CHƯƠNG II CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN... CHƯƠNG II CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.. Tacó: CHƯƠNG II CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC C
Trang 12.1- Khái niệm :
Trong hệ thống điện ba pha , điểm trung tính là điểm chung ba cuộn dây nối hình sao của máy phát điện hay máy biến áp có trong hệ thống.
Điểm trung tính của hệ thống điện có thể cách điện đối với đất, nối đất qua cuộn dập hồ quang hay nối đất trực tiếp
Tình trạng làm việc của điểm trung tính có ảnh hưởng đến việc chọn các thông số của bảo vệ rơ le, chọn mức cách điện cho các máy điện và khí cụ điện , chọn các biện pháp nối đất v.v
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Trang 22.2- Mạng điện ba pha trung
tính cách điện đối với đất:
2.2.1- Tình trạng làm việc bình
thường:
Xét sơ đồ mạng điện đơn
giản gồm máy phát, đường
dây và phụ tải như hình 2.1.
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Hình 2-1b
a
U
b
U
c
U
pta
I
fa
I
Coa
a
Ifa
Ifb
Iptb
Ipta
ICoa ICob ICoc
A
B C
Z
Z Z
Hình 2-1a
điện, đối với đất có một
điện dung nào đó, phân
bố đều dọc theo đường
dây Để đơn giản, chúng ta
coi rằng điện dung của 3
pha đối với đất, đối
xứng và tập trung ở giữa
đường dây
Trang 3 Trong tình trạng làm việc
bình thường, điện áp của
3 pha đối với đất Ua, Ub, Uc
đối xứng bằng điện áp
pha của thiết bị Do đó
dòng điện dung của các
pha ICOA, ICOB, ICOC cũng đối
xứng
Tacó:
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
C U
I I
I
I I
I
ù Coc
Cob Coa
Coc Cob
Coa
.
0
.
.
2.2.1- Tình trạng làm việc
bình thường:
Ifa
Ifb
Iptb
Ipta
ICoa ICob ICoc
A
B C
Z
Z Z
Hình 2-1a
Hình 2-1b
a
U
b
U
c
U
pta
I
fa
I
Coa
a
Trang 42.2.1- Tình trạng làm việc
bình thường:
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Coc ptc
fc
Cob ptb
fb
Coa pta
fa
I I
I
I I
I
I I
I
.
.
.
.
.
.
dòng điện dung làm giảm
góc lệch pha của dòng
điện trong các cuộn dây
máy phát, tức nó có khả
năng làm tăng hệ sô công
suất
Dòng điện trong các pha máy
phát điện xác định như sau:
Hình 2-1b
a
U
b
U
c
U
pta
I
fa
I
Coa
a
Ifa
Ifb
Iptb
Ipta
ICoa ICob ICoc
A
B C
Z
Z Z
Hình 2-1a
Trang 5 Giả thiết pha C của mạng
điện chạm đất trực tiếp
như hình 2-2, khi đó điện
áp của pha C bằng 0
có thể coi như tại chổ
chạm đất, được đặt
thêm vào một điện áp
thứ tự không bằng -Uc
chạm đất bằng tổng
hình học điện áp trước
khi chạm đất và điện áp
thứ tự không
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Ifa
Ifb
Iptb
Ipta
ICa ICb ICc
A
B C
Z
Z Z
Hình 2-2a
IC
Hình 2-2b
a
U
b
U
c
U
'
a
U
'
b
U
'
ab
U
cb
I
ca
I
C
I
C
I
o
60
2.2.2- Tình trạng một pha
chạm đất:
Trang 62.2.2- Tình trạng một pha
chạm đất:
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
0
.
'
.
'
.
'
C C
C
C B
B
C A
A
U U
U
U U
U
U U
U
dàng tính được:
0 3 3
'
.
'
.
'
C
B B
A A
U
U U
U U
Hình 2-2b
a
U
b
U
c
U
'
a
U
'
b
U
'
ab
U
cb
I
ca
I
C
I
C
I
o
60
Ifa
Ifb
Iptb
Ipta
ICa ICb ICc
A
B C
Z
Z Z
Hình 2-2a
IC
Trang 7 Như vậy điện áp của pha
chạm đất bằng 0, còn
điện áp 2 pha còn lại tăng
dây)
điện dung của pha chạm
đất bằng 0, còn dòng
điện dung qua điện dung
của hai pha còn lại tăng lên
3 lần so với dòng điện
dung lúc bình thường
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Co Ca
Co Cb
I 0 ; 3 ; 3
2.2.2- Tình trạng một pha
chạm đất:
Ifa
Ifb
Iptb
Ipta
ICa ICb ICc
A
B C
Z
Z Z
Hình 2-2a
IC
Hình 2-2b
a
U
b
U
c
U
'
a
U
'
b
U
'
ab
U
cb
I
ca
I
C
I
C
I
o
60
Trang 8 Theo sơ đồ mạng điện và
giản đồ vectơ hình 2-2b,
có thể tính được dòng
điện chạy trong đất:
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
C
U X
U I
I
I I
I I
I
f C
f Co
C
Cb Ca
Cb Ca
C
3
3 3
3 3
.
.
.
.
Qua đó cho thấy trị số
dòng điện chạm đất phụ
thuộc vào điện áp, tần số
và điện dung của pha đối
với đất
2.2.2- Tình trạng một pha
chạm đất:
Ifa
Ifb
Iptb
Ipta
ICa ICb ICc
A
B C
Z
Z Z
Hình 2-2a
IC
Hình 2-2b
a
U
b
U
c
U
'
a
U
'
b
U
'
ab
U
cb
I
ca
I
C
I
C
I
o
60
Trang 9 Hiện nay chưa có phương pháp xác định
chính xác dòng điện chạm đất, do việc
tính toán điện dung giữa đường dây đối
với đất phụ thuộc nhiều yếu tố không
thể xác định chính xác được như:
Khoảng cách giữa dây dẫn đối với đất,
Điều kiện môi trường có đường dây đi
qua.
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
A
l U
I d C
350
.
Đối với đường dây trên
không:
Đối với đường dây cáp: I Ud l A
C
10
.
xuất tuyến đang làm việc [Km]
d
Hình 2-3a
d
Hình 2-3b
2.2.2- Tình trạng một pha chạm đất:
thức kinh nghiệm:
Trang 102.2.2- Tình trạng một pha chạm đất:
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
.
'
'
'
'
.
'
'
'
'
.
'
'
'
ca a
a c
ca
bc b
c b
bc
ab b
a ab
U U
U U
U
U U
U U
U
U U
U U
Từ đồ thị vectơ hình 2-2b ta tính đươc:
Hình 2-2b
a
U
b
U
c
U
'
a
U
'
b
U
'
ab
U
cb
I
ca
I
C
I
C
I
o
60
Trang 11 Tóm lại khi chạm đất trực tiếp 1 pha, thì tình trạng mạng điện có những thay đổi sau:
lên bằng điện áp dây
điện dung trong hai pha còn lại tăng lên 3 lần
đổi
và điện áp dây không thay đổi, cho nên các phụ tải vẫn làm việc bình thường
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
2.2.2- Tình trạng một pha chạm đất:
Trang 12 Đối với mạng điện trung tính cách điện với đất cũng không cho phép làm việc lâu dài với một điểm chạm đất, vì những nguyên nhân sau đây:
so với điện áp pha, do đó những chỗ cách điện yếu sẽ bị chọc thủng và gây ra ngắn mạch giữa các pha Để khắc phục phải thiết kế cách điện chịu được điện áp dây dẫn tới tăng giá thành thiết bị
hồ quang chậüp chờn, gây cộng hưởng điện áp làm cho điện áp các pha tăng lên đến 2,5 - 3 lần điện áp pha định mức Do đó cách điện của các pha không bị chạm đất dễ dàng bị chọc thủng và dẫn đến ngắn mạch giữa các pha, mặc dù nó đã được thiết kế bằng cách điện điện áp dây
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
2.2.2- Tình trạng một pha chạm đất:
Trang 13 Quy trình kỹ thuật vận hành quy định mạng điện có thể làm việc với trung tính cách điện đối với đất trong các trường hợp sau:
Không lớn hơn (20 30)A Đối với mạng (6 10)KV
Không lớn hơn 15A Đối với mạng (15 20)KV
Không lớn hơn 10A Đối với mạng 35KV
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
2.2.2- Tình trạng một pha chạm đất:
Trang 14 Đối với các mạng điện ba pha trung tính cách điện đối với đất, khi có chạm đất một pha chỉ cho phép làm việc với dòng điện điện dung nhất định.
Khi dòng điện dung lớn hơn giá trị cho phép, trung tính của mạng điện phải được nối qua cuộn dập hồ quang, để giảm dòng điện điện dung tại chỗ chạm đất.
Điện kháng của cuộn dây dập tắt hồ quang rất lớn, còn điện trở của nó không đáng kể Điện kháng có thể thay đổi được bằng cách thay đổi số vòng dây hoặc khe hở của lõi thép.
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
2.3- Mạng điện ba pha trung tính nối đất qua cuộn dập hồ quang:
Trang 15 Trong điều kiện làm việc
bình thường, điện áp đặt
lên cuộn dập hồ quang coi
như bằng 0, do đó trong
cuộn dây dập tắt hồ quang
không có dòng điện
tiếp, điện áp điểm trung
tính tăng lên bằng điện áp
pha, trong cuộn dây dập tắt
hồ quang sẽ có dòng điện
điện áp điểm trung tính 1
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Ifa
Ifb
Ifc
ICa ICb ICc
A
B
C
IC
IL
Hình 2-4a
Hình 2-4b
IL
IC
2.3- Mạng điện ba pha trung tính nối
đất qua cuộn dập hồ quang:
Trang 16 Kết quả là tại chổ chạm
dòng điện tại chỗ chạm
đất bằng 0, hồ quang không
thể xuất hiện
nối đất qua cuộn dập hồ
quang cũng phải thiết kế
cách điện theo điện áp dây
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
2.3- Mạng điện ba pha trung tính nối
đất qua cuộn dập hồ quang:
Ifa
Ifb
Ifc
ICa ICb ICc
A
B
C
IC
IL
Hình 2-4a
Hình 2-4b
IL
IC
Trang 17 Trong vận hành phải đóng
cắt các đường dây nên dòng
thực hiện bù đủ
chỗ chạm đất sau khi bù
còn một giá trị nào đó cung
cấp cho BVRL báo tín hiệu,
nên thường thực hiện bù
thừa
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
0
C L
C L
I I
I
I I
2.3- Mạng điện ba pha trung tính nối
đất qua cuộn dập hồ quang:
Hình 2-4b
IL
IC
Ifa
Ifb
Ifc
ICa ICb ICc
A
B
C
IC
IL
Hình 2-4a
Trang 18 Các mạng 110KV và cao hơn, đều có
trung tính trực tiếp nối đất vì nguyên
nhân sau đây
lớn do điện áp cao và chiều dài đường
dây lớn
chạm đất 1 pha điện áp các pha còn
lại tăng lên bằng điện áp dây, tăng
cường dự trữ cách điện trong các
mạng điện lớn hơn 110KV rất tốn kém
tính trực tiếp nối đất là giá thành
khí cụ điện và cách điện đường dây rẻ
hơn vì chỉ cần chế tạo với điện áp pha
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Ifa
Ifb
Ifc
A
B C
Hình 2-5a Ifa
Ifb
Ifc
A
B C
Hình 2-5b
2.3- Mạng điện ba pha trung tính trực tiếp nối đất:
Trang 19 Tuy vậy mạng điện trung tính nối
đất cũng có những nhược điểm
sau :
Trung tính trực tiếp nối đất thì khi
chạm đất 1 pha là ngắn mạch thiết
bị bảo vệ sẽ cắt mạch điện làm cho
việc cung cấp điện bị ngưng trệ
Do dòng điện chạm đất 1 pha rất lớn
nên thiết bị nối đất phức tạp và
đắt tiền
Dòng điện ngắn mạch 1 pha có thể
lớn hơn dòng điện ngắn mạch 3 pha
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Hình 2-6a
IN
Xtt
) 1 (
N
I
) 3 (
N
I
Hình 2-6b
IN
t
tgh
) 1 (
N
I
) 3
(
N
2.3- Mạng điện ba pha trung tính trực tiếp nối đất:
Trang 20 Để hạn chế dòng điện ngắn mạch 1 pha phải tăng điện kháng thứ tự không bằng cách giảm bớt số điểm nối đất trung tính trong hệ thống điện hoặc nối đất trung tính qua một điện kháng nhỏ
CHƯƠNG II
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐIỂM TRUNG
TÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Hình
2-7a
Hình 2-7c
Hình 2-7b
2.3- Mạng điện ba pha trung tính trực tiếp nối đất: