I.Tổng quan về nguồn vốn trong DNvốn - Loại hình sở hữu doanh nghiệp - Trình độ quản lý - Chiến lược phát triển và đầu tư của doanh nghiệp - Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh - Trạng thái c
Trang 1CHƯƠNG 2 QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
Trang 2I.Tổng quan về nguồn vốn trong DN
bằng tiền của tài sản hay nó chỉ ra nguồn hình thành của tài sản đó
Nguồn vốn = Nợ phải trả +Vốn chủ SH
- Phân theo nguồn hình thành
- Phân loại theo thời gian
- Phân loại theo cách sử dụng
- Phân loại theo tính chất luân chuyển
Trang 3I.Tổng quan về nguồn vốn trong DN
động vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến cách thức lựa chọn nguồn vốn của doanh nghiệp và sử dụng vốn có hiệu quả
tỷ trọng của từng nguồn vốn so với tổng nguồn vốn tại một thời điểm Để đánh giá cơ cấu nguồn vốn người ta thường dùng tỷ số nợ & tỷ số vốn chủ SH
Trang 4I.Tổng quan về nguồn vốn trong DN
vốn
- Loại hình sở hữu doanh nghiệp
- Trình độ quản lý
- Chiến lược phát triển và đầu tư của doanh nghiệp
- Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
- Trạng thái của nền kinh tế
- Chính sách của Nhà nước
Trang 5II Các nguồn vốn của DN và phương pháp huy động vốn
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
góp ban đầu, lợi nhuận không chia và phát hành cổ phiếu mới
+ Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước: Vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước Chủ sở hữu của các doanh nghiệp Nhà nước là Nhà nước
+ DNTN: Vốn đầu tư ban đầu của chủ doanh nghiệp
+ Công ty TNHH, liên doanh: Vốn góp của các bên tham gia
+ Công ty cổ phần: Vốn cổ phần do các cổ đông sáng lập đóng góp
Trang 6II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
nhuận ròng
+ Là phần lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã phân bổ hết cho các khoản cần thiết
+ là nguồn quan trọng để tái đầu tư và mở rộng sản xuất
+ Điều kiện để có lợi nhuận không chia là doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả và có lợi nhuận
Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước: RE = lợi nhuận sau thuế được giữ lại và các quỹ
Công ty cổ phần: RE = lợi nhuận sau thuế sau khi đã chia cổ tức
Doanh nghiệp tư nhân: RE = Lợi nhuận sau thuế
Trang 7II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
- Ưu điểm của việc sử dụng lợi nhuận không chia?
- Nhược điểm?
Trang 8II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
- Ví dụ:
+ Vốn cổ phần đến 31/12/2007 của Công ty như sau (Đơn vị
tính: triệu đồng)
+ Cổ phiếu ưu đãi: 10.000
+ Cổ phiếu thường: 100.000
+ RE năm 2006: 2000
+ Tỷ lệ trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi là 20%
+ Tỷ lệ trả cổ tức cho cổ phiếu thường là 60%
+ Lợi nhuận sau thuế (EAT) năm 2007 = 5.000
(?) Xác định vốn chủ sở hữu cuối kỳ
Trang 9II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
- Khái niệm: Cổ phiếu thường là bằng chứng xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần thường của tổ chức phát hành
- Đặc điểm của cổ phiếu thường?
- Các hình thức phát hành mới cổ phiếu thường ?
- Ưu điểm của phát hành cổ phiếu thường?
- Nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu thường?
Trang 10II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
(2) Cổ phiếu ưu đãi (prefered stock)
- Khái niệm: CFUĐ là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành và đồng thời nó cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông thường
- Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi?
- Ưu điểm của phát hành cổ phiếu ưu đãi?
- Nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu ưu đãi?
Trang 11II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
2 Nợ và các phương thức huy động nợ
+ Vay dài hạn (3 năm trở lên)
+ Vay trung hạn (1-3 năm)
+ Vay ngắn hạn (< 1 năm)
Trang 12II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
2 Nợ và các phương thức huy động nợ
b Tín dụng thương mại (Commercial credit)
Tín dụng thương mại được hình thành tự nhiên trong hoạt
động mua bán trả chậm hay trả góp
Là nguồn vốn doanh nghiệp chiếm dụng của người bán hay
là khoản tín dụng thương mại mà người bán cung cấp cho doanh nghiệp
Trang 13II Các nguồn vốn của DN và phương thức huy động vốn
2 Nợ và các phương thức huy động nợ
c Phát hành trái phiếu
Trái phiếu là tên chung của các giấy vay nợ trung và dài
hạn.
Khái niệm: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn
nợ của tổ chức phát hành
Đặc trưng chủ yếu?
Các loại trái phiếu DN
Ưu điểm
Nhược điểm
Tính hấp dẫn của trái phiếu phụ thuộc các nhân tố nào?
Sự khác nhau giữa CP thường và trái phiếu?
Trang 14III Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
cho tài sản ngắn hạn, huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn
quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc một năm Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu
Tài sản dài hạn: Tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Trang 15Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
2 Không phải trả lãi cho những nguồn
tài trợ từ khoản nợ tích lũy và các hình
thức tín dụng thương mại
2 Phải trả lãi cho tất cả các khoản nợ
dài hạn từ hình thức vay ngân hàng và phát hành trái phiếu
3 Lãi suất các khoản vay ngắn hạn
thường thấp hơn lãi suất các khoản vay
dài hạn
3 Lãi suất các khoản nợ dài hạn
thường cao hơn vay ngắn hạn
4 Nguồn tài trợ ngắn hạn gồm các
khoản nợ phải trả, nợ tích lũy và các
khoản vay ngắn hạn
4 Nguồn tài trợ dài hạn bao gồm các
khoản nợ dài hạn, vay dài hạn, vốn điều lệ và lợi nhuận để lại (lợi nhuận không chia).
Trang 16Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
tài trợ cho TSDH
Nguồn vốn dài hạn
TSLĐ không thường xuyên Trị giá
Thời gian
Nguồn vốn ngắn hạn
TSLĐ thường xuyên
TS dài hạn
Trang 17Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
hạn tài trợ cho TSNH
TSLĐ thường xuyên
TS dài hạn
Nguồn vốn dài hạn
TSLĐ không thường xuyên Trị giá
Thời gian
Nguồn vốn ngắn hạn
Trang 18Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho nguồn vốn dài hạn
TSNH thường xuyên
TS dài hạn
Nguồn vốn dài hạn
TSNH không thường xuyên Trị giá
Thời gian
Nguồn vốn ngắn hạn