Đáp án A Dựa vào yếu tố ngữ pháp ta loại được ngay wish vì nó thường được dùng trong câu với mệnh đề “that” hoặc với cấu trúc wish for st/sb.. Dựa vào yếu tố ngữ nghĩa ta loại được các
Trang 1Một đoạn văn được trích trong cuốn CHINH PHỤC BÀI TẬP ĐIỀN TỪ TIẾNG ANH do LOVEBOOK phát
hành (dự kiến 25/08/2014) Rất mong nhận được sự hướng ứng của các bạn độc giả
CHANGING COUNTRIES
(1) a new life and hoping for a significant (2) in their standard of living, foreign workers began flocking into Western Europe during the 1950s In fritain, some of the first immigrants arriving from the West Indies and the Indian subcontinent were welcomed by brass bands, but the dream of a new life soon (3) sour for many
Attracted by the promise to earn good money and learn new skills, the reality they
found was often one of low wages and, in many (4) , unemployment Some did not adapt (5) to life in a country of cold weather, cold welcomes and discrimination The (6) of West Indian immigrants (7) into the inner cities, areas that were already fraught with social tensions caused by poverty and (8) housing There were cases of open hostility towards the newcomers; in 1958, riots (9) out in Notting Hill, West London, when gangs of white youths began taunting immigrants
Yet despite the (10) difficulties they encountered, many foreign workers did manage to adjust to their new conditions, settling in their new adopted country and prospering Their contribution had the effect not only of speeding up the pace of economic change in the postwar period, it also transformed Western Europe into a multiracial society
ĐÁP ÁN
GIẢI THÍCH
1 Đáp án A
Dựa vào yếu tố ngữ pháp ta loại được ngay wish vì nó thường được dùng trong câu với mệnh đề “that” hoặc với cấu trúc wish for st/sb
Dựa vào yếu tố ngữ nghĩa ta loại được các đáp án còn lại:
Search: Lục soát, tìm (lục soát kỹ cái gì đó để tìm thứ gì đó)
To lead a new life: Làm lại cuộc đời Eg: to lead a life of luxury, a double life: Sống một cuộc đời xa hoa, cuộc sống hai
mặt
To seek a new life: Tìm kiếm một cuộc sống mới (phù hợp ngữ nghĩa nhất)
Tạm dịch: Seeking a new life and hoping for a significant change in their standard of living, foreign workers began
flocking into Western Europe during the 1950s: Để tìm kiếm một cuộc sống mới và hy vọng về một sự thay đổi lớn tiêu chuẩn sống, các công nhân nước ngoài bắt đầu tụ tập ở đông âu trong suốt những năm 1950
2 Đáp án D
Nhìn qua đáp án, ta có thể quyết định loại ngay” switch” vì từ này thường không đi với tính từ “significant” mà
nó thường đi với sudden, complete hay tactical Hơn nữa ~ còn có nghĩa là là điều gì đó thay đổi một cách đột ngột
Eg: a ~ in policy, opinion, method (sự thay đổi đột ngột về chính sách, quan điểm, phương pháp)
Tiếp theo từ “variation” cũng mang nghĩa thay đổi Tuy nhiên, nó dùng trong bối cảnh khi muốn diễn tả cái gì
đó cụ thể và có thể đo lường định lượng được như giá cả, áp suất, … Eg: Rent fee has not shown much ~ this year
(Tiền thuê nhà không thay đổi nhiều trong năm nay) hoặc The dial records ver slight ~s in pressure (Mặt đồn hồ ghi lại những thay đổi áp xuất rất nhỏ)
Từ “modification” (bổ sung, cập nhập) không phù hợp với bối cảnh này
Trang 2Như vậy chỉ có change (sự thay đổi) mới phù hợp trong bối cảnh này
3 Đáp án C
Học thuộc cấu trúc: to turn/go sour (trở nên không thuận lợi hoặc khó ưa, xấu đi) Eg: Their relationship soon
went sour (Mối quan hệ của họ chẳng mấy đã trở nên tồi tệ đi) His original enthusiasm has turned ~(Sự nhiệt tình ban đầu của anh ấy đã trở nên kém đi)
Không tồn tại “in occasion” mà chỉ có “on the occasion of + N” (nhân dịp gì đó)
Không tồn tại cấu trúc “in example” mà chỉ có “for example” (ví dụ)
In many ways (ở nhiều phương diện, cách thức): Không phù hợp nghĩ trong câu này
Do vậy, chúng ta chỉ chọn “cases”
Tạm dịch: Attracted by the promise to earn good money and learn new skills, the reality they found was often one
of low wages and, in many case, unemployment: Bị lôi kéo bởi lời hứa rằng thì kiếm được nhiều tiền, rằng nào học được nhiều kĩ năng mới, nhưng thực tế họ nhận được lại là một mức lương thấp và nhiều trường hợp còn không kiếm nổi việc làm
5 Đáp án C
“To adapt” thường đi với các trạng từ sau: successfully, well, quickly, easily, readily, accordling
Do vậy chúng ta nên chọn “easily” trong câu này Eg: The company can easily ~ to changing demand (Công ty dễ
dàng thích nghi với sự thay đổi của nhu cầu)
Tạm dịch: Some did not adapt easily to life in a country of cold weather, cold welcomes and discrimination: Một
số người không thích nghi dễ dàng ở một đất nước mà có điều kiện thời tiết lạnh lẽo cũng như sự lạnh nhạt mà người ta dành cho nhau và thậm chí là sự phân biệt chủng tộc
6 Đáp án B
Thông thường “percentage” không đi với mạo từ the
The number of +N: Số lượng cái gì đó (chỉ đi với danh từ số ít) Eg: The ~ of laptop stolen from Pico is large (Số
laptop bị cắp ở Pico rất lớn)
Với nghĩa chỉ tập hợp (đa số, hầu hết) thì “most” thường không đi với “the” mà ta chỉ sử dụng “most of + N”
Do vậy, ta sử dụng “the majority” trong trường hợp này: The majority of + N (Đa số, phần lớn cái gì đó) Ngoài ra
“the majority” cũng có thể sử dụng độc lập Eg: The ~ was in favour of the proposal (Số đông đã ủng hộ đề nghị
đó)
7+8 Đáp án D và B
Dựa vào nghĩa câu thì có 2 phương án phù hợp tương đối về nghĩa C và D
Thường “arrive” đi với giới từ in/at Eg: They will ~ in Hà Nội at noon (họ sẽ đến Hà Nội giữa trưa)
Do vậy ta chọn “to move”
Đối với ý số 8, các em lưu ý: “housing” thường chỉ đi với những tính từ sau: affordable, cheap, good, low- cost,
low – income (chứ ko đi với “low”), inadequate, poor, substandard, bad Eg: They provide good low – cost housing
for worker (Họ cung cấp nhà ở giá rẻ nhưng tốt cho công nhân)
Do vậy ta chọn “poor”
Tạm dịch: The majority of West Indian immigrants moved into the inner cities, areas that were already fraught
with social tensions caused by poverty and poor housing: Phần lớn người di cư Tây Ấn di chuyển vào khu phố cổ, ở đây tình trạng căng thẳng xã hội rất nghiêm trọng gây ra bởi sự nghèo khổ và điều kiện sinh sống thiếu thốn
9 Đáp án C
Một số động từ hay đi với “riot” các em cần nhớ: break out, erupt, happen, occur, start Eg: Prison ~ broke out over
worsening conditions
Lưu ý thêm: to carry st out: hoàn thành, thực hiện cái gì đó Eg: ~ an enquiry, an investitagtion, a promise, plan,
an order
Tạm dịch: in 1958, riots broke out in Notting Hill, West London, when gangs of white youths began taunting
immigrants: Vào năm 1958, cuộc bạo động đã nổ ra ở Nottting Hill, Tây Luân Đôn khi mà một nhóm thanh niên da trắng bắt đầu chửi bởi những người di cư
10 Đáp án B
Một số tính từ chỉ mức độ thường đi với “difficulty” các em cần chú ý: considerable, enormous, extreme, great, major, severe, serious, numerous