Bài giảng Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê Bài giảng Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê cung cấp cho người học các kiến thức về khái niệm, ác dụng, phân loại, nội dung, tổ chức lập chứng từ, trình tự xử lý chứng từ kế toán, kiểm kê. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Trang 1CHƯƠNG III
TÀI KHỎAN VÀ
GHI SỔ KÉP
Trang 2IV QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TÓAN VỚI TÀI KHỎAN KẾ TÓAN
V BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN
VI HỆ THỐNG TÀI KHỎAN ÁP DỤNG
CHO DN VII GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÀI KHỎAN
Trang 3Tổng quát qui trình ghi chép
Chứng từ Nhật ký
Sổ cái Cân đối thử
Báo cáo tài
chính
Giao dịch
Trang 4I TÀI KHỎAN
1.1 Khái niệm, tác dụng
1.2 Kết cấu của tài khỏan
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
Trang 5 TK được mở cho từng đối tượng kế tóan có nội dung kinh tế riêng biệt
Tên gọi, số hiệu, số lựợng TK, nội dung và công dụng của TK được nhà nước qui định thống
nhất.
Trang 61.2 Kết cấu của tài khỏan
bên:
(Credit)
thường gọi là tài khoản chữ T.
Trang 71.2 Kết cấu của tài khỏan
Tài khỏan Tài khỏan
Nợ : một bút toán hoặc một số dư nằm bên trái tài khoản
Có : một bút toán hoặc một số dư nằm bên phải tài khoản
Chữ Nợ và Có hoàn toàn chỉ là các ký hiệu, không
Trang 81.2 Kết cấu của tài khỏan
Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu:
Số dư đầu kỳ (SDĐK): phản ánh số hiện có đầu kỳ
của đối tượng kế toán
Số phát sinh tăng (SPS): phản ánh sự biến động
tăng
Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến động giảm
Số dư cuối kỳ (SDCK): phản ánh số hiện có của đối
tượng kế toán vào thời điểm cuối kỳ
Trang 91.2 Kết cấu của tài khỏan
Trang 101.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan
chữ T
Gồm 3 nhóm cơ bản có nguyên tắc phản ảnh
khác nhau:
- Nhóm các TK phản ảnh tài sản (lọai 1 và lọai 2)
- Nhóm các TK phản ảnh nguồn vốn (lọai 3 và lọai 4)
- Nhóm các TK trung gian được dùng để phản ảnh các quá trình họat động khác nhau trong DN và xác định KQKD (lọai 5 đến lọai 9)
Trang 11Tài khoản thuộc bảng Cân đối kế toán
Trang 121.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
Trang 13Tài khoản tài sản
Tiền mặt tồn đầu tháng 10 trd Trong tháng cácnghiệp vụ phát sinh:
1. Dùng tiền mặt 5 tr mở tài khoản ở ngân hàng
2. Bán hàng thu tiền mặt 15 tr
3. Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt 3 tr
4. Chi tiền mặt trả nợ người bán 7 tr
5. Vay ngắn hạn NH nhập quỷ tiền mặt 10 tr
6. Chi tiền mặt trả lương nhân viên 4 tr
Trang 1428.000.000 16.000.000SDCK : 22.000.000
Trang 151.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
Trang 16Tài khoản nợ phải trả
Nợ phải trả người bán tồn đầu tháng là 30 tr
Trong tháng các nghiệp vụ phát sinh:
1. Rút tiền gửi NH 20 tr trả nợ người bán
2. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 15 tr chưa trả
tiền người bán
3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50 tr trong đó trả
bằng tiền mặt 20 tr, còn lại nợ người bán
4. Vay ngắn hạn NH trả hết nợ người bán
5. Mua CCDC nhập kho 5 tr chưa trả tiền người
bán
Trang 17BÀI GIẢI
TK Phải trả người bỏn
SDĐK : 30.000.000(1) : 20.000.000
(4) : 55.000.000
15.000.000 (2)30.000.000 (3)5.000.000 (5)75.000.000 50.000.000
Trang 181.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
Trang 19Tài khoản vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối của Cty tồn đầu tháng
15 tr Trong tháng các nghiệp vụ phát sinh:
1. Lợi nhuận từ hoạt động SX 10 tr
2. Lỗ từ hoạt động khách sạn 15 tr
3. Lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính 3 tr
4. Lãi từ hoạt động khác 1 tr
Trang 211.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ
T
- TK Tài sản có số dư bên trái.
• Phát sinh tăng ghi bên trái
• Phát sinh giảm ghi bên phải
Số dư TK: chênh lệch giữa tổng số tiền ghi bên trái và
tổng số tiền ghi bên phải tại bất kỳ thời điểm nào
• Phát sinh tăng ghi bên phải
• Phát sinh giảm ghi bên trái
SD đầu kỳ + SPS tăng= SPS giãm + SD cuối kỳ
Trang 221.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ
T
Nhận xét:
TK nguồn vốn hòan tòan ngược nhau
phân biệt đối tượng cần phản ảnh thuộc tài sản hay nguồn vốn.
Trang 23Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan
trung gian
Trang 24Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan
trung gian
Trang 25Tài khoản doanh thu
Hoạt động bán hàng của cửa hàng trong tháng
phát sinh như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10 tr
Trang 27Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan trung
gian
Trang 28Tài khoản chi phí
Chi phí QLDN của Cty trong tháng như sau:
1. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng
ngay trong tháng 1 tr
2. Phải trả tiền dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại
văn phòng cty 500 ngàn đồng
3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý 7 tr
4. Chi tiền gửi ngân hàng trả hoá đơn tiếp khách
Trang 30Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan
trung gian
Trang 31TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )
DOANH THU > CHI PHÍ - CÓ LÃI
KC lãi
Trang 32TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )
DOANH THU < CHI PHÍ - LỖ
KC lỗ
Trang 33KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ
KC Lãi KC lỗ
Trang 34Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Cuối tháng kết chuyển doanh thu, thu nhập và chiphí trong tháng để xác định kết quả HDKD
1. Doanh thu thuần từ bán hàng 100 tr
Trang 35117.000.000 117.000.000
(7) 4.000.000
(8) 6.000.000
(9) 21.000.000
Trang 37II GHI SỔ KÉP
2.1 Khái niệm, tác dụng
2.2 Các lọai định khỏan
Trang 38GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN
Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có
-hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ gốc.
Ghi đơn: 1 đối tượng kế toán, 1 tài khoản
Ghi kép: từ hai đối tượng trở lên, sử dụng ít nhất 2
tài khoản
TD: - Nhận bán đại lý lô hàng có trị giá 20 triệu đồng
- Mua một lô hàng trị giá 20 triệu, tiền hàng chưa thanh toán
Trang 39theo đó một giao dịch được ghi chép vào
ít nhất là hai tài khoản.
Trước mỗi giao dịch phải xác định được
TK nào cần ghi chép, TK nào ghi tăng, TK
nào ghi giảm, và thay đổi bao nhiêu.
Trang 40II GHI SỔ KÉP
2.1 Khái niệm, tác dụng
Ghi sổ kép là phương pháp được dùng để phản ảnh số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK kế tóan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các lọai tài sản, các lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế
tóan khác.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết phải xác định TK nào ghi bên nợ, TK nào ghi bên có
Trang 41II GHI SỔ KÉP
Việc xác định quan hệ Nợ – Có gọi là định khoản
kế tóan Định khỏan kế tóan là cơ sở để thực hiện phương pháp ghi sổ kép.
Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến 2 TK kế tóan Nếu có 1 trong 2 TK ghi nợ thì
TK còn lại phải ghi có và ngược lại.
Quan hệ tất yếu về mặt Nợ – Có giữa 2 TK trong cùng một nghiệp vụ kinh tế gọi là quan hệ đối
ứng tài khỏan
Trang 42Nguyên tắc cân đối (Ghi sổ kép)
một ghi bên Nợ và một ghi bên Có.
sinh ghi bên Nợ luôn bằng với Tổng phát sinh ghi bên Có của tất cả các tài khoản.
Trang 432.2 Các lọai định khỏan
Định khỏan đơn : Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến 2 tài khỏan, 1 tài khỏan ghi Nợ, tài khỏan đối ứng ghi Có và ngược lại.
Trang 442.2 Các lọai định khỏan
Định khỏan phức tạp : Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan từ 3 tài khỏan trở lên 1 tài khỏan ghi Nợ, đối ứng ghi Có 2 tài khỏan còn lại hoặc
ghi Có 1 tài khỏan, đối ứng ghi Nợ 2 tài khỏan
Trang 45Nợ TK 152 20 tr
Nợ TK 153 15
Cĩ TK 111 10 tr
Trang 465) Dùng TGNH 40tr mua cổ phiếu của cty X thu lời ngắn hạn
6) Mua hàng A nhập kho thanh toán bằng
TM 30 tr
7) Mua chịu hàng B nhập kho đủ 10 tr
8) Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người
Trang 473 CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU
Trang 483 CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU
4. Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200 tr
Có TK tiền mặt TS giảm
TS không đổi
5. Dùng TGNH 40 tr mua CP thu lời ngắn hạn
Nợ TK Đầu tư CK ngắn hạn TS tăng
Có TK TGNH TS giảm
TS không đổi
6. Mua hàng A nhập kho thanh toán bằng TM 30
Trang 49CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU
7. Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10 tr
Có TK Phải trả người bán NV tăng
8. Vay ngắn hạn NH trả tiền cho người bán 10tr
Nợ TK phải trả người bán NV giảm
10. Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV XDCB 90 tr
Trang 50NHẬN XÉT: 4 LOẠI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG
1. Tăng 1 TS và giảm 1 TS khác quy mô TS
Trang 51SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG
1
2 3
4
Trang 52III KẾ TÓAN TỔNG HỢP VÀ
KẾ TÓAN CHI TIẾT
3.1 Kế tóan tổng hợp
3.2 Kế tóan chi tiết
3.3 Mối quan hệ giữa tài khỏan cấp 1, tài
khỏan cấp 2 và sổ chi tiết
Trang 533.1 Kế tóan tổng hợp
liên quan để phản ảnh và giám sát một cách tổng quát từng lọai tài sản, từng lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế tóan khác
được gọi là kế tóan tổng hợp
tệ
Trang 543.1 Kế tóan tổng hợp
phân loại có hệ thống
trang dành để ghi chép một tài khoản
khoản, tích luỹ chúng lại chuẩn bị cho các khoản mục chính trên các báo cáo tài chính
Trang 553.2 Kế tóan chi tiết
đốc một cách chi tiết từng lọai tài sản, từng lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế toán khác theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị.
cấp 2, cấp 3 và trên các sổ chi tiết.
Trang 563.2 Kế tóan chi tiết
chi tiết số tiền đã được phản ảnh trên các tài khỏan cấp 1, được nhà nước qui định thống nhất về số lượng, tên gọi và số hiệu
trường hợp đặc biệt nhà nước còn qui
định một số tài khỏan cấp 3
Trang 573.2 Kế tóan chi tiết
TK cấp 2 chỉ là một bộ phận của TK cấp 1 nên
về kết cấu và nguyên tắc phản ảnh hòan tòan
giống như bản thân TK cấp 1
Việc phản ảnh trên TK cấp 2 phải được tiến
hành đồng thời với việc phản ảnh trên TK cấp 1
và chỉ dùng thước đo bằng tiền.
Trang 583.2 Kế tóan chi tiết
Sổ chi tiết là hình thức kế tóan chi tiết số liệu đã được phản ảnh trên các TK cấp 1, cấp 2
Bên cạnh thước đo bằng tiền, trong sổ chi tiết còn
sử dụng các thước đo khác bằng hiện vật, thời
gian lao động và cả một số chỉ tiêu khác có liên
quan
Nhà nước không qui định thống nhất danh mục
sổ chi tiết mà tùy theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị sẽ mở sổ chi tiết cho phù hợp
Trang 59SỔ CHI TIẾT NVL
NVL A
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 d) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
SDDK 10
Trang 60SO CHI TIET VAT LIEU TEN VAT LIEU: A DVT: Kg
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
Trang 61SO CHI TIET VAT LIEU TEN VAT LIEU: B DVT: Kg
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
Trang 62-SO CHI TIET VAT LIEU
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
SDDK 100 4 400
2 Xuat NVL de SX 100 4 400 -
-3 Mua NVL chua tra tien 100 2 200 2 200
4 Xuat NVL de dung cho PX 100 1 100 1 100
Cong SPS 2 200 5 500 1 100
Trang 63BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK NVL (152)
Tên NVL DVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Số Số Số Số Số Số Số Số lượng tiền lượng tiền lượng tiền lượng tiền
Cộng - - -
Trang 64-BANG TONG HOP CHI TIET VAT LIEU
Ten NVL DVT Ton dau ky So PS trong ky Ton cuoi ky
So So Nhap Xuat So So luong tien SL ST SL ST luong tien
A Kg 1,000 10,000 3,000 30,000 2,000 20,000 2,000 20,000
B Kg 3,000 60,000 1,000 20,000 4,000 80,000 -
-C Bo 4 400 2 200 5 500 1 100 Cong 70,400 50,200 100,500 20,100
Trang 65Sổ cái
TK NVL (152)
DVT:1000 dong
Trang 66SỔ CHI TIẾT THANH TÓAN TK 331
Trang 67SỔ CHI TIẾT THANH TÓAN TK 331
Người bán Y
Chứng từ Nội dung Số tiền
Số dư đầu kỳ 5.000 Mua hàng chưa thanh toán 5.000 Trả nợ bằng TGNH 8.000
Cộng số phát sinh 8.000 5.000
Trang 69Mối quan hệ giữa tài khỏan cấp 1, cấp 2 và
sổ chi tiết
Tổng số dư, tổng số PS tăng, tổng số PS giảm của các TK cấp 2 thuộc một TK cấp 1 nào đó luôn luôn bằng số dư, số PS tăng, số PS giãm của chính TK cấp 1 đĩ
Tổng số dư, tổng số PS tăng, tổng số PS giãm của các sổ chi tiết thuộc một TK cấp 1, cấp 2 nào đó luôn luôn bằng số dư, số PS tăng, số PS giãm của chính TK cấp 1 hoặc cấp 2 đóù.
Trang 71IV QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TÓAN VỚI TÀI KHỎAN KẾ TÓAN
Đầu kỳ phải căn cứ vào BCĐKT được lập cuối kỳ
trước cũng như danh mục sổ kế tóan được xác định
để mở các TK tương ứng nhằm theo dõi từng lọai tài sản, nguồn vốn, các đối tượng kế tóan cụ thể khác.
Số dư đầu kỳ của các TK phản ảnh tài sản và nguồn vốn được lấy từ BCĐKT lập cuối kỳ trước.
Số dư cuối kỳ của các TK phản ảnh tài sản và nguồn vốn là cơ sở để lập BCĐKT mới cho cuối kỳ đó.
Trang 72Xét về đối tượng: cả hai phương pháp cùng phản ánh đối tượng kế toán:
tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
Xét về cách phản ánh:
BCĐKT phản ánh một cách tổng quát chung đối tượng kế toán tại một
thời điểm
TK phản ánh riêng cho từng đối tượng cụ thể và sự biến đông của đối
tượng trong suốt một thời kỳ
Trang 73V BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN
Để kiểm tra việc ghi chép trên các tài
khỏan, đồng thời có tác dụng báo cáo tình hình biến động của từng đối tượng kế tóan trong một thời kỳ, kế tóan lập bảng đối
chiếu số phát sinh các tài khỏan dựa vào số liệu đã được phản ảnh trên các tài khỏan
đã được kiểm tra và khóa sổ cuối kỳ gọi là bảng cân đối tài khỏan.
Trang 74V BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN
So TK Ten TK So du dau ky So PS trong ky So du cuoi ky
No Co No Co No Co
111 Tien mat 1000 5000 1505 4495
112 Tien gui ngan hang 11500 4000 7500
121 Dau tu chung khoan NH 1000 0 1000
131 Phai thu cua KH 4500 0 2000 2500
311 Vay ngan han 8000 0 1000 9000
331 Phai tra cho nguoi ban 2000 1000 300 1300
411 Nguon von kinh doanh 30000 0 14000 44000
414 Quy dau tu phat trien 2500 0 2000 4500
421 LN chua phan phoi 3900 2000 0 1900
Trang 75VI HỆ THỐNG TÀI KHỎAN ÁP DỤNG
Trang 764.1 Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống TK được nhà nước qui định thống
nhất gồm các nội dung cơ bản:
Nội dung kinh tế, công dụng kinh tế của
từng tài khỏan
Kết cấu của từng tài khỏan
Một số quan hệ đối ứng chủ yếu của các TK
Số lượng, tên gọi, số hiệu của tài khỏan
Hướng dẫn một số phương pháp tính tóan
những chỉ tiêu được sử dụng để kết chuyển
giữa các TK khác nhau có liên quan.
Trang 774.1 Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống TK thống nhất được qui định chung
cho nền kinh tế
Hệ thống TK kế toán thống nhất quy định áp
dụng cho nước ta gồm 10 lọai, trong từng loại
bao gồm nhiều TK cấp 1, mỗi TK cấp 1 lại có các
TK cấp 2
Do đặc điểm quản lý của ngành, của doanh
nghiệp sẽ mở những TK cấp 3 phù hợp, ngoài
một số TK cấp 3 do nhà nước qui định thống
Trang 784.1 Nguyên tắc thiết kế
Số hiệu TK quy định là hệ thống 3 số đối với TK cấp 1, 4 số đối với TK cấp 2, theo nguyên tắc:
Số đầu tiên thể hiện lọai tài khỏan
Số thứ hai thể hiện nhóm tài khỏan
Số thứ ba thể hiện thứ tự tài khỏan trong nhóm
Tài khỏan không cùng lọai nhưng có đặc điểm chung thì thứ tự nhóm và thứ tự của TK trong 2 nhóm được đánh giống nhau.
Trang 814.3 Mối quan hệ giữa tài khỏan và các
báo cáo kế tóan
BCĐKT, trong đó các tài khỏan lọai 1
và 2 nằm bên tài sản, các tài khỏan 3 và
4 nằm bên nguồn vốn
báo cáo kết quả họat động kinh doanh
Trang 82VII GIỚI THIỆU MỘT SỐ TK ĐẶC BIỆT
7.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá trị của
tài sản
7.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn vốn
7.3- Nhóm TK điều chỉnh tăng tài sản và nguồn vốn 7.4- Nhóm TK điều chỉnh giãm doanh thu bán hàng 7.5- Nhóm TK phân phối theo dự tóan
Trang 837.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá
trị của tài sản
Gồm các tài khỏan :
1. Dự phòng giãm giá đầu tư ngắn hạn (129)
2. Dự phòng nợ khó đòi (139)
3. Dự phòng giãm giá hàng tồn kho (159)
4. Dự phòng giãm giá đầu tư dài hạn (229)
5. Hao mòn TSCĐ (214)
Trang 847.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá
trị của tài sản
Trang 857.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn
vốn
Gồm các tài khoản:
1. Tài khỏan “Chênh lệch đánh giá lại tài
sản” (412)
2. Tài khỏan “Chênh lệch tỷ giá” (413)
3. Tài khỏan “Lợi nhuận chưa phân phối”
(421)
Trang 867.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn vốn
Tài khỏan “Lợi nhuận chưa phân phối” (421) có
số dư Có là lãi chưa phân phối làm tăng nguồn vốn, số dư Nợ là lỗ chưa xử lý làm giãm nguồn vốn, nên phải ghi số âm.
Trang 877.3- Nhóm TK điều chỉnh tăng tài sản và
Trang 887.4- Nhóm TK điều chỉnh giãm doanh thu
bán hàng
1. TK Chiết khấu thương mại (521)
2. TK Hàng bán bị trả lại (531)
3. TK Giãm giá hàng bán (532)