1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

Bài giảng Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê

95 227 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chứng Từ Kế Toán Và Kiểm Kê
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Bài giảng
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 5,48 MB

Nội dung

Bài giảng Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê Bài giảng Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê cung cấp cho người học các kiến thức về khái niệm, ác dụng, phân loại, nội dung, tổ chức lập chứng từ, trình tự xử lý chứng từ kế toán, kiểm kê. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Trang 1

CHƯƠNG III

TÀI KHỎAN VÀ

GHI SỔ KÉP

Trang 2

IV QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ

TÓAN VỚI TÀI KHỎAN KẾ TÓAN

V BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN

VI HỆ THỐNG TÀI KHỎAN ÁP DỤNG

CHO DN VII GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÀI KHỎAN

Trang 3

Tổng quát qui trình ghi chép

Chứng từ Nhật ký

Sổ cái Cân đối thử

Báo cáo tài

chính

Giao dịch

Trang 4

I TÀI KHỎAN

1.1 Khái niệm, tác dụng

1.2 Kết cấu của tài khỏan

1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T

Trang 5

TK được mở cho từng đối tượng kế tóan có nội dung kinh tế riêng biệt

Tên gọi, số hiệu, số lựợng TK, nội dung và công dụng của TK được nhà nước qui định thống

nhất.

Trang 6

1.2 Kết cấu của tài khỏan

bên:

(Credit)

thường gọi là tài khoản chữ T.

Trang 7

1.2 Kết cấu của tài khỏan

Tài khỏan Tài khỏan

Nợ : một bút toán hoặc một số dư nằm bên trái tài khoản

Có : một bút toán hoặc một số dư nằm bên phải tài khoản

Chữ Nợ và Có hoàn toàn chỉ là các ký hiệu, không

Trang 8

1.2 Kết cấu của tài khỏan

Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu:

Số dư đầu kỳ (SDĐK): phản ánh số hiện có đầu kỳ

của đối tượng kế toán

Số phát sinh tăng (SPS): phản ánh sự biến động

tăng

Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến động giảm

Số dư cuối kỳ (SDCK): phản ánh số hiện có của đối

tượng kế toán vào thời điểm cuối kỳ

Trang 9

1.2 Kết cấu của tài khỏan

Trang 10

1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan

chữ T

Gồm 3 nhóm cơ bản có nguyên tắc phản ảnh

khác nhau:

- Nhóm các TK phản ảnh tài sản (lọai 1 và lọai 2)

- Nhóm các TK phản ảnh nguồn vốn (lọai 3 và lọai 4)

- Nhóm các TK trung gian được dùng để phản ảnh các quá trình họat động khác nhau trong DN và xác định KQKD (lọai 5 đến lọai 9)

Trang 11

Tài khoản thuộc bảng Cân đối kế toán

Trang 12

1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T

Trang 13

Tài khoản tài sản

Tiền mặt tồn đầu tháng 10 trd Trong tháng cácnghiệp vụ phát sinh:

1. Dùng tiền mặt 5 tr mở tài khoản ở ngân hàng

2. Bán hàng thu tiền mặt 15 tr

3. Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt 3 tr

4. Chi tiền mặt trả nợ người bán 7 tr

5. Vay ngắn hạn NH nhập quỷ tiền mặt 10 tr

6. Chi tiền mặt trả lương nhân viên 4 tr

Trang 14

28.000.000 16.000.000SDCK : 22.000.000

Trang 15

1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T

Trang 16

Tài khoản nợ phải trả

Nợ phải trả người bán tồn đầu tháng là 30 tr

Trong tháng các nghiệp vụ phát sinh:

1. Rút tiền gửi NH 20 tr trả nợ người bán

2. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 15 tr chưa trả

tiền người bán

3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50 tr trong đó trả

bằng tiền mặt 20 tr, còn lại nợ người bán

4. Vay ngắn hạn NH trả hết nợ người bán

5. Mua CCDC nhập kho 5 tr chưa trả tiền người

bán

Trang 17

BÀI GIẢI

TK Phải trả người bỏn

SDĐK : 30.000.000(1) : 20.000.000

(4) : 55.000.000

15.000.000 (2)30.000.000 (3)5.000.000 (5)75.000.000 50.000.000

Trang 18

1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T

Trang 19

Tài khoản vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận chưa phân phối của Cty tồn đầu tháng

15 tr Trong tháng các nghiệp vụ phát sinh:

1. Lợi nhuận từ hoạt động SX 10 tr

2. Lỗ từ hoạt động khách sạn 15 tr

3. Lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính 3 tr

4. Lãi từ hoạt động khác 1 tr

Trang 21

1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ

T

- TK Tài sản có số dư bên trái.

• Phát sinh tăng ghi bên trái

• Phát sinh giảm ghi bên phải

Số dư TK: chênh lệch giữa tổng số tiền ghi bên trái và

tổng số tiền ghi bên phải tại bất kỳ thời điểm nào

• Phát sinh tăng ghi bên phải

• Phát sinh giảm ghi bên trái

SD đầu kỳ + SPS tăng= SPS giãm + SD cuối kỳ

Trang 22

1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ

T

Nhận xét:

TK nguồn vốn hòan tòan ngược nhau

phân biệt đối tượng cần phản ảnh thuộc tài sản hay nguồn vốn.

Trang 23

Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan

trung gian

Trang 24

Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan

trung gian

Trang 25

Tài khoản doanh thu

Hoạt động bán hàng của cửa hàng trong tháng

phát sinh như sau:

1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10 tr

Trang 27

Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan trung

gian

Trang 28

Tài khoản chi phí

Chi phí QLDN của Cty trong tháng như sau:

1. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng

ngay trong tháng 1 tr

2. Phải trả tiền dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại

văn phòng cty 500 ngàn đồng

3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý 7 tr

4. Chi tiền gửi ngân hàng trả hoá đơn tiếp khách

Trang 30

Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan

trung gian

Trang 31

TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )

DOANH THU > CHI PHÍ - CÓ LÃI

KC lãi

Trang 32

TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )

DOANH THU < CHI PHÍ - LỖ

KC lỗ

Trang 33

KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ

KC Lãi KC lỗ

Trang 34

Tài khoản xác định kết quả kinh doanh

Cuối tháng kết chuyển doanh thu, thu nhập và chiphí trong tháng để xác định kết quả HDKD

1. Doanh thu thuần từ bán hàng 100 tr

Trang 35

117.000.000 117.000.000

(7) 4.000.000

(8) 6.000.000

(9) 21.000.000

Trang 37

II GHI SỔ KÉP

2.1 Khái niệm, tác dụng

2.2 Các lọai định khỏan

Trang 38

GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN

Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có

-hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ gốc.

Ghi đơn: 1 đối tượng kế toán, 1 tài khoản

Ghi kép: từ hai đối tượng trở lên, sử dụng ít nhất 2

tài khoản

TD: - Nhận bán đại lý lô hàng có trị giá 20 triệu đồng

- Mua một lô hàng trị giá 20 triệu, tiền hàng chưa thanh toán

Trang 39

theo đó một giao dịch được ghi chép vào

ít nhất là hai tài khoản.

Trước mỗi giao dịch phải xác định được

TK nào cần ghi chép, TK nào ghi tăng, TK

nào ghi giảm, và thay đổi bao nhiêu.

Trang 40

II GHI SỔ KÉP

2.1 Khái niệm, tác dụng

Ghi sổ kép là phương pháp được dùng để phản ảnh số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK kế tóan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các lọai tài sản, các lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế

tóan khác.

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết phải xác định TK nào ghi bên nợ, TK nào ghi bên có

Trang 41

II GHI SỔ KÉP

Việc xác định quan hệ Nợ – Có gọi là định khoản

kế tóan Định khỏan kế tóan là cơ sở để thực hiện phương pháp ghi sổ kép.

Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến 2 TK kế tóan Nếu có 1 trong 2 TK ghi nợ thì

TK còn lại phải ghi có và ngược lại.

Quan hệ tất yếu về mặt Nợ – Có giữa 2 TK trong cùng một nghiệp vụ kinh tế gọi là quan hệ đối

ứng tài khỏan

Trang 42

Nguyên tắc cân đối (Ghi sổ kép)

một ghi bên Nợ và một ghi bên Có.

sinh ghi bên Nợ luôn bằng với Tổng phát sinh ghi bên Có của tất cả các tài khoản.

Trang 43

2.2 Các lọai định khỏan

Định khỏan đơn : Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến 2 tài khỏan, 1 tài khỏan ghi Nợ, tài khỏan đối ứng ghi Có và ngược lại.

Trang 44

2.2 Các lọai định khỏan

Định khỏan phức tạp : Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan từ 3 tài khỏan trở lên 1 tài khỏan ghi Nợ, đối ứng ghi Có 2 tài khỏan còn lại hoặc

ghi Có 1 tài khỏan, đối ứng ghi Nợ 2 tài khỏan

Trang 45

Nợ TK 152 20 tr

Nợ TK 153 15

Cĩ TK 111 10 tr

Trang 46

5) Dùng TGNH 40tr mua cổ phiếu của cty X thu lời ngắn hạn

6) Mua hàng A nhập kho thanh toán bằng

TM 30 tr

7) Mua chịu hàng B nhập kho đủ 10 tr

8) Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người

Trang 47

3 CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU

Trang 48

3 CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU

4. Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200 tr

Có TK tiền mặt TS giảm

  TS không đổi

5. Dùng TGNH 40 tr mua CP thu lời ngắn hạn

Nợ TK Đầu tư CK ngắn hạn TS tăng

Có TK TGNH TS giảm

  TS không đổi

6. Mua hàng A nhập kho thanh toán bằng TM 30

Trang 49

CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU

7. Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10 tr

Có TK Phải trả người bán NV tăng

8. Vay ngắn hạn NH trả tiền cho người bán 10tr

Nợ TK phải trả người bán NV giảm

10. Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV XDCB 90 tr

Trang 50

NHẬN XÉT: 4 LOẠI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG

1. Tăng 1 TS và giảm 1 TS khác  quy mô TS

Trang 51

SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG

1

2 3

4

Trang 52

III KẾ TÓAN TỔNG HỢP VÀ

KẾ TÓAN CHI TIẾT

3.1 Kế tóan tổng hợp

3.2 Kế tóan chi tiết

3.3 Mối quan hệ giữa tài khỏan cấp 1, tài

khỏan cấp 2 và sổ chi tiết

Trang 53

3.1 Kế tóan tổng hợp

liên quan để phản ảnh và giám sát một cách tổng quát từng lọai tài sản, từng lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế tóan khác

được gọi là kế tóan tổng hợp

tệ

Trang 54

3.1 Kế tóan tổng hợp

phân loại có hệ thống

trang dành để ghi chép một tài khoản

khoản, tích luỹ chúng lại chuẩn bị cho các khoản mục chính trên các báo cáo tài chính

Trang 55

3.2 Kế tóan chi tiết

đốc một cách chi tiết từng lọai tài sản, từng lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế toán khác theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị.

cấp 2, cấp 3 và trên các sổ chi tiết.

Trang 56

3.2 Kế tóan chi tiết

chi tiết số tiền đã được phản ảnh trên các tài khỏan cấp 1, được nhà nước qui định thống nhất về số lượng, tên gọi và số hiệu

trường hợp đặc biệt nhà nước còn qui

định một số tài khỏan cấp 3

Trang 57

3.2 Kế tóan chi tiết

TK cấp 2 chỉ là một bộ phận của TK cấp 1 nên

về kết cấu và nguyên tắc phản ảnh hòan tòan

giống như bản thân TK cấp 1

Việc phản ảnh trên TK cấp 2 phải được tiến

hành đồng thời với việc phản ảnh trên TK cấp 1

và chỉ dùng thước đo bằng tiền.

Trang 58

3.2 Kế tóan chi tiết

Sổ chi tiết là hình thức kế tóan chi tiết số liệu đã được phản ảnh trên các TK cấp 1, cấp 2

Bên cạnh thước đo bằng tiền, trong sổ chi tiết còn

sử dụng các thước đo khác bằng hiện vật, thời

gian lao động và cả một số chỉ tiêu khác có liên

quan

Nhà nước không qui định thống nhất danh mục

sổ chi tiết mà tùy theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị sẽ mở sổ chi tiết cho phù hợp

Trang 59

SỔ CHI TIẾT NVL

NVL A

Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton

So Ngay (1000 d) So luong So tien So luong So tien So luong So tien

SDDK 10

Trang 60

SO CHI TIET VAT LIEU TEN VAT LIEU: A DVT: Kg

Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton

So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien

Trang 61

SO CHI TIET VAT LIEU TEN VAT LIEU: B DVT: Kg

Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton

So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien

Trang 62

-SO CHI TIET VAT LIEU

Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton

So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien

SDDK 100 4 400

2 Xuat NVL de SX 100 4 400 -

-3 Mua NVL chua tra tien 100 2 200 2 200

4 Xuat NVL de dung cho PX 100 1 100 1 100

Cong SPS 2 200 5 500 1 100

Trang 63

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

TK NVL (152)

Tên NVL DVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ

Số Số Số Số Số Số Số Số lượng tiền lượng tiền lượng tiền lượng tiền

Cộng - - -

Trang 64

-BANG TONG HOP CHI TIET VAT LIEU

Ten NVL DVT Ton dau ky So PS trong ky Ton cuoi ky

So So Nhap Xuat So So luong tien SL ST SL ST luong tien

A Kg 1,000 10,000 3,000 30,000 2,000 20,000 2,000 20,000

B Kg 3,000 60,000 1,000 20,000 4,000 80,000 -

-C Bo 4 400 2 200 5 500 1 100 Cong 70,400 50,200 100,500 20,100

Trang 65

Sổ cái

TK NVL (152)

DVT:1000 dong

Trang 66

SỔ CHI TIẾT THANH TÓAN TK 331

Trang 67

SỔ CHI TIẾT THANH TÓAN TK 331

Người bán Y

Chứng từ Nội dung Số tiền

Số dư đầu kỳ 5.000 Mua hàng chưa thanh toán 5.000 Trả nợ bằng TGNH 8.000

Cộng số phát sinh 8.000 5.000

Trang 69

Mối quan hệ giữa tài khỏan cấp 1, cấp 2 và

sổ chi tiết

Tổng số dư, tổng số PS tăng, tổng số PS giảm của các TK cấp 2 thuộc một TK cấp 1 nào đó luôn luôn bằng số dư, số PS tăng, số PS giãm của chính TK cấp 1 đĩ

Tổng số dư, tổng số PS tăng, tổng số PS giãm của các sổ chi tiết thuộc một TK cấp 1, cấp 2 nào đó luôn luôn bằng số dư, số PS tăng, số PS giãm của chính TK cấp 1 hoặc cấp 2 đóù.

Trang 71

IV QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ

TÓAN VỚI TÀI KHỎAN KẾ TÓAN

Đầu kỳ phải căn cứ vào BCĐKT được lập cuối kỳ

trước cũng như danh mục sổ kế tóan được xác định

để mở các TK tương ứng nhằm theo dõi từng lọai tài sản, nguồn vốn, các đối tượng kế tóan cụ thể khác.

Số dư đầu kỳ của các TK phản ảnh tài sản và nguồn vốn được lấy từ BCĐKT lập cuối kỳ trước.

Số dư cuối kỳ của các TK phản ảnh tài sản và nguồn vốn là cơ sở để lập BCĐKT mới cho cuối kỳ đó.

Trang 72

Xét về đối tượng: cả hai phương pháp cùng phản ánh đối tượng kế toán:

tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu

Xét về cách phản ánh:

BCĐKT phản ánh một cách tổng quát chung đối tượng kế toán tại một

thời điểm

TK phản ánh riêng cho từng đối tượng cụ thể và sự biến đông của đối

tượng trong suốt một thời kỳ

Trang 73

V BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN

Để kiểm tra việc ghi chép trên các tài

khỏan, đồng thời có tác dụng báo cáo tình hình biến động của từng đối tượng kế tóan trong một thời kỳ, kế tóan lập bảng đối

chiếu số phát sinh các tài khỏan dựa vào số liệu đã được phản ảnh trên các tài khỏan

đã được kiểm tra và khóa sổ cuối kỳ gọi là bảng cân đối tài khỏan.

Trang 74

V BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN

So TK Ten TK So du dau ky So PS trong ky So du cuoi ky

No Co No Co No Co

111 Tien mat 1000 5000 1505 4495

112 Tien gui ngan hang 11500 4000 7500

121 Dau tu chung khoan NH 1000 0 1000

131 Phai thu cua KH 4500 0 2000 2500

311 Vay ngan han 8000 0 1000 9000

331 Phai tra cho nguoi ban 2000 1000 300 1300

411 Nguon von kinh doanh 30000 0 14000 44000

414 Quy dau tu phat trien 2500 0 2000 4500

421 LN chua phan phoi 3900 2000 0 1900

Trang 75

VI HỆ THỐNG TÀI KHỎAN ÁP DỤNG

Trang 76

4.1 Nguyên tắc thiết kế

Hệ thống TK được nhà nước qui định thống

nhất gồm các nội dung cơ bản:

Nội dung kinh tế, công dụng kinh tế của

từng tài khỏan

Kết cấu của từng tài khỏan

Một số quan hệ đối ứng chủ yếu của các TK

Số lượng, tên gọi, số hiệu của tài khỏan

Hướng dẫn một số phương pháp tính tóan

những chỉ tiêu được sử dụng để kết chuyển

giữa các TK khác nhau có liên quan.

Trang 77

4.1 Nguyên tắc thiết kế

Hệ thống TK thống nhất được qui định chung

cho nền kinh tế

Hệ thống TK kế toán thống nhất quy định áp

dụng cho nước ta gồm 10 lọai, trong từng loại

bao gồm nhiều TK cấp 1, mỗi TK cấp 1 lại có các

TK cấp 2

Do đặc điểm quản lý của ngành, của doanh

nghiệp sẽ mở những TK cấp 3 phù hợp, ngoài

một số TK cấp 3 do nhà nước qui định thống

Trang 78

4.1 Nguyên tắc thiết kế

Số hiệu TK quy định là hệ thống 3 số đối với TK cấp 1, 4 số đối với TK cấp 2, theo nguyên tắc:

Số đầu tiên thể hiện lọai tài khỏan

Số thứ hai thể hiện nhóm tài khỏan

Số thứ ba thể hiện thứ tự tài khỏan trong nhóm

Tài khỏan không cùng lọai nhưng có đặc điểm chung thì thứ tự nhóm và thứ tự của TK trong 2 nhóm được đánh giống nhau.

Trang 81

4.3 Mối quan hệ giữa tài khỏan và các

báo cáo kế tóan

BCĐKT, trong đó các tài khỏan lọai 1

và 2 nằm bên tài sản, các tài khỏan 3 và

4 nằm bên nguồn vốn

báo cáo kết quả họat động kinh doanh

Trang 82

VII GIỚI THIỆU MỘT SỐ TK ĐẶC BIỆT

7.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá trị của

tài sản

7.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn vốn

7.3- Nhóm TK điều chỉnh tăng tài sản và nguồn vốn 7.4- Nhóm TK điều chỉnh giãm doanh thu bán hàng 7.5- Nhóm TK phân phối theo dự tóan

Trang 83

7.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá

trị của tài sản

Gồm các tài khỏan :

1. Dự phòng giãm giá đầu tư ngắn hạn (129)

2. Dự phòng nợ khó đòi (139)

3. Dự phòng giãm giá hàng tồn kho (159)

4. Dự phòng giãm giá đầu tư dài hạn (229)

5. Hao mòn TSCĐ (214)

Trang 84

7.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá

trị của tài sản

Trang 85

7.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn

vốn

Gồm các tài khoản:

1. Tài khỏan “Chênh lệch đánh giá lại tài

sản” (412)

2. Tài khỏan “Chênh lệch tỷ giá” (413)

3. Tài khỏan “Lợi nhuận chưa phân phối”

(421)

Trang 86

7.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn vốn

Tài khỏan “Lợi nhuận chưa phân phối” (421) có

số dư Có là lãi chưa phân phối làm tăng nguồn vốn, số dư Nợ là lỗ chưa xử lý làm giãm nguồn vốn, nên phải ghi số âm.

Trang 87

7.3- Nhóm TK điều chỉnh tăng tài sản và

Trang 88

7.4- Nhóm TK điều chỉnh giãm doanh thu

bán hàng

1. TK Chiết khấu thương mại (521)

2. TK Hàng bán bị trả lại (531)

3. TK Giãm giá hàng bán (532)

Ngày đăng: 13/11/2015, 20:42

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG - Bài giảng Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê
SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG (Trang 51)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN