1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Bài tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đh kinh tế huế

19 2,2K 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 19
Dung lượng 47,26 KB

Nội dung

Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết vật liệu xuất dùng trong kỳ sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm... Bài 3: Tại doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tínht

Trang 1

Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

Bài 1: Tại một doanh nghiệp tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm M và N trên cùng

một dây chuyền sản xuất Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau (1.000 đ):

1 Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm: 450.000

2 Xuất vật liệu phục vụ chung cho phân xưởng sản xuất: 17.000

3 Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000, nhân viên quản lý

phân xưởng sản xuất: 5.000

4 Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.

5 Chi phí định mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế

GTGT 10% là 8.800

6 Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 22.000

7 Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ nhỏ xuất dùng trước đây thuộc loại phân

bổ 2 lần: giá thực tế của số công cụ này là 18.300 Phế liệu thu hồi bán cho CNV trừ vào lương 500

8 Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất: 3.150

9 Giá trị vật liệu chính sử dụng không hết, nhập lại kho: 5.000

10 Nhập kho 20.000 sản phẩm M và 5.000 sản phẩm N.

Yêu cầu:

a Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ

tài khoản

1 Nợ TK 621: 450.000

Có TK 152: 450.000

2 Nợ TK 627: 17.000

Có TK 152: 17.000

3 Nợ TK 622: 60.000

Nợ TK 627: 5.000

Có TK 334: 65.000

4 Nợ TK 622: 23%*(60.000) = 13.800

Nợ TK 627: 23%*(5.000) = 1.150

Có TK 338: 14.950

5 Nợ TK 627: 8.000

Nợ TK 133: 800

Có TK 331: 8.800

6 Nợ TK 627: 22.000

Trang 2

73.800

64.950

Có TK 214: 22.000

7 Nợ TK 627: 9.150

Có TK 142: 9.150

Nợ TK 334: 500

Có TK 627: 500

8 Nợ TK 627: 3.150

Có TK 335: 3.150

9 Nợ TK 152: 5.000

Có TK 621: 5.000

b Tính giá thành sản phẩm từng loại theo phương pháp hệ số.

Cho biết: giá trị SPDD được tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao (DDĐK: 30.000, DDCK:40.300), hệ số sản phẩm được xây dựng theo trọng lượng sản phẩm (1 sản phẩm M = 1kg : 1 sản phẩm N = 3kg)

 Tập hợp chi phí:

621

622

13.800

627

17.000

1.150 500

8.000

22.000

9.150

3150

Trang 3

154 30.000

445.000

73.800

40.300

+ ∑Z= 30.000 + 445.000 + 73.800 + 64.950 – 40.300 = 573.450 (1000 đ)

+ ∑s ả n ph ẩ mchu ẩ n = 20.000*1 + 5.000*3 = 35.000 sản phẩm

+ ∑đ ơ n v ị s ả n ph ẩ mchu ẩ n = 573.45035.000 = 16,3843 (1.000 đ)

+ Giá thành đơn vị từng sản phẩm:

Sản phẩm M = 16,3843*1 = 16,3843 (1.000 đ)

Sản phẩm N = 16,3843*3 = 49,1528 (1.000 đ)

+ Giá thành của từng sản phẩm:

Sản phẩm M = 16,3843*20.000 = 327.685,71 (1.000 đ)

Sản phẩm N = 16,3843*3*5000 = 245.764,29 (1.000 đ)

10 Nợ TK 154: 573.450

Có TK 621:445.000

Có TK 622: 73.800

Có TK 627: 64.950

Nợ TK 155 (M): 327.685,71

Nợ TK 155 (N): 245.764,29

Có TK 154: 573.450

Bài 2: Tài liệu tháng 5/N tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ như sau (1.000đ)

I Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản:

- Tài khoản 151: 15.600

- Tài khoản 154: 20.000

- Tài khoản 152: 60.400

II Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1 Mua vật liệu của công ty S theo giá cả thuế GTGT 10% là 550.000, trong đó 40% trả bằng TGNH, 60% chưa trả

Trang 4

2 Tính ra tổng số tiền lương phải trả trong tháng cho:

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000

- Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000

- Nhân viên bán hàng: 3.000

- Nhân viên QLDN: 10.000

3 Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

4 Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho các bộ phận:

- Bộ phận sản xuất: 20.000

- Bộ phận bán hàng: 4.000

- Bộ phận QLDN: 14.000

5 Trả lại công ty S số vật liệu không đúng quy cách theo giá cả thuế GTGT: 27.500, trừ vào số nợ chưa trả

6 Chi phí dịch vụ mua ngoài trong tháng (cả thuế GTGT 10%):

- Sử dụng cho sản xuất trả bằng TGNH 16.500

- Sử dụng cho bán hàng trả bằng TM 1.100

- Sử dụng cho QLDN trả bằng TM 4.400

7 Thanh toán số tiền còn nợ cho công ty S bằng TGNH Do thanh toán trước hạn, người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán 1% bằng tiền mặt

8 Giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất bằng TM (cả thuế GTGT 10%) là 1.100

9 Cuối tháng 4, kiểm kê xác định:

- Giá trị vật liệu mua đang đi đường: 20.000

- Giá trị nguyên, vật liệu tồn kho: 40.000

- Giá trị SPDD: 15.800

10 Sản lượng hoàn thành thực tế nhập kho 400 sản phẩm A, 500 sản phẩm B

và 500 sản phẩm C

Yêu cầu:

a Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết vật liệu xuất dùng trong kỳ sử dụng

trực tiếp để chế tạo sản phẩm

Đầu kỳ kết chuyển:

Nợ TK 611: 76.000

Có TK 151: 15.600

Có TK 152: 60.400

Nợ TK 631: 20.000

Có TK 154: 20.000

Trang 5

1 Nợ TK 152: 500.000

Nợ TK 133: 50.000

Có TK 112: 220.000

Có TK 331: 330.000

2 Nợ TK 622: 60.000

Nợ TK 627: 12.000

Nợ TK 641: 3.000

Nợ TK 642: 10.000

Có TK 334: 85.000

3 Nợ TK 622: 60.000*23% = 13.800

Có TK 338: 13.800

Nợ TK 627: 12.000*23% = 2.760

Có TK 338: 2.760

Nợ TK 641: 3.000*23% = 690

Có TK 338: 690

Nợ TK 642: 10.000*23% = 2.300

Có TK 338: 2.300

4 Nợ TK 627: 20.000

Nợ TK 641: 4.000

Nợ TK 642: 14.000

Có TK 214: 38.000

5 Nợ TK 331: 27.500

Có TK 133: 2.500

Có TK 611: 25.000

6 Nợ TK 627: 15.000

Nợ TK 133: 1.500

Có TK 112: 16.500

Nợ TK 641: 1.000

Nợ TK 133: 100

Có TK 111: 1.100

Nợ TK 642: 4.000

Nợ TK 133: 400

Trang 6

Có TK 111: 4.400

7 Nợ TK 331: 302.500

Có TK 112: 302.500

Nợ TK 111: 5.225

Có TK 515: 1%*(302.500 + 220.000) = 5.225

8 Nợ TK 111: 1.100

Có TK 333: 100

Có TK 631: 1.000

9 Cuối kỳ kết chuyển:

+ Kết chuyển hàng tồn kho

Nợ TK 151: 20.000

Có TK 611: 20.000

Nợ TK 152: 40.000

Có TK 611: 40.000

+ Kết chuyển sản phẩm dở dang:

Nợ TK 154: 15.800

Có TK 631: 15.800

b Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, biết hệ số quy đổi sản phẩm

A = 1,5; sản phẩm B = 1,6; sản phẩm C = 1,2

- Đầu tiên ta phải tính giá trị của tài khoản 621 vì phương pháp kiểm kê định kỳ không cho sẵn, phương pháp làm như sau:

+ Đầu tiên tập hợp tất cả vào 611:

TK 611 76.000 500.000 25.000

60.000

 Giá trị xuất = Tổng bên Nợ của TK 611 - Tổng bên Có (TK 611) – Số dư cuối

kỳ (TK 611)

= (76.000 + 500.000) – 25.000 – 60.000

= 491.000

Chú ý: doanh nghiệp đã trả 220.000

nhưng vẫn được hưởng chiết khấu.

Bên Kê khai thường xuyên thì sẽ là

Có TK 154

Trang 7

Vậy: Nợ TK 621: 491.000

Có TK 611: 491.000

- Tập hợp chi phí sản xuất:

Nợ TK 631: 614.560

Có TK 621: 491.000

Có TK 622: 73.800

Có TK 627: 49.760

Vậy tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ = 491.000 + 73.800 + 49.760 = 614.560

 Tổng giá thành = CP DDĐK + CPPS trong kỳ - CP DDCK – Các khoản giảm trừ

= 20.000 + 614.560 – 15.800 – 1.000

= 617.760

- Số lượng sản phẩm chính = 400*1,5 + 500*1,6 + 500*1,2

= 2.000

 giá thành 1 đơn vị sản phẩm chuẩn = 617.7602.000 = 308,88

 Tổng giá thành của sản phẩm A:

1,5*308,88*400 = 185.328

 Tổng giá thành của sản phẩm B:

1,6*308,88*500 = 247.104

Tổng giá thành của sản phẩm C:

1,2*308,88*500 = 185.328

Định khoản:

Nợ TK 632 (A): 185.328

Nợ TK 632 (B): 247.104

Nợ TK 632 (C): 185.328

Có TK 631: 617.760

Sản phẩm nhập kho:

Nợ TK 155 (A): 185.328

Có TK 632 (A): 185.328

Nợ TK 155 (B): 247.104

Có TK 632 (B): 247.104

Nợ TK 155 (C): 185.328

Có TK 632 (C): 185.328

Trang 8

Bài 3: Tại doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình kinh tế tài chính trong quý I/N như sau (DVT: 1.000đ)

I Số liệu ngày 01/01/N:

- TK 155: 1.000.000 (tương ứng là 5.000 sản phẩm)

- TK 157 (P): 1.050.000 (tương ứng là 5.000 sản phẩm)

II Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quỹ:

Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I/N tại doanh

nghiệp A Biết rằng: DN A áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để tính giá xuất kho của hàng tồn kho

1 Xuất kho 3.000 sản phẩm gửi bán cho cơ sở đại lý B với giá bán đơn vị chưa

thuế 250, thuế suất thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý (gồm cả thuế GTGT 10%) là 5,5% tính theo giá bán chưa thuế Chi phí vận chuyển hàng gửi bán doanh nghiệp

đã chi bằng tiền mặt 3.300 (gồm cả thuế GTGT 10%)

Nợ TK 157: 1.000.0005.000 *3.000 = 600.000

Có TK 155: 600.000

Nợ TK 641: 3.000

Nợ TK 133: 300

Có TK 111: 3.300

2 Tính lương phải trả cho công nhân viên tại doanh nghiệp:

- Bộ phận bán hàng: 23.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 120.000

Trích lập các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

Nợ TK 641: 23.000

Có TK 334: 23.000

Nợ TK 642: 120.000

Có TK 334: 120.000

Nợ TK 641: 23.000*23% =5.290

Có TK 338: 5.290

Nợ TK 642: 120.000*23% = 27.600

Có TK 338: 27.600

3 Tập hợp các chi phí chung khác phát sinh trong kỳ:

Ở đây chưa định khoản doanh thu bởi

vì đại lý chưa tiêu thụ được hàng.

Trang 9

- Phân bổ giá trị công cụ xuất dùng từ năm trước vào chi phí QLDN trong kỳ 30.000

- Tiền điện phải trả trong kỳ với tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT 10%) là 11.000, trong đó: phân bổ cho bộ phận bán hàng 20%, bộ phận quản lý doanh nghiệp 80%

Nợ TK 642: 30.000

Có TK 242: 30.000

Nợ TK 641: 2.000

Nợ TK 133: 200

Có TK 331: 11.000*20% = 2.200

Nợ TK 642: 8.000

Nợ TK 133: 800

Có TK 331: 8.800

4 Công ty P thông báo đã nhận được toàn bộ số sản phẩm doanh nghiệp gửi bán ở

kỳ trước và đã chấp nhận mua toàn bộ số hàng này với giá bán đơn vị chưa thuế

260, thuế suất thuế GTGT 10%

Nợ TK 632: 1.050.000

Có TK 157: 1.050.000

Nợ TK 131: 1.430.000

Có TK 3331: 130.000

Có TK 511: 260*5.000 = 1.300.000

5 Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm với giá thành đơn vị

sản phẩm là 210

Nợ TK 155: 210*5.000 =1.050.000

Có TK 154: 1.050.000

6 Đại lý B thông báo đã bán được toàn bộ số sản phẩm doanh nghiệp gửi bán (ở

nghiệp vụ 1) và đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng cho doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng

Nợ TK 632: 600.000

Có TK 157: 600.000

Nợ TK 131: 825.000

Trang 10

Có TK 3331: 75.000

Có TK 511: 250*3.000 = 750.000

Nợ TK 641: 5,5%*750.000 = 41.250

Nợ TK 133: 41.250*10% =4.125

Có TK 131: 41.250 + 4.125 = 45.375

Nợ TK 112: 779.625

Có TK 131: 779.625

7 Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong kỳ kế hoạch 80.000, doanh

nghiệp đã nộp bằng chuyển khoản:

Nợ TK 8211: 80.000

Có TK 3334: 80.000

Nợ TK 3334: 80.000

Có TK 112: 80.000

8 Tập hợp doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định KQKD trong kỳ tại doanh

nghiệp

Tập hợp chi phí:

Nợ TK 911: 74.540

Có TK 641: 74.540

Nợ TK 911: 185.600

Có TK 642: 185.600

Nợ TK 911: 80.000

Có TK 8211: 80.000

Thuế GTGT tính trên hoa hồng được xem như thuế GTGT (10%) đầu vào bên giao:

Nợ 641: A

Nợ 133 10%*A

Có 131: A + 10%*A

Trang 11

Nợ TK 911: 1.650.000

Có TK 632: 1.650.000

Tập hợp doanh thu:

Nợ TK 511: 2.050.000

Có TK 911: 2.050.000

Kết chuyển lợi nhuận:

Nợ TK 911: 59.860

Có TK 421: 59.860 Bài 4: Doanh nghiệp X có tình hình sản xuất kinh doanh trong quý II/N như sau:

(ĐVT: 1.000 đồng)

I Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:

TK 154: 250.770

TK 155: TK 155 (SP A): 362.480

TK 155 (SP B): 205.440

II Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý:

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý II/N tại doanh

nghiệp

Tài liệu bổ sung: doanh nghiệp X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX Số lượng sản thành phẩm tồn đầu tháng tại doanh nghiệp gồm 4.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B; doanh nghiệp dùng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính giá xuất kho của hàng tồn kho

1 Tập hợp chi phí NVLTT phát sinh trong quý tại doanh nghiệp:

- Trị giá vật liệu xuất kho: 1.055.000

- Trị giá vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho: 10.000

Nợ TK 621: 1.055.000

Có TK 152: 1.055.000

Nợ TK 152: 10.000

Có TK 621: 10.000

2 Tổng hợp tiền lương phải trả trong quý cho công nhân viên tại các bộ phận:

- Công nhân trực tiếp sản xuất: 220.000

- Bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất tại phân xưởng: 25.000

- Bộ phận bán hàng: 15.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000

Trang 12

Trích lập các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.

Nợ TK 622: 220.000

Có TK 334: 220.000

Nợ TK 622: 220.000*23% = 50.600

Có TK 338: 50.600

Nợ TK 627: 25.000

Có TK 334: 25.000

Nợ TK 627: 25.000*23% = 5.750

Có TK 338: 5.750

Nợ TK 641: 15.000

Có TK 334: 15.000

Nợ TK 641: 15.000*23% = 3.450

Có TK 338: 3.450

Nợ TK 642: 60.000

Có TK 334: 60.000

Nợ TK 642: 60.000*23% = 13.800

Có TK 338: 13.800

3 Tổng hợp các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quý tại doanh nghiệp:

- Tiền điện, nước, điện thoại phải trả với tổng giá thanh toán 16.500 (gồm cả thuế GTGT 10%), trong đó: sử dụng cho bộ phận sản xuất 50%, bộ phận bán hàng 20%,

bộ phận quản lý doanh nghiệp 30%

- Khấu hao TSCĐ trong quý của bộ phận sản xuất 35.980, bộ phận bán hàng 2.560,

bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.500

- Chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ cho sản xuất 3.000, cho hoạt động quản lý chung tại doanh nghiệp 2.000

Nợ TK 627: 7.500

Nợ TK 641: 3.000

Nợ TK 642: 4.500

Nợ TK 133: 1.500

Có TK 331: 16.500

Nợ TK 627: 35.980

Nợ TK 641: 2.560

Trang 13

Nợ TK 642: 12.500

Có TK 214: 51.040

Nợ TK 627: 3.000

Nợ TK 642: 2.000 (xem chú ý trang 13 sẽ rỏ tại sao lại hạch toán vào 642)

Có TK 111: 5.000

4 Nhập kho 10.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B từ bộ phận sản xuất Biết

rằng: giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 49.000, được đánh giá theo chi phí NVLTT và hệ số quy đổi sản phẩm tại doanh nghiệp được xác định như sau: sản phẩm A: 1, sản phẩm B: 1,5

- Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 154: 1.045.000

Có TK 621: 1.045.000

Nợ TK 154: 270.600

Có TK 622: 270.600

Nợ TK 154: 77.230

Có TK 627: 77.230

- Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí

SX phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Các khoản giảm chi phí sản xuất

= 250.770 + (1.045.000 + 270.600 + 77.230) - 49.000 – 0

= 1.594.600

- Ta có: 1 sản phẩm B = 1,5 sản phẩm A

 5.000 sản phẩm B = 7.500 sản phẩm A

Cách sử dụng tài khoản 642: tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản

lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản

lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng .)

Trang 14

Vậy số lượng sản phẩm chuẩn là: 7.500 + 10.000 = 17.500 sản phẩm A

 Giá thành 1 đơn vị sản phẩm chuẩn = 1.594 60017.500 = 91,12

 Tổng giá thành của sản phẩm B = 5000*1,5*91,12 = 683.400

 Tổng giá thành của sản phẩm A = 10.000*1*91,12 = 911.200

Nợ TK 155 (A): 911.200

Nợ TK 155 (B): 683.400

Có TK 154: 1.594.600

5 Tổng hợp các nghiệp vụ xuất bán thành phẩm trong quý tại doanh nghiệp theo

trình tự thời gian bao gồm:

- Xuất kho bán trực tiếp cho công ty M 3.000 sản phẩm A với giá bán đơn vị chưa thuế 120, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng khách hàng chưa thanh toán

- Xuất kho gửi cho đại lý P 4.000 sản phẩm A với giá bán đơn vị chưa thuế 135 và 5.000 sản phẩm B với giá bán đơn vị chưa thuế 140, thuế suất thuế GTGT của cả hai sản phẩm này là 10%, hoa hồng đại lý được hưởng theo tỷ lệ 2,2%/giá bán chưa thuế (gồm cả thuế GTGT 10%) Chi phí vận chuyển hàng gửi bán đã thanh toán bằng tiền mặt 3.300 (gồm cả thuế GTGT 10%)

* Xuất kho bán trực tiếp cho công ty M:

Nợ TK 632: 362.4804.000 *3.000 = 271.860

Có TK 155 (A): 271.860

Nợ TK 131 (M): 396.000

Có TK 3331: 36.000

Có TK 511: 120*3.000 = 360.000

* Xuất kho bán cho đại lý P:

Nợ TK 157 (A): 362.4804.000 *1.000 + 911.20010.000 *3.000 = 363.980

Có TK 155 (A): 363.980

Nợ TK 157 (B): 205.440 + 683.4005.000 *3.500 = 683.820

Có TK 155 (B): 683.820

Nợ TK 641: 3.000

Nợ TK 133: 300

Ngày đăng: 15/10/2015, 02:15

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w