1. Trang chủ
  2. » Kinh Doanh - Tiếp Thị

Bài giảng Nguyên lý Marketing: Chương 8 Trần Hồng Hải

10 475 1

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 10
Dung lượng 300,19 KB

Nội dung

Chiến lược xúc tiến Promotion Strategy Người hướng dẫn: Trần Hồng Hải 2 Các nội dung chính Khái niệm và Vai trò của Xúc tiến trong marketing Xúc tiến và các công cụ quảng bá thương hi

Trang 1

Chiến lược xúc tiến

(Promotion Strategy)

Người hướng dẫn: Trần Hồng Hải

2

Các nội dung chính

 Khái niệm và Vai trò của Xúc tiến trong marketing

 Xúc tiến và các công cụ quảng bá thương hiệu (quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng, chào hàng cá nhân, marketing trực tiếp)

 Mô hình truyền tin và ý nghĩa của việc ứng dụng

mô hình này trong quảng bá thương hiệu

 Thiết kế chương trình quảng bá thương hiệu

3

Khái niệm

 Xúc tiến là chức năng cung cấp thông tin về thương

hiệu cho khách hàng mục tiêu

 Công cụ duy nhất trong Marketing mix giúp doanh

nghiệp truyền thông trực tiếp với khách hàng

4

Vai trò của xúc tiến

Giúp truyền ñạt những thông tin về giá trị của thương hiệu tới khách hàng tiềm năng và công chúng, thúc ñẩy, khuyến khích họ mua và sử dụng

Giúp duy trì sự trung thành của khách hàng và

sự yêu thích của công chúng ñối với thương hiệu

và hình ảnh của công ty

5

Các công cụ xúc tiến

 5 nhóm chính, ñược gọi là hỗn hợp xúc tiến

(Promotion Mix) hay còn gọi là hỗn hợp truyền

thông Marketing (Marketing Communications

Mix)

 Quảng cáo (Advertising)

 Khuyến mại (Sales Promotion)

 Chào hàng cá nhân (Personal Selling)

 Marketing trực tiếp (Direct Marketing)

 Quan hệ công chúng (Public Relations – PR)

6

Quảng cáo (Advertising)

 Thông tin những ý tưởng về thương hiệu tới thị trường mục tiêu thông qua một kênh thông tin trung gian

 Phương thức truyền tin gián tiếp (thông qua các phương tiện truyền thông ñại chúng), ñược trả tiền bởi một cá nhân hay tổ chức xác ñịnh

 Quảng cáo thường ñược thực hiện thông qua nhiều kênh:

tivi, radio, báo, tạp chí (in ấn và ñiện tử), panel, banner (trong nhà và ngoài trời)

 Quảng cáo thường nhắm tới thị trường mục tiêu rộng lớn

Trang 2

ðặc ñiểm của quảng cáo

 Phát ñi một thông ñiệp chuẩn trước công chúng (public

presentation)

 Khả năng bao phủ thị trường rộng và phát lặp ñi lặp lại

(pervasiveness)

 Khả năng gây biểu cảm mạnh, diễn ñạt khuếch ñại hình

ảnh ñẹp về thương hiệu (amplified expressiveness)

 Truyền thông một chiều (impersonality), không bắt buộc

phải chú ý, phải phản ứng

Khuyến mại (Sales Promotion)

 Các dạng kích thích tiêu dùng (mua sắm hay dùng thử) bằng cách cung cấp cho khách hàng những lợi ích nhất ñịnh, thường chỉ ñược sử dụng trong ngắn hạn

 ðược thực hiện dưới nhiều dạng: chiết khấu, quà tặng, mua một tặng một, xổ số, bốc thăm trúng thưởng, hội chợ, triển lãm, trưng bày tại ñiểm bán hàng

ðặc ñiểm của khuyến mại

 Thu hút sự chú ý của khách hàng rất nhanh

và mạnh trong một thời gian ngắn

 Mang ñặc ñiểm cung cấp lợi ích nhất ñịnh

nào ñó của thương hiệu cho khách hàng

 Có tính kích thích, thúc ñẩy sự mua sắm

ngay lập tức

Chào hàng cá nhân (Personal Selling)

 Quảng bá, thuyết phục khách hàng thông qua tiếp xúc trực tiếp giữa ñội ngũ bán hàng của công ty và khách hàng mục tiêu

 Còn ñược gọi là ‘bán hàng trực tiếp’

 Nhân viên chào hàng sẽ:

 Trình bày ñặc ñiểm, lợi ích của thương hiệu và tư vấn, thuyết phục khách hàng sử dụng

 Các bước của dịch vụ hậu mãi

 Thu thập thông tin khách hàng và ñối thủ cho mục ñích nghiên cứu marketing

ðặc ñiểm của Chào hàng cá

nhân

 ðược thực hiện thông qua tiếp xúc cá nhân

và trực tiếp

 Ưu ñiểm:

 Các bên giao dịch quan sát ñược phản ứng trực

tiếp của bên kia

 Thúc ñẩy việc nuôi dưỡng mối quan hệ tốt hơn

các công cụ khác

 Kênh thông tin hai chiều: thông ñiệp ñưa ra thu

nhận ñược phản ứng của khách hàng mục tiêu

Marketing trực tiếp (Direct Marketing)

 Dạng xúc tiến sử dụng thư, e-mail, fax, ñiện thoại, tin nhắn ñể chuyển tải thông tin ñến từng ñối tượng khách hàng

 Vai trò:

 Thúc ñẩy khách hàng tiềm năng ra quyết ñịnh mua sắm, giúp củng cố sự nhận biết thương hiệu

và duy trì sự trung thành của khách hàng hiện tại

 Trợ giúp cho ñội ngũ bán hàng cá nhân

Trang 3

đặc ựiểm của Marketing trực

tiếp

 Thực hiện việc truyền thông theo ựịa chỉ cụ thể (non

public)

 Thông ựiệp truyền ựi ựược thiết kế riêng cho từng ựối

tượng khách hàng (customised)

 Thông ựiệp mang tắnh cập nhật (updated) hơn là

thông tin trong quảng cáo và khuyến mại

 Thông ựiệp mang tắnh linh hoạt, có thể thay ựổi tùy

theo phản ứng của khách hàng

Quan hệ công chúng Ờ PR

 Quảng bá, bảo vệ, ựề cao hình ảnh công ty hay thương hiệu thông qua các chương trình tài trợ như thể thao, thời trang, gameshows, từ thiện, tham gia các hoạt ựộng cộng ựồng

 đánh giá thái ựộ của công chúng (góc ựộ rộng) với hình ảnh và thương hiệu của công ty, ựồng thời thực hiện những chương trình hoạt ựộng nhằm tranh thủ

sự hiểu biết sẵn có của công chúng dành cho thương hiệu của mình

đặc ựiểm của Quan hệ công

chúng

 Thông tin có ựộ tin cậy, thuyết phục cao

 Thông tin dễ ựược khách hàng và công chúng tiếp

nhận hơn so với hình thức quảng cáo và chào hàng

cá nhân

 Nếu sử dụng khéo léo, sẽ tạo ựược hình ảnh ựẹp cho

thương hiệu và hình ảnh công ty

 Các chương trình tài trợ, từ thiện (ựặc biệt nếu sử dụng

chắnh sản phẩm, thương hiệu của mình thì càng tốt)

 Vinamilk và chương trình 6 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo

 Công cụ quan trọng và hữu hiệu, kịp thời trong việc xử lý

thông tin bất lợi cho doanh nghiệp

Phân loại các công cụ Xúc tiến

 được chia thành hai nhóm chắnh:

Thông tin qua tiếp xúc cá nhân (personal communication)

 Công cụ chủ yếu: chào hàng cá nhân hoặc telemarketing

Thông tin không qua tiếp xúc cá nhân:

 Quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng và marketing trực tiếp

17

Chương trình Truyền thông

Marketing tổng hợp

 Integrated Marketing Communications Ờ IMC

 Khái niệm:

 ỘIMC là một khái niệm công nhận giá trị gia tăng nhờ vào một

chương trình kết hợp các công cụ xúc tiến khác nhau như

quảng cáo, marketing trực tiếp, khuyến mại bán hàng và quan

hệ công chúng với mục ựắch thông tin rõ ràng, nhất quán và

ựạt hiệu quả cao nhấtỢ (Stone B, 1994)

 ỘIMC là những hoạt ựộng mang tắnh phối hợp và gắn bó chặt

chẽ với nhau nhằm chuyển giao một thông ựiệp rõ ràng, nhất

quán và thuyết phục về một tổ chức và những sản phẩm của

tổ chức ựóỢ (Armstrong & Kotler, 2005)

18

Chương trình Truyền thông Marketing tổng hợp

 IMC giúp cho việc thực hiện xúc tiến, quảng

bá thương hiệu ựạt ựược những lợi ắch sau:

Gia tăng hiệu quả & Giảm lãng phắ

Tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty

 Ý nghĩa của việc áp dụng IMC:

Mỗi công cụ trong hỗn hợp Xúc tiến có ưu, nhược ựiểm riêng biệt cần biết kết hợp các công cụ cho phù hợp với từng mục tiêu truyền thông cụ thể

Trang 4

Chương trình Truyền thông

Marketing tổng hợp

 Thương hiệu sữa tươi Vinamilk

Quảng cáo (videoclip “100%” trên TV, hình ảnh

quảng cáo trên báo chí, pa nô trên ñường phố,

trạm xe buýt, cửa hàng, siêu thị )

PR (6 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo, tài trợ

gameshow Do re mi , chương trình dinh dưỡng

quốc gia )

Khuyến mại (ñổi phiếu thưởng lấy quà tặng: hộp

bút, cặp sách nhân dịp khai trường)

Mô hình truyền tin

 Quy trình truyền tin và ý nghĩa của việc ứng dụng mô hình truyền tin trong xúc tiến, quảng

bá thương hiệu

 Mô hình hiệu ứng truyền tin

21

Quy trình truyền tin

Người gửi

Nhiễu

Trả lời Phản hồi

Thông tin Môi trường truyền tin

22

Ý nghĩa của việc sử dụng mô hình truyền tin

 Việc thực hiện quảng bá thương hiệu liên quan ñến quá trình truyền thông tin (communication process) từ người làm marketing cho tới khách hàng mục tiêu

 Khi nghiên cứu quy trình truyền tin, người làm marketing cần phải biết:

 Ai là khách hàng (thị trường) mục tiêu?

 Thông tin nào họ mong muốn nhận ñược?

 Thực hiện mã hóa thông ñiệp và phải chắc chắn họ có thể giải mã, cũng như hiểu ñúng thông ñiệp muốn nói

 Họ tiếp cận thông tin qua nguồn nào (tivi, radio, sách báo, tạp chí )

 Sử dụng kênh thông tin phù hợp và ñảm bảo việc phát triển hệ thống phản hồi ñể theo dõi phản ứng của khách hàng

23

Mô hình hiệu ứng truyền tin

 Khi quảng bá thương hiệu, người làm marketing

luôn mong muốn tạo dựng một cái gì ñó (nhân

cách, ấn tượng, ñặc trưng khác biệt ) của

thương hiệu trong tâm trí khách hàng mục tiêu

  ñịnh hướng thái ñộ và hành vi tiêu dùng của

họ

  cần nghiên cứu lý thuyết các mô hình thang

hiệu ứng (response hierachy models) của người

tiêu dùng

24

Mô hình hiệu ứng truyền tin

 Có nhiều mô hình thang hiệu ứng và các mô hình này ñều dựa trên lý thuyết về thái ñộ - hành vi

  người tiêu dùng khi tiêu dùng một thương hiệu (hành vi) họ phải trải qua giai ñoạn thái ñộ (có thái

ñộ tích cực với thương hiệu)

 Thái ñộ có ba thành phần (ba giai ñoạn): nhận biết

 cảm xúc  xu hướng hành vi

Trong lý thuyết về hành vi tiêu dùng, xu hướng hành vi là

xu hướng tiêu dùng

Trang 5

Mô hình hiệu ứng truyền tin

 Phổ biến nhất: mô hình thang AIDA (attention Ờ

interest Ờ desire Ờ action)

 Biểu diễn thái ựộ ựối với các chương trình thông tin của

một thương hiệu trải qua 4 giai ựoạn:

 Chú ý thương hiệu

 Thắch thú thương hiệu

 Thể hiện lòng ham muốn ựối với thương hiệu

 Tiêu dùng thương hiệu ựó

26

Mô hình hiệu ứng truyền tin

 AIDAS, trong ựó S (satisfaction) là sự thỏa mãn, mà ngày nay ựược ựưa vào giai ựoạn hành vi hậu mua hàng (phản ứng của khách hàng sau khi mua và tiêu dùng thương hiệu)

 nhận biết (awareness)

 tỏ thái ựộ thắch thú về thương hiệu (interest)

 ựánh giá giá trị mang lại của thương hiệu (evaluation)

 dùng thử (trial)

 cuối cùng là chấp nhận (adoption)

27

Mô hình hiệu ứng truyền tin

 AKLPCP biểu diễn thái ựộ khách hàng qua các

giai ựoạn:

 Nhận biết về thương hiệu (awareness)

 Có kiến thức về thương hiệu (knowledge)

 Thể hiện thiện cảm (liking)

 Thắch thú hơn thương hiệu khác (preference)

 Bày tỏ lòng ham muốn mua hàng (conviction)

 Mua hàng (purchase)

 Các mô hình này ựược biểu diễn theo hai giai

ựoạn của thái ựộ (nhận biết, cảm xúc) và hành vi

28

Mô hình thang hiệu ứng

kiến thức

Nhận biết

 thắch thú

Thắch thú  đánh giá

Xu hướng hành vi

Chấp nhận

Thái ựộ

Hành vi

29

Quy trình thiết kế chương

trình quảng bá thương hiệu

Thiết kế thông ựiệp

Chọn hỗn hợp công cụ

Chuẩn bị ngân sách đánh giá và quản lý

Xác ựịnh thị trường mục tiêu

Xác ựịnh mục tiêu thông tin

30

Xác ựịnh thị trường mục tiêu

 đây là bước ựầu tiên và mang ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình quảng bá thương hiệu

Bước này thông thường ựã phải ựược thực hiện trong phần chọn thị trường mục tiêu cho thương hiệu

Lưu ý: việc nhắc lại bước này nhằm nhấn mạnh vào việc khi thiết kế chương trình quảng bá thương hiệu phải nhằm vào thị trường mục tiêu ựã chọn từ trước

 Nội dung thông ựiệp: nội dung nào khách hàng mục tiêu quan tâm?

 Kênh truyền thông: kênh nào khách hàng mục tiêu hay xem? (TV: chương trình nào? thời ựiểm xem?, Báo chắ: báo nào, mục gì?)

Trang 6

Xác ñịnh thị trường mục tiêu

Cần chú ý thêm về ñối tượng trong

quảng bá thương hiệu:

 người dùng hiện tại hay tiềm năng

 cần chú ý ñến những nhóm có quyết ñịnh mua và

những nhóm có ảnh hưởng tới quyết ñịnh mua

hàng

 công chúng cũng là ñối tượng cần quan tâm tới vì

họ có thể gây ảnh hưởng ñến quyết ñịnh mua hàng

cũng như gây ấn tượng xã hội về thương hiệu

32

Xác ñịnh mục tiêu quảng bá

 Xác ñịnh mục tiêu của việc quảng bá luôn gắn liền với mục tiêu marketing

 Mục tiêu cuối cùng vẫn là doanh thu cho thương hiệu

 Tuy nhiên, tùy theo trường hợp cụ thể, mục tiêu quảng bá khác nhau

Theo vị trí tiêu dùng của khách hàng ñối với thương hiệu

Theo quy trình quyết ñịnh mua hàng của người tiêu dùng

Theo mô hình thang hiệu ứng

33

Theo vị thế tiêu dùng của

khách hàng

 Khách hàng hiện tại của thương hiệu

 cần thông tin ñể thuyết phục họ rằng quyết ñịnh tiêu dùng của

họ ñúng ñắn nhất (tạo sự ñảm bảo trong tâm trí)

 Khách hàng của ñối thủ cạnh tranh

 cần thông tin ñể thuyết phục họ dùng thử thương hiệu của

mình (thông tin về sự vượt trội, tạo sự so sánh có lợi)

 Khách hàng tiềm năng của sản phẩm (chưa bao giờ

dùng sản phẩm)

 cần thông tin về lợi ích của việc sử dụng sản phẩm, thương

hiệu và lôi kéo họ sử dụng thử thương hiệu của mình

34

Theo quy trình quyết ñịnh mua hàng

 Mục tiêu quảng bá cũng khác nhau cho các giai ñoạn khác nhau của quy trình (nhận dạng nhu cầu, tìm kiếm thông tin, ñánh giá các thay thế, mua hàng và hành vi sau khi mua)

Với quá trình nhận dạng  ñưa ra các thông tin kích thích nhu cầu

Với giai ñoạn tìm kiếm thông tin  cung cấp thông tin cho khách hàng về lợi ích sản phẩm

Giai ñoạn ñánh giá  cung cấp thông tin so sánh với các ñối thủ

35

Theo mô hình thang hiệu ứng

 Hành vi của người tiêu dùng trải qua các giai

ñoạn theo hình bậc thang từ nhận biết 

cảm xúc  hành vi ñối với một thương hiệu

 Tương ứng với diễn biến tâm lý của khách

hàng mục tiêu tại từng bậc một trong mô hình

thang hiệu ứng, người làm marketing phải

biết xác ñịnh mục tiêu truyền tin thích hợp

cho từng bước này

36

Theo mô hình thang hiệu ứng

 Ví dụ về Mô hình AKLPCP

 Nhận biết: người tiêu dùng chưa biết gì về thương hiệu

 thông ñiệp ñơn giản, dễ nhớ, gây tò mò, cuốn hút ñể giới thiệu thương hiệu vào thị trường

 Kiến thức: thị trường mục tiêu có thể biết tới thương hiệu nhưng chưa biết gì về nó  cung cấp những thông tin về lợi ích của thương hiệu

 Thiện cảm: thị trường mục tiêu có thể có kiến thức, nhưng chưa có thiện cảm hoặc có ác cảm  tập trung ñưa thông tin làm rõ vấn ñề (sau khi ñã giải quyết vấn

ñề gây ác cảm)

Trang 7

Theo mô hình thang hiệu ứng

Thích thú: có thiện cảm, nhưng chưa gây ñược thích

thú so với các thương hiệu khác  giới thiệu những

ñiểm khác biệt vượt trội ñể tạo sự thích thú hơn các

thương hiệu khác

Ham muốn: thị trường mục tiêu ñã thích thú, nhưng

chưa ham muốn sở hữu  cần quảng bá thông tin làm

cho họ thấy rằng mua thương hiệu là cách lựa chọn

ñúng ñắn nhất (thương hiệu cung cấp cho họ giá trị cao

nhất)

Mua hàng: thị trường ñã có lòng ham muốn, nhưng

chưa ra quyết ñịnh mua  chương trình truyền thông

cần kích thích mua (khuyến mại giảm giá, xổ số )

38

Theo mô hình thang hiệu ứng

Ví dụ về nhãn hàng Comfort, ñại diện bởi hai nhân vật búp bê vải Andy & Lili

Nhận biết: thông qua

“ñám cưới của ñôi tình nhân vải”

Có kiến thức về nhãn hàng: thông qua “rũ bỏ

vẻ thô cứng trên sân khấu”  nước xả vải

Theo mô hình thang hiệu ứng

 Tạo thiện cảm và thích thú: thông qua “Comfort 1 lần xả,

chỉ cần xả một lần”, “hương gió xuân mới”, “thơm mát

suốt 14 ngày”  ñặc trưng vượt trội

 Tạo sự ham muốn: thông qua “việc ñám ñông rượt ñuổi

Andy vì ngưỡng mộ tài năng và mùi thơm từ Comfort”

 Thúc ñẩy hành vi mua hàng, hướng dẫn tiêu dùng: thông

qua việc “ñám ñông tiếp tục rượt ñuổi Andy chạy vào

siêu thị (nơi tìm thấy thương hiệu Comfort) và thông ñiệp

khuyến mại “tìm gấp Andy” với giá trị giải thưởng lớn”

 ðố bạn tìm ñược tôi ñấy?

Thiết kế thông ñiệp quảng bá

 Thông ñiệp phải chứa ñựng những nội dung

mà mục tiêu quảng bá muốn ñạt tới

 Các ñiểm cơ bản:

 Nội dung của thông ñiệp bao gồm những gì?

 Thông ñiệp theo cấu trúc nào?

 Hình thức của thông ñiệp?

 Cơ sở cho thông ñiệp? (ai chứng minh ñiều này?)

41

Nội dung thông ñiệp

 Nội dung thông ñiệp (ñặc biệt trong quảng

cáo) thường có một luận cứ bán hàng ñộc

ñáo (USP – unique selling proposition) hay

còn gọi là khẩu hiệu (slogan)

ñóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá

vị trí của thương hiệu trong thị trường mục

tiêu (thực hiện ñịnh vị), ñặc biệt là cá tính của

thương hiệu

42

Nội dung thông ñiệp

 USP có thể chia làm hai nhóm chính

 Theo lý trí: bao gồm những USP thể hiện những ñặc trưng về tính năng, công dụng của thương hiệu

Giá mà mọi thứ ñều bền như Electrolux

Volvo: an toàn

 Theo cảm xúc: thể hiện những ñặc trưng mang tính cảm xúc (vui, buồn, hạnh phúc )

Biti’s: Nâng niu bàn chân Việt

Heineken: Chỉ có thể là Heineken

Trang 8

Nội dung thông ñiệp

 Nguyên tắc thành công trong marketing là biến

cái chung thành cái riêng của mình

Bền (tính năng chung chung  “giá mà mọi thứ

ñều bền như Electrolux” và thuộc tính này ñược thị

trường công nhận là của Electrolux  sự thành

công cho ñịnh vị thương hiệu trong tâm trí khách

hàng mục tiêu

Pepsi và tính trẻ trung của hình ảnh thương hiệu

Volvo và ñặc tính “an toàn” khi lái xe (ví dụ về hệ

thống GPS)

44

Nguồn gốc và cấu trúc của thông ñiệp

 Nguồn gốc của thông ñiệp cũng là cơ sở tạo lòng tin cho thị trường mục tiêu

 Phát biểu của các nhà khoa học (Colgate ngừa sâu răng tối ña , Neptune 1:1:1 cân bằng dưỡng chất )

 Cấu trúc và hình thức thông ñiệp cũng phải phù hợp với từng trường hợp, công cụ và môi trường quảng bá

 Báo chí: tiêu ñề, hình ảnh, nội dung, minh họa

 Tivi: nét mặt, cử chỉ, dáng ñiệu, giọng nói, nhạc nền

45

Chọn lựa hỗn hợp công cụ

Xúc tiến

 Hoạch ñịnh chương trình truyền thông IMC, phối

hợp các công cụ xúc tiến ñể quảng bá thông ñiệp

ñến khách hàng mục tiêu

 Thiết kế IMC cần chú ý ñến nhiều yếu tố như

dạng sản phẩm – thị trường, mục tiêu, giai ñoạn

sẵn sàng của khách hàng, giai ñoạn của chu kỳ

sản phẩm, chiến lược xúc tiến ñẩy (push) hay

kéo (pull) hay phối hợp, ưu, nhược và chi phí cho

từng công cụ

46

Chọn lựa hỗn hợp công cụ Xúc tiến

 Tầm quan trọng của các công cụ xúc tiến thay ñổi theo từng loại thị trường sản phẩm cụ thể

 Gần ñây, một số nhà nghiên cứu về marketing cho rằng PR ñóng vai trò quan trọng hơn là quảng cáo

47

Tầm quan trọng của các công cụ

xúc tiến theo từng loại thị trường

 ðối với thị trường hàng tiêu dùng: quảng cáo

> khuyến mại > chào hàng cá nhân > quan

hệ cộng ñồng

 ðối với thị trường hàng công nghiệp: chào

hàng cá nhân > khuyến mại bán hàng >

quảng cáo > quan hệ cộng ñồng

 Tại sao?

48

Chọn lựa hỗn hợp công cụ

 Hiệu quả của các công cụ xúc tiến cũng phụ thuộc từng giai ñoạn hiệu ứng của người tiêu dùng

Hiệu quả - chi phí cao trong giai ñoạn nhận biết cho các công cụ như quảng cáo, PR và giảm dần trong giai ñoạn sau, nhưng ngược lại cho các công cụ bán hàng cá nhân và khuyến mại

Trang 9

Hiệu quả chi phí theo tính sẵn

sàng của khách hàng

Hiệu quả

công cụ

Mức ñộ sẵn sàng Nhận biết Am hiểu Tin tưởng ðặt hàng Mua tiếp

Quảng cáo - PR

Chào hàng

Khuyến mại

50

Chọn lựa hỗn hợp công cụ

 Hiệu quả hỗn hợp các công cụ cũng thay ñổi theo từng giai ñoạn của chu kỳ sản phẩm

 Trong giai ñoạn giới thiệu, các công cụ ñều có tác dụng tốt, tuy nhiên tới giai ñoạn bão hòa thì chỉ còn công cụ khuyến mại có tác dụng cao

51

Hiệu quả chi phí các công cụ

theo vòng ñời sản phẩm

Suy thoái

Hiệu quả

công cụ

Giai ñoạn PLC Giới thiệu Tăng trưởng Bão hòa

Quảng cáo - PR

Chào hàng

Khuyến mại

52

Chọn lựa hỗn hợp công cụ

 Các công cụ xúc tiến cũng có hiệu quả khác nhau tùy chiến lược ñẩy hay kéo sử dụng trong xúc tiến

 Chiến lược ñẩy: các hoạt ñộng xúc tiến tập trung vào kênh trung gian ñể thông tin, kích thích, thuyết phục kênh trung gian ñẩy thông tin tới khách hàng  các công cụ khuyến mại bán hàng và chào hàng cá nhân thông qua lực lượng bán hàng của công ty rất hiệu quả

 Chiến lược kéo: tập trung vào người tiêu dùng ñể họ tạo cầu ngược với kênh trung gian  quảng cáo, PR hiệu quả hơn

53

Chiến lược kéo và ñẩy

Nguời tiêu dùng

Nguời tiêu dùng Nhà sản xuất

Nhà sản xuất

Trung gian

Trung gian

Cầu

Cầu Xúc tiến

Xúc tiến

Chiến lược kéo Chiến lược ñẩy

54

Chuẩn bị ngân sách

 Ngân sách dành cho quảng bá thương hiệu ñóng vai trò quan trọng trong việc hoạch ñịnh IMC  các công cụ không những phù hợp với mục tiêu marketing mà còn phải nằm trong giới hạn chấp nhận của ngân sách  quan ñiểm này không tính chi phí quảng bá là một khoản ñầu tư

Trang 10

Chuẩn bị ngân sách

 Phương pháp tính theo phần trăm doanh thu:

ñơn giản và không hợp lý

 Phương pháp tính theo cân bằng cạnh tranh:

xem xét ngân sách quảng bá bằng cách xem xét

thị phần (có tính tới sự cạnh tranh trên thị trường

 tốt hơn)

 Phương pháp mục tiêu và công việc thực hiện:

phức tạp, nhưng hợp lý và hiệu quả nhất

56

Quản lý và ñánh giá hiệu quả

 Quản lý việc thực hiện và ñánh giá hiệu quả IMC không phải là công việc dễ dàng và ñơn giản do nhiều công cụ xúc tiến không tác ñộng lên doanh thu trong ngắn hạn

 Phải ñánh giá từng bước thông qua công cụ nghiên cứu thị trường

57

Bài tập thảo luận

Tìm ví dụ minh họa cho từng công cụ

xúc tiến?

Chọn một quảng cáo trên tivi và chọn

một mô hình thang hiệu ứng ñể phân

tích quá trình hiệu ứng của chính bạn?

Ngày đăng: 31/12/2015, 12:02

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w