Công ty cổ phần may Nam Hà tiền thân là doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1969 có chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng may mặc nội địa
Trang 1MỤC LỤC
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU 1
PHẦN 2 : NỘI DUNG 3
1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.1 Thông tin chung 3
1.2 Thông tin khác 3
2 Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động sản xuất_kinh doanh: 4
2.1 Cơ cấu tổ chức 4
2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 5
2.2.1 Văn phòng 5
2.2.2 Phòng kỹ thuật 5
2.2.3 Phòng kế hoạch 7
2.2.4 Phòng kế toán 7
2.2.5 Phòng KCS 9
2.2.6 Phân xưởng may 9
2.2.7 Phân xưởng cắt 10
2.3 Doanh thu 11
2.4 Lao động và thu nhập : 11
2.4.1 Lao động : 11
2.4.2 Thu Nhập 12
2.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật 13
2.6 Tình hình tài chính của Doanh nghiệp 15
2.7 Đầu tư, phát triển 15
3 Kết quả sản xuất của công ty trong giai đoạn 2006-2008 16
3.1 Về cơ cấu tỷ trọng mặt hàng 16
3.2 Về thị trường, khách hàng : 17
3.3 Kết quả về doanh thu, lợi nhuận 18
4 Một số nội dung chủ yếu trong hoạt động quản trị 19
4.1 Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh 19
4.2 Quản trị nhân sự 19
4.3 Quản trị chất lượng 20
5 Định hướng phát triển của công ty 20
5.1 Định hướng phát triển chung cho giai đoạn 2006-2010 20
5.2 Định hướng, chỉ tiêu và giải pháp sản xuất – kinh doanh năm 2009 21 5.2.1 Định hướng 21
5.2.2 Chỉ tiêu chủ yếu 21
Trang 2Thời gian vừa qua hàng loạt doanh nghiệp dệt may và da giầy tại HảiPhòng đã phải đóng cửa vì không có đủ nguồn hàng để duy trì hoạt động sảnxuất Đứng trước bối cảnh đó liệu Công ty Cổ phần may Nam Hà sẽ có nhữnggiải pháp chiến lược, mục tiêu gì trong năm 2009 để vượt qua thời kỳ khókhăn này.
Tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước, cho đến năm 2000 chuyển đổisang hình thức công ty cổ phần Ngay từ thời điểm đó ban lãnh đạo công ty đãxác định đúng phương châm hoạt động “Chất lượng hoàn hảo, giao hàng đúnghẹn và tiết kiệm tối đa nguyên phụ liệu cho khách hàng” nhằm nâng cao uytín của doanh nghiệp trên thương trường Để thực hiện phương châm đó toànthể Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty đã không ngừng cảitiến máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề, xây dựng một hệ thống quản lý chấtlượng có thể đáp ứng được các yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hang.Năm 2005, công ty được tổ chức Quacert cấp chứng chỉ ISO 9001/2000 – nhờđó mà rất nhiều khách hàng có tiếng tăm như GAP, TARGET, WAL-MART… đã tìm đến với doanh nghiệp Chính vì thế mà em đã chọn Công ty
cổ phần may Nam Hà là địa điểm thực tập của mình
Mục đích của Báo cáo tổng hợp này là đem lại một cái nhìn khái quátnhất về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần may Nam Hàtrong những năm vừa qua cùng với định hướng phát triển trong giai đoạn tới
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Việt Lâm đã hướng dẫn em; cảm ơncác cô chú trong ban lãnh đạo, các phòng ban trong công ty đã giúp đỡ emhoàn thành báo cáo này
Trang 3-1-Kết cấu báo cáo gồm 3 phần :
- Phần 1 : Mở đầu
- Phần 2 : Nội dung
- Phần 3 : Kết luận
Trang 4PHẦN 2 : NỘI DUNG
1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Thông tin chung
Tên giao dịch : Công ty cổ phần May Nam Hà
Tên tiếng anh : Nam Ha Garment Stock Company (Nagar)
Chủ tịch HĐQT/ Giám đốc công ty : Ông Đoàn Tiến Dũng
Tổng số nhân viên : 960 người
Trụ sở : 510 đường Trường Chinh, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam ĐịnhKhu sản xuất : 421 đường Hàn Thuyên, TP Nam Định, tỉnh Nam Định
Email : namhamaycp@vnn.vn
Website : www.nagar.vn
Tel/Fax : (0350) 3644767
Lĩnh vực hoạt động :
- Sản xuất, kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu
- Liên kết, liên doanh với các đơn vị trong và ngoài nước để sản xuấtkinh doanh hàng may mặc, bách hóa, bông vải sợi, thiết bị phụ tùng máy côngnghiệp và kinh doanh dịch vụ thương mại
1.2 Thông tin khác
Công ty cổ phần may Nam Hà tiền thân là doanh nghiệp nhà nước đượcthành lập từ năm 1969 có chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng maymặc nội địa Đến năm 1989 chuyển sang làm hàng xuất khẩu và đến 1/1/2000chuyển đổi thành Công ty cổ phần
Trang 5-3-Với trên 30 năm sản xuất_kinh doanh hàng may mặc, công ty đã cónhiều kinh nghiệm, được khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm Hiện tạicông ty có 3 phân xưởng may gồm có 28 dây chuyền may với 847 thiết bịmáy móc và nhà xưởng hiện đại khang trang trên diện tích 11.500 m2 Cán bộcông nhân viên có năng lực kinh nghiệm và trình độ tay nghề cao hàng nămsản xuất từ 2 -> 3 triệu sản phẩm ; mặt hàng chủ yếu là quần áo dệt kim, đồbơi, quần áo các loại với chất lượng cao tiêu thụ ở nhiều nước trên thế giớinhư : Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Mexico, Canada…
2 Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động sản xuất_kinh doanh:
2.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức tổng thể của công ty :
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phó GĐ ĐDLĐ về chất lượng
Phó GĐ ĐDLĐ về chất lượng GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KĨ THUẬT
PHÒNG KCS
PHÒNG KCS
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KẾ HOẠCH
PHÒNG
KẾ HOẠCH
XƯỞNG 1
PHÂN XƯỞNG 1
PHÂN XƯỞNG 2
PHÂN XƯỞNG 2
PHÂN XƯỞNG 3
PHÂN XƯỞNG 3
Trang 62.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.2.1 Văn phòng
Sơ đồ tổ chức hoạt động văn phòng :
Chức năng : Tham mưu giúp việc ban Giám đốc về công tác tổ chứccán bộ, lao động, tiền lương và công tác hành chính của công ty
Nhiệm vụ :
Nghiên cứu và đề xuất việc bố trí, sắp xếp cán bộ các phòng, phânxưởng, tổ sản xuất; đào tạo tuyển dụng bố trí lao động các đơn vị
Nghiên cứu và đề xuất giải quyết các quyền lợi tiền lương, tiền thưởng
và các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên
Nghiên cứu và đề xuất công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe công nhânviên chức, vệ sinh
Quản lý quỹ tiền mặt, thiết bị phụ tùng cấp đổi, thu hồi
Văn thư, hành chính, tạp vụ phục vụ lãnh đạo công ty
Lập các biểu báo cáo
2.2.2 Phòng kỹ thuật
Chức năng :
Tổ chức thực hiện công tác kỹ thuật của từng mã hàng một cách đầy
đủ, chính xác, đồng bộ, đảm bảo theo đúng kế hoạch sản xuất
Giúp việc tham mưu cho giám đốc về công tác chất lượng sản phẩm,nguyên phụ liệu và chỉ đạo công tác chuyên môn KCS
THỦ QUỸ TT TIỀN LƯƠNG
VĂN THƯ
HC TẠP VỤ
VĂN THƯ
HC TẠP VỤ
TẾ TẠP
VỤ VS
NHÂN VIÊN BẢO VỆ
NHÂN VIÊN BẢO VỆ
Trang 7Nhận sản phẩm mẫu gốc, tài liệu kỹ thuật mẫu giấy, sơ đồ mini, bảngphối màu gốc của mã hàng để chuẩn bị sản xuất.
Nhận tờ kế hoạch sản xuất, nhận nguyên phụ liệu để may sản phẩm cỡđối
Làm mẫu mực 1 bộ mẫu cỡ đối để may chế thử sản phẩm duyệt mẫuvới khách hàng
Nhân mẫu và nhảy mẫu các cỡ, làm mẫu mực các cỡ
Giác và sao sơ đồ cho phân xưởng cắt theo đúng kế hoạch
Cung cấp mẫu sao sơ đồ cho phân xưởng cắt theo đúng kế hoạch
Hướng dẫn công nghệ may lắp sản phẩm cho các tổ trưởng sản xuất
Đi tiền phương đầu truyền hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình sản xuất
ở phân xưởng may
Sơ đồ tổ chức hoạt động phòng kỹ thuật
Trưởng phòng kỹ thuật
Tổ trưởng bộ phận mẫu ĐMNPL
Tổ trưởng bộ phận mẫu ĐMNPL
Phó phòng phụ trách máy mẫu_KTTP
Phó phòng phụ trách máy mẫu_KTTP
Phó phòng phụ trách cơ điện
Phó phòng phụ trách cơ điện
NV giác sơ
đồ &vẽ sơ
đố trên máy
NV đo& ktra mẫu sơ đồ, viết cấu tạo chi tiết
NV đo& ktra mẫu sơ đồ, viết cấu tạo chi tiết
NV làm định mức tiêu hao cắt đổi
NV làm định mức tiêu hao cắt đổi
CN vận hành nồi hơi & bảo toàn hệ thống
CN sửa chữa bảo toàn TB điện
CN sửa chữa bảo toàn TB điện
NV là ke cữ, giá quay
NV là ke cữ, giá quay
CN trung, đại
tu các TB
CN trung, đại
tu các TB
Trang 8Chỉ đạo và quản lý nhân viên kĩ thuật trong việc kiểm tra NPL, bánthành phẩm…thêu in (nếu có) trước khi triển khai sản xuất
Chỉ đạo và quản lý nhân viên kĩ thuật, KCS khi có yêu cầu về gia công
Thực hiện các nhiệm vụ về chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của giámđốc cty
2.2.3 Phòng kế hoạch
Chức năng : Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc thực hiệntốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nhiệm vụ : Lập các hợp đồng gia công, mua bán vật tư_hàng hóa, vật tư thiết bị,nguyên phụ liệu
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN
KẾ HOẠCH THỐNG KÊ
CUNG ỨNG VẬT TƯ ĐƠN HÀNGQUẢN LÝ
QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG
TỔ TRƯỞNG TỔ KHO
KHO THÀNH PHẨM
KHO THÀNH PHẨM
KHO HÀNG TỒN
KHO HÀNG TỒN
KHO THIẾT BỊ PHỤ TÙNG
KHO THIẾT BỊ PHỤ TÙNG
KHO PHỤ LIỆU
KHO PHỤ LIỆU
KHO NGUYÊN
LIỆU
KHO NGUYÊN
LIỆU
Trang 9Phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh, lên hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán
theo pháp lệnh kế toán của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giám sát việc hoạt động trong sản xuất kinh doanh thônag qua đồng
tiền trên cơ sở các nghị định, thông tư của Chính phủ hiện hành, Điều lệ công
ty cổ phần may Nam Hà
Nhiệm vụ :Lập chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như phiếu
thu, chi, nhập, xuất
Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở pháp lệnh kế toán
Hạch toán_kế toán theo pháp lệnh kế toán Việt Nam thông qua hệ
thống tài khoản kế toán và sổ sách, báo biểu hiện hành
Phân tích kinh tế, tổng hợp từ đõ tham mưu cho lãnh đạo công ty có qui
định chuẩn mực trong điều hành SX_KD có hiệu quả nhất trong lĩnh vực tài
chính
Hướng dẫn cho các thành viên trong công ty có liên quan việc thực
hiện chính sách quản lý hiện hành
Đáp ứng kịp thời cho việc phục vụ SX_KD bảo đảm có hiệu quả và sử
KẾ TOÁN TSCĐ
KẾ TOÁN SPDD
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN KHO TP
K.TOÁN GIÁ THÀNH
Trang 102.2.5 Phòng KCS
Chức năng : Phòng KCS là đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm trong toàn công ty đối với hàng thành phẩm trước khi nhập kho và xuất hàng cho khách
Nhiệm vụ : Tổ chức, điều hành phân công từng nhân viên kiểm
soát chất lượng hàng thành phẩm tại từng tổ sản xuất
2.2.6 Phân xưởng may
Chức năng : Tổ chức quản lý, điều hành mọi hoạt động của phân xưởng dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc công ty
Nhiệm vụ : Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty giao, phối hợp với các phòng ban liên quan trong quá trình sản xuất, đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của ban giám đốc và khách hàng
PHÓ QUẢN ĐỐC
TỔ TRƯỞNG
TỔ PHÓ
CÔNG NHÂN
Trang 112.2.7 Phân xưởng cắt
Chức năng : Tổ chức thực hiện sản xuất, tạo bán thành phẩm của từng mã hàng một cách đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để cung cấp cho cácđơn vị may trong công ty
Nhận kế hoạch sản xuất, bảng tác nghiệp (bảng phân phối màu vải),
bảng điều tiết sản phẩm của mã hàng để chuẩn bị và có phương án bố trí thức hiện
Nhận tờ trải vải và tiếp nhận nguyên liệu chuẩn bị cắt
Thực hiện công đoạn cắt gồm : cắt đẩy và cắt vòng
Hạch toán bàn vải theo định mức tiêu hao
Đánh số thứ tự các chi tiết bán thành phẩm theo lớp, lá vải/bàn vải,
đóng gói
Cấp bán thành phẩm cắt cho các tổ may theo kế hoạch
QUẢN ĐỐC PHÂN XƯỞNG
PHÓ QUẢN ĐỐC
C.NHÂN
TRẢI VẢI
C.NHÂN CẮT
C.NHÂN ĐÁNH SỐ CHI TIẾT
C.NHÂN ĐÓNG GÓI BTP
C.NHÂN CẤP BTP&KT THÊU IN
C.NHÂN CẮT ĐỔI
Trang 122.3 Doanh thu
DOANH THU QUA CÁC NĂM SAU CỔ PHẦN HÓA
Bảng số 1 Chỉ tiêu Đvt 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng doanh thu Tr.đ 6,737 7,661 11,269 15,662 18,209 20,066 24,139 36,285 37,005 Doanh thu gia
công " 5,726 5,977 8,201 9,844 15,019 17,455 22,036 32,559 33,733 Doanh thu XK
(Nguồn : Tài liệu ĐHCĐ thương niên năm 2008)
Kể từ sau cổ phần hóa, doanh thu hàng năm có mức tăng trưởng tốt vàtương đối ổn định, năm sau cao hơn năm trước; sau 8 năm cổ phần hóa mứctăng trưởng bình quân là 28,12% về tổng doanh thu và 29,20% về doanh thugia công
Quí IV năm 2008, tổng doanh thu đạt 9.890 Tr.đ, bằng 89% so cùng kỳnăm 2007 Giảm 1.205 Tr.đ; Trong đó, doanh thu gia công đạt 8.699 Tr.đ,bằng 86% Số tuyệt đối giảm 1.468 Tr.đ
Tổng doanh thu năm 2008 đạt 37.005 Tr.đ bằng 102% Số tuyệt đốităng 720Tr.đ; Trong đó, doanh thu gia công đạt 33.733 Tr.đ, bằng 103,6% Sốtuyệt đối tăng 1.174Tr.đ
Cấu thành nên doanh thu chủ yếu là năng lực sản xuất hàng hóa tạicông ty (chiếm 91,15%) Ngoài ra, nguồn thu từ công tác bán hàng hóa, xuất
ủy thác cho các đơn vị khác và đưa đi gia công
Doanh thu xuất khẩu F.O.B năm 2008 đạt trên 11 triệu USD, bằng 94%năm 2007; chiếm tỷ trọng 5% tổng giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp địa
phương trong tỉnh (Trị giá XK của các doanh nghiệp trong tỉnh năm 2008 ước đạt 222 Triệu USD – nguồn Sở Công thương) So với năm 2007 tuy
chiếm tỷ trọng giảm do một số doanh nghiệp may trong tỉnh tăng song đây làmột con số rất có ý nghĩa, công ty không lớn song đã đóng góp một phấnkhông nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu của Tỉnh
2.4 Lao động và thu nhập :
2.4.1 Lao động :
Trong năm 2008 số lao động tự ý nghỉ việc tăng mạnh hơn so với cùng
kỳ năm 2007, bằng 205% so với cùng kỳ năm 2007 Đặc biệt là vào quí IV
Trang 13-11-Năm 2006 bù lương 294 triệu đồng
Năm 2007 bù lương 237 triệu đồng, giảm 20% so với năm 2006
Năm 2008 bù lường 300 triệu đồng, bằng 128% so với năm 2007
Trình độ tay nghề giữa lao động cũ và lao động mới tương đối đồngđều do việc tuyển dụng có sự sàng lọc kỹ càng, đánh giá khách quan, trungthực tay nghề Năm 2007 không còn tình trạng lao động phải kéo dài thời gianthử việc, số lao động phải bù lương đã giảm
Những năm đầu tiên khi thực hiện cổ phần hóa công ty chỉ có 452 cán
bộ công nhân nguviên, trong đó chỉ có 7 cán bộ có trình độ đại học thì năm
2004, tổng số lao động của công ty là 713 người trong đó có 10 người có trình
độ và 65 người có trình độ cao đẳng, trung cấp Năm 2005 số công nhân viênlao động trong công ty là 847 người, tăng hơn so với năm 2004 là 17,4%, sốlao động nữ tăng 16,16% Năm 2006 là hơn 900 người trong đó số cán bộ cótrình độ đại học là 23 người, lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp là 129người tăng 30,8% so với năm 2005 Trong năm 2007, mục tiêu mà doanhnghiệp đặt ra đó là mở rộng quy mô, cơ cấu lao động của công ty lên hơn
1000 người, mở các lớp đào tạo nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộquản lý Năm 2008, công ty đưa vào thử nghiệm phần mềm quản lý nhân sự,
hệ thống các máy quét thẻ từ để kiểm soát quá trình làm việc của cán bộ nhânviên
2.4.2 Thu Nhập
Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, chi phí sản xuất lớn Song, lãnh đạocông ty vẫn cố gắng nâng cao thu nhập của người lao động Ngoài chế độ tiềnlương, Ban giám đốc luôn quan tâm tăng thu nhập cho người lao động thôngqua các khoản thưởng theo qui chế, phụ cấp…
-Thưởng đột xuất : Năm 2006 là 335,03 Tr.đ; năm 2007 là 421,79 Tr.đ(bằng 125%)
-Thưởng NSLĐ (10%) : năm 2006 là 280,65 Tr.đ; năm 2007 là 455,29Tr.đ (bằng 162% năm 2006); năm 2008 là 391 Tr.đ (bằng 86% năm 2007)
-Thưởng thi đua, tiền tết, khác : năm 2006 là 892,88 Tr.đ; năm 2007 là 1706,8 Tr.đ (bằng 191% năm 2006); năm 2008 là 2440 Tr.đ (bằng 143% năm 2007).
Trang 14CƠ CẤU LAO ĐỘNG Bảng số 2
tự động Juki, JLU 5490 N7 ADLER971vv…
Năm 2007, công ty tiến hành đầu tư thêm một loạt thiết bị tiên tiếnphục vụ cho sản xuất đế đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao về chất lượngcủa khách hàng Chi tiết tham khảo bảng sau đây :
Trang 15-13-BẢNG KÊ CHI TiẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ NĂM 2007 Bảng số 3
1 Máy kéo chun Siruba 23k VC 008 3 1,170.00 56,984,850
2 Máy kéo chun Siruba 13k VC008-13032 2 1,100.00 35,213,200
3 Máy kéo chun Siruba 23k VC008-23032 2 1,170.00 37,454,040
4 Máy kéo chun Siruba 13k VC008 2 1,100.00 35,734,600
5 Máy kéo chun Siruba 12k VC008 3 1,020.00 49,210,920
6 Máy kéo chun Siruba 13k VC008 3 1,050.00 50,658,300
7 Máy kéo chun 13k GD CS-1913PS 4 980.00 63,041,440
8 Máy kéo chun 13k GD CS-1913PS 4 980.00 63,049,280
1 Vỏ con't đựng vật tư phục vụ sx 40' 3 98,500,000
2 Vỏ con't đựng vật tư phục vụ sx 20' 1 20,500,000
4 Máy vẽ sơ đồ ngành CN may CKM01-08 1 7,090.91
113,865,818
5 Máy ép keo Oshima 1 2,140.00 34,357,700
6 Máy Ruđê 2 kim OP-450GS 2 1,230.00 39,460,860
7 Bộ căng thun Racing CS-2302 30 268.00
128,688,240
8 HT lò hơi đốt than cho sx MDK-61-2 1 91,010,000
1 Phần mềm quản lý nhân sự, TL 27,200,000