Kích thước của bào thai bò qua các tháng tuổi - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Bảng 7 Kích thước của bào thai bò qua các tháng tuổi (Trang 49)
Hình 38: Biểu hiện lên giống và thời điểm phối tinh thích hợp - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 38 Biểu hiện lên giống và thời điểm phối tinh thích hợp (Trang 60)
Hình 39: Bình chứa nitơ - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 39 Bình chứa nitơ (Trang 64)
Hình 53.  Phối tinh vào bọng đái - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 53. Phối tinh vào bọng đái (Trang 75)
Hình 54: Tỷ lệ đậu thai giảm theo thời gian bảo  quản của tinh do sức sống tinh trùng giảm - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 54 Tỷ lệ đậu thai giảm theo thời gian bảo quản của tinh do sức sống tinh trùng giảm (Trang 75)
Sơ đồ hệ thống ghi chép quản lý số liệu TTNT cho bò - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Sơ đồ h ệ thống ghi chép quản lý số liệu TTNT cho bò (Trang 81)
Hình 62. Hộp đựng “bộ đồ nghề”  phối  tinh - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 62. Hộp đựng “bộ đồ nghề” phối tinh (Trang 95)
Hình 64: Niêm mạc âm đạo đỏ hồng  Hình 65: Dịch nhờn trong và kéo sợi - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 64 Niêm mạc âm đạo đỏ hồng Hình 65: Dịch nhờn trong và kéo sợi (Trang 96)
Hình 70: Lau khô cộng rạ - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 70 Lau khô cộng rạ (Trang 97)
Hình 68: Nâng giỏ chứa và gắp tinh  Hình 69: Cho cọng rạ ngập nhanh vào cốc - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 68 Nâng giỏ chứa và gắp tinh Hình 69: Cho cọng rạ ngập nhanh vào cốc (Trang 97)
Hình 73: Cắt cọng rạ bằng kéo - Giáo trình truyền tinh nhân tạo
Hình 73 Cắt cọng rạ bằng kéo (Trang 98)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w