Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 14 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
14
Dung lượng
198 KB
Nội dung
Chuyên đề dùng chung
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BẾN TRE
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN
Thời gian giảng dạy: 5 tiết
Người thực hiện: Nguyễn Văn Thạch
Chức vụ: Giáo viên hóa học
Đơn vị công tác: Trường THPT Bến Tre – Thị xã Phúc Yên
NĂM HỌC 2013-2014
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
Chuyên đề dùng chung
MỞ ĐẦU
1) Kiến thức điện phân là một mảng kiến thức quan trọng trong chương trình hóa học phổ thông.
Ở đó học sinh cần tìm hiểu:
- Các qui luật về các quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực (Bề mặt
phân chia giữa vật thể rắn và vật thể lỏng) dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
- Khả năng oxi hóa – khử của các chất ảnh hưởng tới thứ tự và tiến trình phản ứng
- Sự biến đổi điện năng thành hóa năng theo những tỉ lệ định lượng xác định
2) Kiến thức điện phân không những giúp học sinh tư duy sâu sắc về khả năng phản ứng của các
chất, các kĩ năng giải bài tập hóa học mà còn giúp học sinh củng cố các kiến thức quan trọng
như: phản ứng oxi hóa khử, tính chất hóa học chung của kim loại, dãy thế điện hóa của các kim
loại, ăn mòn điện hóa, điều chế kim loại, vai trò của dung môi H2O trong các phản ứng hóa
học…
3) Kiến thức điện phân chứa nhiều nội dung tích hợp liên môn, đặc biệt là với môn vật lí. Hiện
tại bộ GD – ĐT có chủ trương ra đề thi có nhiều nội dung tích hợp liên môn, nên kiến thức về
điện phân càng cần được quan tâm nhiều hơn.
4) Chuyên đề điện phân được trình bày với phần nội dung lí thuyết cơ bản, các chú ý khi giải bài
tập và các câu hỏi lí thuyết, các bài tập định lượng tự giải giúp cho học sinh ôn thi đại học một
cách hiệu quả.
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
Chuyên đề dùng chung
B. NỘI DUNG
I.Lí thuyết cơ bản
1)Bản chất của điện phân:
- Điện phân là thực hiện các quá trình oxi hóa – khử trên bề mặt các điện cưc dưới tác dụng của
dòng điện một chiều.
Như vậy, điện phân khác phản ứng oxi hóa – khử ở chỗ : phản ứng không tự xảy ra mà nhờ tác
dụng của dòng điện một chiều, các chất không trực tiếp trao đổi electron cho nhau mà thông qua
các điện cực.
- Trong quá trình điện phân: Ở catôt( cực âm) xảy ra sự khử; Ở anôt( cực dương) xảy ra sự oxi
hóa.
Dung dịch chất điện li: cation và anion
Catôt(-)
cation ; anion
Anôt(+)
Luôn xảy ra sự khử
Luôn xảy ra sự oxi hóa
Như vậy, điện phân khác ăn mòn điện hóa ở chỗ: Trong ăn mòn điện hóa, ở catôt( cực âm) xảy
ra sự oxi hóa, ở anôt(cực dương) xảy ra sự khử.
2) Các trường hợp điện phân.
2.1: Điện phân nóng chảy: Oxit, hiđroxit, muối halozenua của các kim loại( điện cực trơ: Pt
hoặc than chì)
Phương pháp điện phân nóng chảy được áp dụng để điều chế các kim loại mạnh( từ Li,K ……
Mg, Al trong dãy thế điện hóa)
a) Điện phân oxit M2On nóng chảy: M2On (n/c) 2Mn+ + nO2Catôt ( - )
Anôt (+)
n+
M + ne M
2O 2- O2 + 4e
PTĐP: M2On 2M + n/2 O2
b) Điện phân hiđroxit M(OH)n nóng chảy: M(OH)n(n/c) Mn+ + nOHCatôt ( - )
Anôt (+)
n+
M + ne M
4OH- O2 + 2H2O + 4e
PTĐP: 4M(OH)n 4M + nO2 + 2nH2O
c) Điện phân muối MXn nóng chảy: MXn(n/c) Mn+ + nXCatôt ( - )
Anôt (+)
n+
M + ne M
2X- X2 + 2e
PTĐP: MXn M + n/2 X2
2.2: Điện phân dung dịch muối( dung môi: H2O, điện cực trơ: Pt hoặc than chì).
a) Điện phân dung dịch muối halozenua:
VD1: Điện phân dung dịch CuCl2 : CuCl2 Cu2+ + 2ClCatôt ( - )
Anôt (+)
2+
Cu + 2e Cu
2Cl- Cl2 + 2e
H2O là môi trường, không tham gia điện phân
PTĐP: CuCl2 Cu + Cl2
VD2: Điện phân dung dịch NaCl : NaCl Na+ + ClCatôt ( - )
Anôt (+)
2H2O + 2e 2OH + H2
2Cl Cl2 + 2e
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
Chuyên đề dùng chung
PTĐP: 2NaCl + 2H2O NaOH + H2 + Cl2.
Nếu giữa 2 điện cực có màng xốp ngăn, thu được NaOH, nếu giữa 2 điện cực không có màng
ngăn, thu được nước gia ven do có phản ứng: 2NaOH + Cl 2 NaCl + NaClO + H2O.
b) Điện phân dung dịch muối chứa gốc axit oxi như: NO 3-, SO42-, CO32-, PO43- ….
VD3: Điện phân dung dịch CuSO4: CuSO4 Cu2+ + SO42Catôt ( - )
Anôt (+)
2+
Cu + 2e Cu
2H2O O2 + 4H+ + 4e
PTĐP: CuSO4 + H2O Cu + 1/2O2 + H2SO4
VD4: Điện phân dung dịch Na2SO4 : Na2SO4 2Na+ + SO42Catôt ( - )
Anôt (+)
2H2O + 2e 2OH + H2
2H2O O2 + 4H+ + 4e
Như vậy: bản chất sự điện phân dung dịch Na2SO4 là sự điện phân H2O: PTĐP: H2O H2 + ½
O2 .
2.3: Điện phân dung dịch hỗn hợp( Dung môi: H2O, điện cực trơ: Pt hoặc than chì)
VD5: Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl, b mol CuSO4
Các muối điện li Dung dịch chứa: Na+: a(mol); Cu2+: b(mol); Cl-: a(mol); SO42-: b(mol)
Catôt ( - )
Anôt (+)
2+
Thứ tự khử: Cu + 2e Cu
Thứ tự oxi hóa: 2Cl Cl2 + 2e
2H2O + 2e 2OH + H2
2H2O O2 + 4H+ + 4e
PTĐP: CuSO4 + 2NaCl Cu + Na2SO4 + Cl2 (1)
Nếu a = 2b chỉ xảy ra (1)
Nếu a> 2b Sau (1) Xảy ra: 2NaCl + 2H2O 2 NaOH + Cl2 + H2(2)
Nếu a 5,1 không t/m
Vậy: ở anôt còn xảy ra sự oxi hóa H2O: 2H2O 4H+ + O2 + 4e (2)
Gọi nO2 = c
c 4c (mol)
Ta có hệ PT : b + 4c = 0,1 (I)
0,05. 64 +71. ½ b + 32c = 5,1(II) b = 0,04 ; c = 0,015
Vậy: m = 0,05. 160 + 0,04. 74,5 = 10,98 gam . Chọn A
1.5: Hiệu suất điện phân và hiệu suất phản ứng điện phân
-Hiệu suất điện phân là hiệu suất tính theo điện lượng ( Q = It)
H%(ĐP) = ne( trao đổiTT)/ne(LT)
-Hiệu suất phản ứng điện phân là hiệu suất tính theo phản ứng điện phân:
H% (P/ưĐP) = n(p/ư)/n(bđ)
Như vậy hiệu suất điện phân và hiệu suất phản ứng điện phân khác nhau.
VD20: Hòa tan 15,5 gam NiSO4 vào H2O sau đó điện phân dung dịch với điện cực trơ, cường độ
dòng điện 9,65(A), thời gian 25 phút thấy ở anôt thoát ra 672 ml khí. Hiệu suất điện phân và
hiệu suất phản ứng điện phân là:
A.40% và 60%
B. 60% và 80%
C. 80% và 60%
D. 60% và 40%
2+
Bài giải: nNiSO4 = 0,1(mol) nNi = 0,1(mol); nO2 = 0,03(mol); ne = 9,65. 25.60/96500 =
0,15(mol)
Catôt: Ni2+ + 2e Ni
Anôt: 2H2O 4H+ + O2 + 4e
0,03
0,12(mol)
PTĐP: 2NiSO4 + 2H2O 2Ni + O2 + 2H2SO4
0,06
0,03 (mol)
Vậy: H%(ĐP) = 0,12.100/0,15 = 80%; H%(P/ư ĐP) = 0,06.100/0,1 = 60% . Chọn C
2)Bài tập tự giải
Câu 1:X là dung dịch hỗn hợp HCl và BaCl 2 có pH = 1,7.Điện phân có màng ngăn 500 ml dung
dịch X với điện cưc trơ, hiệu suất điện phân 100%, cường độ dòng điện 6(A). Sau 16 phút 5
giây, ngừng điện phân thu được 500 ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:
A. 1
B. 11
C. 2
D. 13
Câu 2: Hòa tan 150 gam CuSO4.5H2O vào 400 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch X.
Điện phân X với dòng điện có I=1,34A trong 4 giờ. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:
A. 1,344 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 1,792 lít
Câu 3: Điện phân có màng ngăn dung dịch X(0,02 mol HCl ; 0,05 mol NaCl) với dòng điện
I=1,93A; thời gian 3000 giây thu được dung dịch Y. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở catot là:
A. 0,672 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 6,72 lít
Câu 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực
trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24 gam
B. 3,12 gam
C. 6,5 gam
D. 7,24 gam
Câu 5: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
Chuyên đề dùng chung
dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,344 lít.
B. 2,240 lít.
C. 1,792 lít.
D. 2,912 lít.
Câu 6:(ĐHKB – 12) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1
mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết
hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là:
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 22,40.
D. 4,48.
Câu 7:(ĐHKA – 12) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong t giờ,
cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn
X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5
gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là:
A. 0.8.
B. 0,3.
C. 1,0.
D. 1,2.
Câu 8. (ĐHKA – 11) Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào H2O được dung dịch X. Điện phân dd
X( điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) với thời gian t giây, ở catôt thu được y gam kim
loại M duy nhất, ở anôt thu được 0,035 mol khí. Nếu điện phân với thời gian 2t giây thì tổng số
mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:
A.4,788
B. 4,48
C. 1,68
D. 3,92
Câu 9: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình 1 đựng dung dịch AgNO 3, bình 2 đựng dung dịch
CuSO4. Khi ở catôt bình 1 tăng lên 4,32 gam thì ở anôt bình 2 thoát ra V (lít) khí ở (đktc). Giá trị
của V là:
A. 0,224 lít
B. 0,336 lít
C. 0,448 lít
D. 0,672 lít
Câu10: Mắc song song 2 bình điện phân, điện cực trơ: Bình 1 chứa 500 ml dung dịch AgNO 3.
Bình 2 chứa 400 ml dung dịch MSO 4. Tiến hành điện phân với cường độ dòng điện 20(A), sau 19
phút 18 giây thấy catôt bình 1 tăng 6,48 gam, bình 2 tăng 5,31 gam. Điện phân tiếp tới 57 phút 54
giây thấy ở catôt bình 1 bắt đầu có bọt khí và khối lượng tăng 19,44 gam, catôt bình 2 tăng 10,62
gam. (Giả thiết cường độ dòng điện đi vào các bình không đổi trong suốt quá trình điện phân,
hiệu suất điện phân 100%). Kim loại M , nồng độ mol/l của MSO4 và AgNO3 là:
A. Fe, 0,225Mvà 0,38M
B. Ni, 0,45M và 0,36M
C. Cu, 0,45M và 0,36M
D. Mn,
0,225Mvà 0,36M
Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch A(HCl 0,1M và NaCl 0,2M) (điện cực trơ, có màng ngăn)
khi ở anot có 0,224 lít khí (đktc) thì dừng điện phân .Giá trị pH của dung dịch sau khi điện phân
(giả sử thể tích dung dịch không đổi) là:
A. 6
B. 7
C. 12
D. 13
Câu 12: Điện phân 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện
là I=3,86A, sau một thời gian điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,72 gam. Thời gian điện
phân là:
A.250giây
B.1000giây
C.750giây
D.500giây
Câu 13: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện
cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catôt bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này
khối lượng của dung dịch giảm:
A. 27,0gam
B. 27,9gam
C. 12,8gam
D. 19,55gam
Câu 14: Điện phân một dung dịch muối MCl n với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam
kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ca
Câu 15: Điện phân dung dịch chứa m gam ( NaCl và Cu(NO 3)2) đến khi dung dịch hết màu
xanh thì ở anot thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A .Biết tỉ khối của A so với H 2 là 29. Giá trị
m là:
A. 49,3
B. 53
C. 32,5
D. 30,5
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
Chuyên đề dùng chung
Câu 16: Điện phân dung dịch NaOH( điện cực trơ, hiệu suất diện phân 100%) với cường độ
không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100g
và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là:
A. 9,6%
B. 4,8%
C. 2,4%
D. 1,2%
Câu 17: Trung hòa 80 ml dung dịch H2SO4 37,54% (D = 1,24g/ml) bằng dung dịch KOH
32,79% thu được dung dịch X. Điện phân X với điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%, I =
20(A), sau thời gian t giây, ngừng điện phân thu được dung dịch Y có nồng độ 23,13%. Giá trị
của t là:
A. 24125
B. 48250
C. 12062
D. 28950
Câu 18: . Điện phân 400 ml dung dịch chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl điện cực
trơ ,màng ngăn xốp .Sau một thời gian điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so
với khối lượng ban đầu (giả thiêt thể tích dung dịch không đổi). Nồng độ mol/lít của các chất
trong dung dịch sau điện phân là:
A. KCl: 0,375 M ; KNO3: 0,25M và KOH: 0,25M B. KCl: 0,5M; KNO3: 0,25M và KOH:
0,25M
C. KCl: 0,25M ; KNO3 : 0,5M và KOH: 0,25M
D. KCl: 0,5M ; KNO3 : 0,5M và KOH:
0,25M
Câu 19: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi H2O bị điện phân ở hai
cực thì dừng lại, tại catôt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung
dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng:
A. 12
B. 13
C. 2
D. 3
Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl. Khi thấy cả hai điện cực trơ đều có bọt
khí thì ngắt dòng điện. Kết quả ở anot có 448ml khí (đktc) thoát ra, còn dung dịch sau điện phân
có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam. Giá trị của
m là: (Giả thiết H2O bay hơi không đáng kể)
A. 2,14.
B. 1,62.
C. 2,95.
D.
2,89.
Câu 21(ĐHKA – 13) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl
(hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện
cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa
tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 25,6.
B. 23,5
C. 51,1.
D. 50,4.
Câu 22: Sau một thời gian điện phân(điện cực trơ) 200ml dung dịch CuCl 2, người ta thu được
1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản
ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ ban đầu của dung dịch
CuCl2 là:
A. 1M
B. 1,5M
C. 1,2M
D. 2M
Câu 23: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời
gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban
đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam
kim loại. Giá trị của x là:
A. 2,25.
B. 1,50.
C. 1,25.
D. 3,25.
Câu 24: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít
(ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
Chuyên đề dùng chung
của m là:
A. 54,0.
B. 75,6.
C. 67,5.
D. 108,0.
Câu 25: Điện phân dung dịch AgNO 3 sau một thời gian thì dừng lại, dung dịch sau điện phân có
pH = 3, Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%, thể tích dung dịch coi như không đổi. Nồng
độ AgNO3 trước điện phân là:
A. 0,25.10-3M
B. 0,5.10-3M
C. 1,25.10-3M
D.
0,25.10-3M
Câu 26: Điện phân 100 ml dung dịch (AgNO 3 1M và Cu(NO3)2 2M) cường độ dòng điện là 25A
(hiệu suất điện phân là 80%). Để điện phân hêt các ion kim loại thì thời gian điện phân là:
A. 1540 giây
B. 193giây
C. 96500 giây
D. 2412,5 giây
Câu 27: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì
thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất điện phân là:
A. 90%
B. 80%
C. 100%
D. 75%
Câu 28: Điện phân 500 gam dung dịch CuSO4 16% với điện cực trơ, màng ngăn xốp, người ta
thu được 12 gam đồng ở catôt. Hiệu suất phản ứng điện phân là:
A. 360%
B. 36,5%
C. 37,0%
D. 37,5%
ĐÁP ÁN
Câu 1
Đ.án D
2
D
3
A
4
A
5
C
6
A
7
C
8
B
9
A
10
B
11
C
12
C
13
D
Câu 16
Đ.án C
17
A
18
C
19
C
20
C
21
C
22
A
23
C
24
B
25
C
26
D
27
B
28
D
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
14
C
15
D
Chuyên đề dùng chung
C. Kết luận
Qua nhiều năm giảng dạy chuyên đề điện phân, tôi thấy học sinh không những nắm vững
các kiến thức về điện phân, giải quyết tốt các câu hỏi lí thuyết và bài tập về điện phân mà còn
củng cố được nhiều các kiến thức liên quan như phản ứng oxi hóa – khử, dung dịch và điện li,
tính chất hóa học của kim loại và dãy thế điện hóa của kim loại, ăn mòn kim loại….
Chuyên đề điện phân có thể giảng dạy cho học sinh sau khi các em học xong chương điện li
( Lớp 11) hoặc sau chương đại cương về kim loại(lớp 12), nhưng với kinh nghiệm nhiều năm
thực hiện tôi nhận thấy giảng dạy cho học sinh sau khi dạy xong chương đại cương về kim loại,
các em đã có đủ vốn kiến thức nên tiếp thu nhanh, vững chắc, giải quyết tốt các bài tập định tính
và định lượng về điện phân.
Chuyên đề điện phân không những có thể giúp các em học sinh tự học trong quá trình ôn
thi ĐH – CĐ, mà còn có thể giúp cho các em củng cố nhiều kiến thức liên quan như: Kiến thức
phần dòng điện trong dung dịch và sự điện phân ở môn vật lí, các kiến thức thực tế về pin, ắc
qui, mạ điện…
Khi thực hiện chuyên đề điện phân tôi có tham khảo nhiều tài liệu như : Tóm tắt hóa học
phổ thông của GS Nguyễn Đình Chi- NXB KHKT- 1997, Luyện thi môn hóa học- chuyên đề
điện phân của nhà giáo Nguyễn Hoành Thi – NXB ĐHQG Hà Nội – 1999, Các đề thi ĐH – CĐ
và có sự bổ xung, xắp xếp lại hàng năm cho phù hợp với đối tượng học sinh. Song chắc chắn
không tránh khỏi có những thiếu sót, những vấn đề chưa được phù hợp. Rất mong được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo đồng nghiệp, các em học sinh để chuyên đề được hoàn thiện và
thực hiên đạt hiệu quả hơn. Xin trân trọng cảm ơn!.
Phúc Yên, ngày 7 tháng 3 năm 1014.
Người viết
Nguyễn Văn Thạch
Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre
[...]... được dung dịch X Điện phân dd X( điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) với thời gian t giây, ở catôt thu được y gam kim loại M duy nhất, ở anôt thu được 0,035 mol khí Nếu điện phân với thời gian 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol Giá trị của y là: A.4,788 B 4,48 C 1,68 D 3,92 Câu 9: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình 1 đựng... Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre Chuyên đề dùng chung của m là: A 54,0 B 75,6 C 67,5 D 108,0 Câu 25: Điện phân dung dịch AgNO 3 sau một thời gian thì dừng lại, dung dịch sau điện phân có pH = 3, Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%, thể tích dung dịch coi như không đổi Nồng độ AgNO3 trước điện phân là: A 0,25.10-3M B 0,5.10-3M C 1,25.10-3M D 0,25.10-3M Câu 26: Điện phân 100 ml dung dịch (AgNO 3 1M... Cu(NO3)2 2M) cường độ dòng điện là 25A (hiệu suất điện phân là 80%) Để điện phân hêt các ion kim loại thì thời gian điện phân là: A 1540 giây B 193giây C 96500 giây D 2412,5 giây Câu 27: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na Hiệu suất điện phân là: A 90% B 80% C 100% D 75% Câu 28: Điện phân 500 gam dung dịch CuSO4 16% với điện cực trơ,... bài tập định tính và định lượng về điện phân Chuyên đề điện phân không những có thể giúp các em học sinh tự học trong quá trình ôn thi ĐH – CĐ, mà còn có thể giúp cho các em củng cố nhiều kiến thức liên quan như: Kiến thức phần dòng điện trong dung dịch và sự điện phân ở môn vật lí, các kiến thức thực tế về pin, ắc qui, mạ điện… Khi thực hiện chuyên đề điện phân tôi có tham khảo nhiều tài liệu như... đổi trong suốt quá trình điện phân, hiệu suất điện phân 100%) Kim loại M , nồng độ mol/l của MSO4 và AgNO3 là: A Fe, 0,225Mvà 0,38M B Ni, 0,45M và 0,36M C Cu, 0,45M và 0,36M D Mn, 0,225Mvà 0,36M Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch A(HCl 0,1M và NaCl 0,2M) (điện cực trơ, có màng ngăn) khi ở anot có 0,224 lít khí (đktc) thì dừng điện phân Giá trị pH của dung dịch sau khi điện phân (giả sử thể tích dung dịch... Câu 12: Điện phân 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện là I=3,86A, sau một thời gian điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,72 gam Thời gian điện phân là: A.250giây B.1000giây C.750giây D.500giây Câu 13: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) Khi ở catôt bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân Tại thời... suất phản ứng điện phân là: A 360% B 36,5% C 37,0% D 37,5% ĐÁP ÁN Câu 1 Đ.án D 2 D 3 A 4 A 5 C 6 A 7 C 8 B 9 A 10 B 11 C 12 C 13 D Câu 16 Đ.án C 17 A 18 C 19 C 20 C 21 C 22 A 23 C 24 B 25 C 26 D 27 B 28 D Nguyễn Văn Thạch – THPT Bến Tre 14 C 15 D Chuyên đề dùng chung C Kết luận Qua nhiều năm giảng dạy chuyên đề điện phân, tôi thấy học sinh không những nắm vững các kiến thức về điện phân, giải quyết tốt... Tre Chuyên đề dùng chung Câu 16: Điện phân dung dịch NaOH( điện cực trơ, hiệu suất diện phân 100%) với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100g và nồng độ 24% Nồng độ % của dung dịch ban đầu là: A 9,6% B 4,8% C 2,4% D 1,2% Câu 17: Trung hòa 80 ml dung dịch H2SO4 37,54% (D = 1,24g/ml) bằng dung dịch KOH 32,79% thu được dung dịch X Điện phân. . .Chuyên đề dùng chung dòng điện có cường độ 2A Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A 1,344 lít B 2,240 lít C 1,792 lít D 2,912 lít Câu 6:(ĐHKB – 12) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ) Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc) Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100% Giá... thu được dung dịch X Điện phân X với điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%, I = 20(A), sau thời gian t giây, ngừng điện phân thu được dung dịch Y có nồng độ 23,13% Giá trị của t là: A 24125 B 48250 C 12062 D 28950 Câu 18: Điện phân 400 ml dung dịch chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl điện cực trơ ,màng ngăn xốp Sau một thời gian điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với khối lượng ... suất điện phân và hiệu suất phản ứng điện phân -Hiệu suất điện phân là hiệu suất tính theo điện lượng ( Q = It) H%(ĐP) = ne( trao đổiTT)/ne(LT) -Hiệu suất phản ứng điện phân. .. +1/2 O2 + H2SO4 (3) Nếu điện phân tiếp, dung dịch sau điện phân chứa Na2SO4 và có thể có NaOH hoặc H2SO4 nên xảy sự điện phân H2O : H2O H2 + ½ O2 VD6: Điện phân dung dịch hỗn hợp:... vậy, điện phân khác ăn mòn điện hóa ở chỗ: Trong ăn mòn điện hóa, ở catôt( cực âm) xảy sự oxi hóa, ở anôt(cực dương) xảy sự khử 2) Các trường hợp điện phân 2.1: Điện phân