THỪA NHẬN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ•• Nhà đầu tư được đầu tư trong các lĩnh vực và ngành , nghề mà luật pháp không cấm; được tự chủ và quyết định hoạt động đầu tư theo qui định của pháp luật Vi
Trang 1CHƯƠNG 2
CHÍNH SÁCH CỦA
NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
Trang 2MỤC TIÊU
Tìm hiểu những chính sách ưu đãi, hổ trợ và hạn chế của nhà nước nhằm khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài
nước mạnh dạn đầu tư tại Việt nam
Trang 3NỘI DUNG
I Nguyên tắc chung
II Bảo đảm đầu tư
III Ưu đãi đầu tư
IV Hỗ trợ đầu tư
V Lĩnh vực đầu tư có điều kiện
VI Lĩnh vực cấm đầu tư
Trang 5THỪA NHẬN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
•• Nhà đầu tư được đầu tư trong các lĩnh vực và ngành , nghề mà luật
pháp không cấm; được tự chủ và
quyết định hoạt động đầu tư theo qui định của pháp luật Việt Nam
•• Nhà nước thừa nhận sự tồn tại và
phát triển lâu dài của các hoạt động
Trang 6ĐỐI XỬ BÌNH ĐẲNG
Nhà nước đối xử bình đẳng trước pháp luật đối với các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế,
giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư
Trang 7ÁP DỤNG LUẬT PHÁP
Hoạt động đầu tư phải tuân theo qui định của Luật đầu tư và các qui định khác của pháp luật có liên quan.
Hoạt động đầu tư đăc thù được qui định trong luật khác (ví dụ giáo dục, ngân hàng vv…) thì áp dụng qui định
Trang 8ÁP DỤNG LUẬT PHÁP QUỐC TẾ
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt
nam là thành viên có qui định khác với qui định của pháp luật về đầu tư của VN thì
áp dụng qui định của Điều ước quốc tế
Pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế có thể được các bên hợp tác đầu
tư thỏa thuận áp dụng nếu những điều đó không trái với nguyên tắc cơ bản củaPLVN
Trang 9II BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
1.Nguyên tắc
2.Các bảo đảm cụ thể
Trang 10NGUYÊN TẮC
Nhà nước công nhận và bảo
hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các
quyền, lợi ích hợp pháp khác
của nhà đầu tư.
Trang 11CÁC BẢO ĐẢM CỤ THỂ
Bảo đảm về vốn và tài sản
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Bảo đảm về thương mại
Bảo đảm về áp dụng pháp luật
Trang 12*không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư
* nhà đầu tư nước ngoài được chuyển tiền ra
Trang 13BẢO ĐẢM VỀ VỐN VÀ TÀI SẢN
(ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI)
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính,nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các khoản sau đây: (theo pháp luật ngoại hối)
1 Lợi nhuận kinh doanh
2 Tiền được trả cho việc cung cấp kỹ thuật,
dịch vụ, sở hữu trí tuệ
3 Gốc và lãi vay nước ngoài
4 Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư
5 Tiền và tài sản sở hữu hợp pháp khác
Trang 14BẢO ĐẢM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Nhà nước bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ trong hoạt động
đầu tư;
bảo đảm lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư trong việc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam
Trang 15BẢO ĐẢM VỀ THƯƠNG MẠI
Trong qua trình hoạt động đầu
tư, tất cả các nhà đầu tư đều được áp dụng thống nhất giá, phí, lệ phí đối với hàng hóa,
dịch vụ do nhà nước kiểm soát
Trang 16BẢO ĐẢM VỀ THƯƠNG MẠI (ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI)
Mở cửa thị trường đầu tư theo lộ trình đã cam kết
Không bắt buộc mua hàng, dịch vụ trong nước, hoặc từ một nhà cung cấp nhất định
Không hạn chế số lượng,giá trị, loai hàng
và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước
Không bắt buộc cân đối giữa số lượng và giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu
Trang 17BẢO ĐẢM VỀ THƯƠNG MẠI (Đối với Đầu tư nước ngoài , tt)
* Không phải nội địa hóa sản xuất hàng hóađến một tỷ lệ nhất định, và thực hiện hoạt động nghiên cứu phát triển trong nước
đến một giá trị hay mức độ nhất định
* Không bắt buộc chỉ được đặt trụ sở chính tại một địa điểm cụ thể, và chỉ được cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ
Trang 18BẢO ĐẢM VỀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi và
ưu đãi do luật và chính sách mới ban
hành nếu những điều mới ban hành là cao hơn những điều họ đang hưởng
Nếu điều mới ban hành có ảnh hưởng xấu hơn những điều nhà đầu tư đang hưởng, nhà đầu tư được bảo đảm hưởng các ưu đãi như qui định trong Giấy chứng nhận
đầu tư; hoặc … (Slide kế tiếp)
Trang 19BẢO ĐẢM ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
….trong trường hợp này, nhà đầu tư có thể được giải quyết theo một, một số hoặc các biện pháp sau:
* Tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi
* Được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu
thuế
* Được điều chỉnh mục tiêu hoạt động
Trang 20đảm lợi ích cho nhà đầu tư do việc
thay đổi pháp luật, chính sách ảnh
hưởng bất lợi đến lợi ích của nhà đầu
Trang 21III ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1 Nguyên tắc chung
2 Lĩnh vực ưu đãi đầu tư
3 Địa bàn ưu đãi đầu tư
4 Đối tượng hưởng ưu đãi
5 Nội dung ưu đãi
6 Thủ tục thực hiện
Trang 22NGUYÊN TẮC CHUNG
Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với đầu tư vào các lĩnh vực , địa bàn ưu đãi đầu tư.
Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và
địa bàn ưu đãi đầu tư được hưởng ưu đãi theo qui định của Luật Đầu tư và các luật khác có liên quan.
Việc ưu đãi đầu tư cũng được áp dụng đối với
dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng qui
mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản
Trang 23LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1.Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ
khí chế tạo
2.Nuôi trồng, chế biến nông ,lâm, thủy
sản; làm muối; sản xuất giống nhân
tạo,giống cây trồng và giống vật nuôi mới
Trang 24LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
4.Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao
5.Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, các dự án quan trọng, có qui mô lớn
6.Phát triển sự nghiệp giáo dục , đào tạo,
y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc
Trang 25LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
7 Phát triển ngành , nghề truyền thống
8 Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác cần khuyến khích
(Xem thêm: Phụ lục 1 :Danh mục lĩnh vực
ưu đãi đầu tư, ban hành kèm theo Nghị
định 108/2006/NĐ
định 108/2006/NĐ CP ngày 22/9/2006 của CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ )
Trang 26ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1.Địa bàn có điều kiện kinh tế 1.Địa bàn có điều kiện kinh
tế xã hội khó khăn và đặc biệt
khó khăn.
2.Khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Trang 27ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Xem: Phụ lục II, Danh mục
địa bàn ưu đãi đầu tư (Kinh tế
xã hội khó khăn và đặc biệt
khó khăn) ban hành kèm theo Nghị định 108/NĐ
Nghị định 108/NĐ CP ngày CP ngày
Trang 28ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1 1.Khu công nghiệp Khu công nghiệp
2 2.Khu chế xuất Khu chế xuất
3 3.Khu công nghệ cao Khu công nghệ cao
4 4.Khu kinh tế Khu kinh tế
(Xem định nghĩa trong LĐTư)
Trang 29ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG ƯU ĐÃI
1.Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư qui định
trong LĐTư và các luật khác có liên quan
2.Các dự án đầu tư mới và dự án đầu tư
mở rộng qui mô, nâng cao năng suất,
năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ ,nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô
Trang 30NỘI DUNG ƯU ĐÃI
1.Ưu đãi về thuế
2.Ưu đãi về tài chính
3.Ưu đãi về đất
Trang 31ƯU ĐÃI VỀ THUẾ
1 Nhà đầu tư có dự án thuộc diện ưu đãi hưởng thuế suất ưu đãi và miễn giảm
thuế Thời hạn hưởng theo qui định của
Trang 32ƯU ĐÃI VỀ THUẾ (TT)
3.Nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải
và hàng hóa khác để thực hiện dự án theo qui định của pháp luật về thuế
4.Miễn thuế thu nhập cho thu nhập từ
chuyển giao công nghệ đối với dự án
thuộc diện ưu đãi đầu tư
Trang 33ƯU ĐÃI VỀ TÀI CHÍNH
1.Sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ, nhà đầu tư được chuyển lỗ sang năm sau Số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp , theo qui định của pháp luật về thuế
thu nhập D.N.Thời gian chuyển không quá 5
năm
2.Dự án ưu đãi và dự án kinh doanh có hiệu quả được khấu hao nhanh tài sản cố định, tối đa là
Trang 34ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT
1.Dự án có vốn lớn nhưng thu hồi chậm, dự án
ở địa bàn khó khăn và đăc biệt khó khăn, được
Trang 35THỦ TỤC THỰC HIỆN
1.Các dự án trong nước có qui mô dưới
300 tỉ dồng và không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện, nhà đầu tư tự xác định ưu đãi và xin hưởng tại cơ quan Nhà nước
Trang 36QUI ĐỊNH ƯU ĐÃI
11.Quốc Hội có thể quyết định thêm các ưu Quốc Hội có thể quyết định thêm các ưu đãi đầu tư khác,khi cần khuyến khích một ngành, vùng hoăc khu vực
22.Chính phủ qui định những ưu đãi cho Chính phủ qui định những ưu đãi cho
các nhà đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất,khu công nghệ cao, khu kinh tế căn cứ vào các nguyên tắc của Luật Đtư
Trang 37IV.HỔ TRỢ ĐẦU TƯ
Nhà nước hổ trợ các nhà đầu tư trong 5
lĩnh vực sau:
1.Chuyển giao công nghệ
2.Đào tạo nguồn nhân lực
3.Dịch vụ đầu tư
4.Kết cấu hạ tầng
Trang 38CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Nhà nước khuyến khích chuyển giao vào
VN công nghệ tiên tiến,công nghệ nguồn
và các công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng lực sản xuất, năng lực
cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, tiết
kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng , tài nguyên thiên nhiên
Trang 39CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ(TT)
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi
và bảo đảm quyền và lợi ích của các bên chuyển giao công nghệ
(kể cả góp vốn bằng công nghệ)
để thực hiện dự án đầu tư tại Việt nam theo qui định của pháp luật
Trang 40 3.Nhà nước hổ trợ từ nguồn ngân sách
cho việc đào tạo lao động trong doanh
nghiệp
Trang 41DỊCH VỤ ĐẦU TƯ
Nhà nước khuyến khích và hổ trợ các tổ chức và cá nhân tiến hành các dịch vụ hổ trợ đầu tư sau đây:
1.Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý
2 Tư vấn về sở hữu trí tuệ,chuyển giao
công nghệ
3.Dạy nghề,đào tạo kỹ thuật, kỹ năng
Trang 42DỊCH VỤ ĐẦU TƯ (tt)
4.Cung cấp thông tin thị trường, khoa học
kỹ thuật, công nghệ, kinh tế
kỹ thuật, công nghệ, kinh tế xã hội theo xã hội theo yêu cầu của nhà đầu tư
5.Tiếp thị,xúc tiến đầu tư và thương mại
6.Thành lập, tham gia các tổ chức xã
hội,xã hội nghề nghiệp
7.Thành lập các trung tâm thiết kế, thử
nghiệm để hổ trợ DN vừa và nhỏ (SME)
Trang 43KẾT CẤU HẠ TẦNG
1.Nhà nước hổ trợ vốn cho địa
phương có địa bàn khó khăn và rất
khó khăn để cùng nhà đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng TRONG hàng
rào khu công nghiệp và khu chế xuất
2.Nhà nước hổ trợ vốn đầu tư phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
Trang 44THỊ THỰC (VISA)
1 1.Nhà đầu tư, Chuyên gia , Lao động Nhà đầu tư, Chuyên gia , Lao động
kỹ thuật là người nước ngoài làm việc thường xuyên trong dự án đầu tư tại
VN và gia đình họ được cấp thị thực XUẤT, NHẬP CẢNH NHIỀU LẦN
2 2.Thời hạn của thị thực tối đa là Thời hạn của thị thực tối đa là 5 5
năm cho mỗi lần cấp
Trang 45V ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là :
1.Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
Trang 46ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN (tt)
Lĩnh vực đầu tư có điều kiện (tt)
6.Kinh doanh bất động sản
7.Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên;môi
trường sinh thái
8.Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo
9.Các lĩnh vực khác theo qui định
Trang 47ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN (tt)
Đối với nhà đầu tư nước ngoài:
1 Các lĩnh vực đầu tư có điều kiện
còn bao gồm thêm các lĩnh vực đầu
tư theo lộ trình thực hiện cam kết
quốc tế của VN
2 Chính phủ ban hành danh mục các lĩnh vực và điều kiện đầu tư đối với
Trang 48ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN (tt)
Đối với nhà đầu tư nước ngoài (tt)
3 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài trong lĩnh vực mới được bổ sung
vào danh mục ĐTCĐK vẫn được tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực đó
4 Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong
nước trong trường hợp nhà đầu tư VN sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của DN
Trang 49VI.LĨNH VỰC CẤM ĐẦU TƯ
1.Dự án gây hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng
2.Dự án gây hại đến di tích lịch sử, văn
hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục VN
3.Dự án gây hại đến sức khỏe nhân dân, hủy hoại tài nguyên, môi trường
4.Dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào, sản xuất hóa chất độc hại,
Trang 50VII BAN HÀNH QUI ĐỊNH
1 Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục ưu đãi đầu tư, đầu
tư có điều kiện, và cấm đầu tư
2 Các Bộ và địa phương không được ban hành qui định cấm đầu tư, đầu
tư có điều kiện, và ưu đãi đầu tư
vượt khung qui định của pháp luật
Trang 51HẾT CHƯƠNG 2