ứng dụng ms access vào công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn dịch vụ xây dựng kiến lạc cần thơ năm 2013
Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 84 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
84
Dung lượng
1,51 MB
Nội dung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỖ THỊ HỒNG OANH
ỨNG DỤNG MS ACCESS VÀO CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ - XÂY DỰNG
KIẾN LẠC CẦN THƠ NĂM 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301
Tháng 11 – 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỖ THỊ HỒNG OANH
MSSV: LT11235
ỨNG DỤNG MS ACCESS VÀO CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ - XÂY DỰNG
KIẾN LẠC CẦN THƠ NĂM 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƯƠNG CHI
Tháng 11 – 2013
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Đốc Công ty
Kiến Lạc đã tạo điều kiện cho tôi thực tập và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh, chị - nhân viên trong
Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thuận lợi
hoàn thành Luận văn tốt nghiệp, đặc biệt là Chị Dung và chị Trinh ở bộ phận
Kế Toán.
Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cám ơn chân thành, sâu sắc đến Cô Hồ Hữu
Phương Chi – Giảng viên hướng dẫn luận văn đã hết lòng giúp đỡ và chỉ dạy
tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cám ơn đến các Thầy, Cô những người đã truyền đạt kiến
quý báu để từ đó tôi có thể vận dụng và hoàn thiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Hồng Oanh
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Đỗ Thị Hồng Oanh
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…….tháng….. năm 2013
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... x
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 4
2.1.1 Kế toán tiền lương ............................................................................ 4
2.1.2 Các khoản trích theo lương .............................................................. 6
2.1.3 Quy trình hạch toán ......................................................................... 7
2.1.4 MS Access....................................................................................... 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 16
2.2.1 hương há thu th
2.2.2 hương há
h n tích
li u ....................................................... 16
li u ..................................................... 16
CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY
DỰNG KIẾN LẠC ......................................................................................... 17
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY
DỰNG KIẾN LẠC ...................................................................................... 17
3.1.1 Giới thi u chung ............................................................................. 17
3.1.2 Quá trình hình thành, hát triển, những thu n lợi và khó khăn của
Công ty .................................................................................................... 18
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................. 19
3.2.1 Sơ đồ tổ chức Kiến Lạc .................................................................. 19
3.2.2 Chức năng của từng bộ h n ......................................................... 19
iv
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 20
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................... 20
3.3.2 Chức năng và quyền hạn của từng chức vụ ................................... 20
3.3.3 Chế độ kế toán á dụng và trình tự ghi ổ kế toán ........................ 21
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 03 NĂM 2010, 2011,
2012 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 TẠI CÔNG TY KIẾN LẠC ........ 24
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 24
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN - XÂY DỰNG CƠ
SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY
DỰNG KIẾN LẠC BẰNG MS ACCESS .................................................... 29
4.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN ................................................................... 29
4.1.1 Quy trình tính lương tại Công ty .................................................... 29
4.1.2 Hạch toán một
nghi
vụ hát inh tại Công ty ........................ 29
4.2 MỘT SỐ QUY ƯỚC TRONG VIỆC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 40
4.2.1 Thang bảng lương .......................................................................... 40
4.2.2 Ký hi u của các hòng ban và mã nh n viên ................................. 42
4.3 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẦU VÀO ........................................ 42
4.3.1. Thiết kế Bảng dữ li u (Table) ....................................................... 42
4.4 THIẾT KẾ TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY)...................................... 52
4.4.1 Crosstab Query .............................................................................. 52
4.4.2 Select Query ................................................................................... 53
4.5 THIẾT KẾ BIỂU MẪU (FORM) .......................................................... 56
4.5.1 Thông tin nhân viên ........................................................................ 56
4.5.2 Bảng chấm công ............................................................................. 57
4.6 THIẾT KẾ BÁO CÁO (REPORT) ........................................................ 57
4.6.1 Bảng lương cơ bản ......................................................................... 57
4.6.2 Bảng các khoản trích theo lương ................................................... 58
4.6.3 Bảng thanh toán lương ................................................................... 59
4.7 XÂY DỰNG GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH ..................................... 60
4.8 BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU................................................................ 62
4.9 ƯU ĐIỂM CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH LƯƠNG
BẰNG MS ACCESS ................................................................................... 62
4.10 HẠN CHẾ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TÍNH LƯƠNG BẰNG MS
ACCESS ....................................................................................................... 63
v
4.11 ĐÁNH GIÁ VỀ ỨNG DỤNG MS ACCESS TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ................. 64
CHƯƠNG 5 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY DỰNG KIẾN LẠC ......................................... 66
5.1 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN PHÁI TRÍCH THEO LƯƠNG ..................................... 66
5.2 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY KIẾN LẠC ....... 67
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 69
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 69
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 03 năm
2010, 2011, 2012 ............................................................................................ 25
Bảng 3.2 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 06 tháng
đầu năm 2012, 2013 ......................................................................................... 26
Bảng 4.1 Quy ước kí hiệu khi nhập liệu Bảng phụ cấp ................................... 46
Bảng 4.2 Quy ước nhập liệu trong Bảng hệ số lương ..................................... 47
Bảng 4.3 Quy ước khi nhập liệu của Bảng chấm công.................................... 48
Bảng 4.4 Quy ước khi nhập liệu vào Bảng thưởng ......................................... 50
vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Tư Vấn – Dịch Vụ Xây Dựng Kiến
Lạc.................................................................................................................... 19
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 20
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo quyết định 48/BTC theo hình thức Nhật
ký chung ........................................................................................................... 22
Hình 3.4 Sơ đồ kết chuyển lương .................................................................... 23
Hình 3.5 Sơ đồ các khoản phải trích theo lương ............................................. 24
Hình 4.1 Bảng PHONGBAN ........................................................................... 43
Hình 4.2 Bảng PHONGBAN – chế độ nhập liệu (Datasheet view) ................ 44
Hình 4.3 Bảng THONGTIN_NV ở chế độ thiết kế (Design View) ................ 45
Hình 4.4 Bảng THONGTIN_NV ở chế độ nhập liệu (Datasheet View) ......... 45
Hình 4.5 Bảng PHUCAP ở chế độ thiết kế ( Design View) ............................ 46
Hình 4.6 Bảng PHUCAP sau khi nhập liệu ..................................................... 47
Hình 4.7 Bảng HESOLUONG ........................................................................ 48
Hình 4.8 Bảng CHAMCONG ở chế độ thiết kế .............................................. 49
Hình 4.9 Bảng chấm công ở chế độ nhập liệu ................................................. 49
Hình 4.10 Bảng THUONG ............................................................................. 50
Hình 4.11 Liên kết giữa các Bảng ................................................................... 51
Hình 4.12 Query thống kê nhân viên các phòng ban ....................................... 52
Hình 4.13 Kết quả truy vấn Crosstab query thống kê nhân viên ..................... 53
Hình 4.14 Truy vấn thống kê nhân viên chính thức tại công ty ...................... 53
Hình 4.15 Truy vấn thống kê nhân viên thuê ngoài ........................................ 54
Hình 4.16 Bảng Thongkeluongnvct ở chế độ thiết kế ..................................... 54
Hình 4.17 Liên kết giữa query Thongkeluongnvct và table CHAMCONG .... 55
Hình 4.18 Form THONGTINNV ở chế độ thiết kế ......................................... 56
Hình 4.19 Form THONGTINNV sau khi thiết kế hoàn thành ........................ 56
Hình 4.20 Form THONGTINNV sau khi thiết kế hoàn thành ........................ 57
Hình 4.21 Bảng lương căn bản ở chế độ thiết kế............................................. 58
Hình 4.22 Bảng lương căn bản ở chế độ xem trước khi in .............................. 58
Hình 4.23 Bảng các khoản trích theo lương ở chế độ thiết kế ........................ 59
Hình 4.23 Bảng các khoản trích theo lương ở chế độ xem trước khi in .......... 59
viii
Hình 4.24 Bảng thanh toán lương ở chế độ xem trước khi in ......................... 60
Hình 4.25 Macro mở Report Lương căn bản ................................................... 61
Hình 4.26 Form Giao Diện hoàn thành ........................................................... 62
ix
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
CNMTC:
Công nhân máy thi công
CNXDCB:
Công nhân xây dựng cơ bản
CPQL:
Chi phí qản lý
CT:
Chính thức
DT BH & CCDV:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTTC:
Doanh thu tài chính
GTDT:
Giảm trừ doanh thu
GVHB:
Giá vốn hàng bán
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TV:
Thời vụ
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại các Doanh
nghiệp nhỏ và vừa có ý nghĩa hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng cũng
như việc quản lý trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, một
số doanh nghiệp vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng
tin học trong công tác kế toán. Nếu có ứng dụng thì chỉ mang tính chất hình
thức chưa đáp ứng được tính thường xuyên, kịp thời và chính xác của thông
tin. Bên cạnh đó, một số ít doanh nghiệp thì lại ít quan tâm đến vấn đề này,
đặc biệt có các doanh nghiệp còn chưa rõ “doanh nghiệp mình đang sử dụng
Hệ điều hành nào của Microsoft và MS Access là gì?!” vì điều kiện trang thiết
bị và cơ sở vật chất chưa cho phép, sự nhận thức và trình độ hiểu biết về tin
học, giá thành của các trang thiết bị, phần mền kế toán là những nguyên nhân
khách quan ảnh hưởng đến sự nhận thức của các nhà quản lý doanh nghiệp
trong việc ứng dụng tin học hóa trong công tác kế toán.
Đối với một số doanh nghiệp đã đưa máy tính vào sử dụng thì trình độ
sử dụng máy vi tính của những người làm kế toán cũng rất khác nhau. Có
doanh nghiệp dùng máy vi tính chỉ phục vụ cho công tác văn phòng như soạn
thảo văn bản, hợp đồng hoặc ứng dụng riêng lẻ như: Bảng tính lương, chấm
công, quản lý lao động bằng excel.
Nếu việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại các Doanh nghiệp
nhỏ và vừa được thực hiện tốt thì sẽ góp phần rất lớn trong việc nâng cao hiệu
quả, tính kịp thời, nhanh chóng, chính xác của thông tin kế toán trong doanh
nghiệp. Góp phần tinh gọn bộ máy kế toán, nâng cao hiệu quả hoạt động của
kế toán viên.
Đi cùng với xu thế tin học hóa trong công tác kế toán Ban lãnh đạo
Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây dựng Kiến Lạc đã tiến hành việc ứng
dụng tin học trong công tác kế toán tại công ty. Công ty sử dụng phần mềm kế
toán VietSun, phần mềm đáp ứng theo các tiêu chuẩn của Bộ Tài Chính, đáp
ứng được tính nhanh chóng, thường xuyên và kịp thời của thông tin. Bên cạnh
những thuận lợi mà phần mềm kế toán VietSun mang lại thì các yếu tố khác
như giá thành, yêu cầu về trang thiết bị cũng ảnh hưởng không nhỏ đến quyết
định của Ban lãnh đạo công ty trong việc ứng dụng tin học tại đơn vị nói riêng
và các doanh nghiệp nhỏ và vừa khác trên địa bàn Thành phố Cần Thơ nói
chung.
1
Chính vì các yếu tố trên, em muốn vận dụng những kiến thức đã được
học từ những môn học như: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1, Kế toán
tài chính 2, Tin học nâng cao… dựa trên nền ứng dụng MS Access của bộ ứng
dụng Microsoft Office để xây dựng một phần mềm quản lý lương và các
khoản trích theo lương đơn giản, có tính ứng dụng cao, dễ sử dụng và không
mất quá nhiều chi phí.
Vì vậy, đề tài “Ứng dụng Access vào công tác kế toán tiền lương và
các khoản phải trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây
dựng Kiến Lạc” đã được thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu công tác tổ chức kế toán, quy trình tính lương, các tài liệu
liên quan đến công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
như: Bảng chấm công, bảng tạm ứng, bảng lương, bảng các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây dựng Kiến Lạc tại Cần Thơ.
Từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý lương bằng Access (xây dựng phần
mềm quản lý lương bằng Access)
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu quy trình tính lương tại công ty.
+ Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu ban đầu.
+ Ứng dụng Access vào công tác kế toán tiền lương và các khoản phải
trích theo lương.
+ Xây dựng và hoàn thiện phần mềm tính lương bằng Access.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Bộ phận kế toán của
Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây dựng Kiến Lạc tại Cần Thơ trong năm
2013 .
- Thời gian nghiên cứu : từ 15/8 – 23/11/2013.
- Đối tượng nghiên cứu: Chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan đến
công tác kế toán tiền lương như Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương,
Quản lý thông tin nhân viên hay thống kê số lượng nhân viên ở các phòng ban.
2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Huỳnh Đức Dũng, Nguyễn Thị Khế, Lê Thị Thu Hiền (2010) “Ứng
dụng Access trong công tác nhân sự và Kế toán tiền lương”. Tuyển tập Báo
cáo Hội nghị sinh viên nghiên cứu Khoa học lần thứ 7, Đại học Đà Nẵng. Các
tác giả đã tập trung nghiên cứu và xây dựng nên một chương trình quản lý
nhân sự và tiền lương chạy trên nền MS Access. Chương trình gọn nhẹ, có
tính ứng dụng thích hợp trong việc quản lý nhân sự, tính lương, xử lý các số
liệu kế toán, ghi sổ, in sổ liên quan đến phần hành kế toán tiền lương và các
báo cáo kế toán. Tuy nhiên chương trình này được xây dựng phù hợp với các
cơ quan hành chính nhà nước hơn là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Võ Văn Quyền (2011) “ Xây dựng hệ thống quản lý và tính lương
nhân viên bằng Access”, đồ án môn học, Trường Cao đẳng Công thương
Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã thu thập các số liệu thứ cấp, từ các báo
cáo, trên internet sau đó tiến hành xây dựng chương trình quản lý lương dành
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương trình tính lương có tính ứng dụng, tính
kinh tế cao, giao diện đơn giản dễ sử dụng tuy nhiên việc tính lương và các
khoản trích theo lương chưa sát với thực tế tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy các nghiên cứu trước đây đều sử dụng
các số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như các báo cáo.
trên internet…Từ đó, các tác giả tập trung nghiên cứu và tiến hành xây dựng
chương trình quản lý lương và các khoản trích theo lương trên ứng dụng MS
Access 2003 của Microsoft. Tuy nhiên, các tác giả trên đã không đề cập đến
quá trình hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp mà
chỉ tập trung vào việc xây dựng phần mềm. Do vây, nghiên cứu này là việc kế
thừa quá trình xây dựng phần mềm quản lý nhân sự, tiền lương của Huỳnh
Đức Dũng. Nguyễn Thị Khế, Lê Thị Thu Hiền (2010) và Võ Văn Quyền
(2011) đồng thời cũng đề cập đến quá trình hạch toán lương, các khoản trích
theo lương thực tế phát sinh tại doanh nghiệp của tác giả.
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Kế toán tiền lương
2.1.1.1 Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động nhằm
bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao động và nó
cũng là một khoảng chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm.
* Kế toán tiền lương là nhằm phản ánh các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng cùng các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động (bao gồm người lao động thuộc biên chế của doanh nghiệp trả lương và
lao động thuê ngoài) và tình hình thanh toán các khoản này của doanh nghiệp
đối với người lao động trong kỳ kế toán.
* Quỹ tiền lương: Là tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho người
lao động mà doanh nghiệp quản lý và sử dụng, bao gồm lao động trong biên
chế, lao động hợp đồng ngắn hạn, lao động hợp đồng dài hạn và lao động thời
vụ.
2.1.1.2 Hình thức tính lương
Có các hình thức tính lương cơ bản: Lương theo sản phẩm, lương theo
thời gian, lương theo thời gian có thưởng và lương khoán.
* Lương theo sản phẩm
- Lương theo sản phẩm: phù hợp tính lương cho người lao động trực
tiếp tạo ra sản phẩm, cơ sở để tính lương là “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành”.
Tiền lương
được hưởng
Số lượng sản phẩm
=
Đơn giá
x
Hoàn thành
1 đvsp
- Lương theo sản phẩm lũy tiến: Tiền lương sản phẩm tính cho khối
lượng sản phẩm tăng dần. Là hình thức trả lương mà ngoài tiền lương tính
theo sản phẩm trực tiếp doanh nghiệp còn căn cứ vào mức độ vượt định mức
quy định để tính thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến.
4
+ Hình thức này áp dụng các đơn giá khác nhau:
Đối với sản phẩm thuộc định mức: áp dụng đơn giá sản phẩm mà doanh
nghiệp đã xây dựng ban đầu.
Đối với sản phẩm vượt định mức: áp dụng đơn giá sản phẩm cao hơn
đơn giá ban đầu.
* Lương theo thời gian
- Lương theo thời gian tháng: Hình thức tính lương này phù hợp với
nhân viên quản lý, hành chính sự nghiệp hoặc trả cho những người thợ có tay
nghề bậc cao, tạo ra các sản phẩm tinh xảo, chất lượng sản phẩm quan trọng
hơn số lượng. Cơ sở để tính lương là “Bảng chấm công” hàng tháng. Tiền
lương cơ bản hàng tháng của người lao động được tính như sau:
Tiền lương
=
Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
cơ bản tháng
Số ngày
x
làm việc thực tế
26
- Lương theo thời gian ngày: Là tiền lương trả cho người lao động
theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức lương
Mức lương tháng theo
=
bình quân / ngày
bậc lương ( các khoản phụ cấp)
Tiền lương
Số ngày làm việc
:
Bình quân trong tháng
Số ngày làm việc
=
thực lãnh trong tháng
thực tế trong tháng
Mức lương
x
bình quân /ngày
- Lương giờ: Căn cứ vào mức lương ngày và số giờ làm việc trong ngày.
Lương giờ thường dùng để tính lương trả thuê cho người lao động do làm
thêm ca, thêm giờ.
Mức lương giờ
Mức lương ngày
=
Số giờ làm việc trong ngày theo quy định
- Lương công nhật: Là tiền lương trả cho người lao động làm những công tạm
chưa sắp xếp được vào các thang bậc lương.
5
* Lương theo thời gian có thưởng
Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp thêm tiền
thưởng như: thưởng do nâng cao chất lượng chất lượng sản phẩm, thường do
tiết kiệm nguyên liệu, thưởng do tăng năng suất lao động…nhằm kích thích
người lao động hoàn thành tốt việc được giao.
Tiền lương
theo thời gian có thưởng
Trả lương theo
=
thời gian giản đơn
Các khoản
+
tiền thưởng
* Lương khoán:
- Lương khoán theo công việc: Áp dụng đối với những khối lượng công
việc hoặc những công việc cần phải hoàn thành trong một thời gian nhất định.
- Lương khoán trực tiếp theo doanh thu:
Lương doanh thu = Doanh thu x % tiền lương/doanh thu
2.1.2 Các khoản trích theo lương
Kế toán các khoản trích theo lương là nhằm phản ánh tình hình trích
nộp, thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ giữa doanh nghiệp
với người lao động, với cơ quan chức năng về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
trong kỳ kế toán.
2.1.2.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Tỷ lệ trích BHXH hàng tháng là 24% theo tiền lương và phụ cấp (chức
vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề); trong đó, doanh nghiệp chi cho
người lao động là 17% (tính vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động),
người lao động đóng góp 7% trừ vào tiền lương hàng tháng. Doanh nghiệp
nộp hết 24% cho cơ quan BHXH.
2.1.2.2 Bảo hiểm Y tế (BHYT)
Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế là 4,5% tháng theo tiền lương và phụ cấp
(chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề); trong đó, doanh nghiệp chi
cho người lao động là 3% (tính vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động),
người lao động đóng góp 1,5% trừ vào lương hàng tháng. Doanh nghiệp nộp
hết 4,5% cho cơ quan BHYT.
6
2.1.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng là 3% theo tiền lương và
phụ cấp (chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề); trong đó, doanh
nghiệp chi cho người lao động là 1% (tính vào chi phí cho đối tượng sử dụng
lao động), người lao động đóng 1% được trừ vào lương hàng tháng. Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 1%. Doanh nghiệp nộp 2% vào ngân sách và 1% cho cơ quan
BHXH.
2.1.2.4 Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Tỷ lệ trích hàng tháng là 2% theo tiền lương và phụ cấp (chức vụ, thâm
niên vượt khung, thâm niên nghề); trong đó, doanh nghiệp chi hết 2% (tính
vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động – doanh nghiệp). Doanh nghiệp
nộp 1% cho Liên đoàn lao động địa phương, 1% giữ lại để chi cho các hoạt
động công đoàn tại doanh nghiệp.
2.1.3 Quy trình hạch toán
2.1.3.1 Quy trình hạch toán lương.
2.1.3.1.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác đã ứng,
đã trả cho công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản còn phải trả cho
CNV.
- Số dư Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản còn phải
trả cho CNV
- Tài khoản 334: phải trả công nhân viên, có thể có số dư Nợ, nhưng rất
ít trường hợp số tiền đã trả, đã thanh toán lớn hơn số tiền phải trả,phải thanh
toán cho CNV.
7
2.1.3.1.2 Nguyên tắc hạch toán
a/ Nghi
vụ tính lương và các khoản thu nh
hái trả cho người lao động
Hàng tháng dựa vào bảng thanh toán tiền lương, tính số tiền lương phải
trả cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Lương của công nhân sản xuất sản phẩm
Nợ TK 622: Lương của công nhân sản xuất sản phẩm
Nợ TK 623: Lương của công nhân điều khiển máy thi công
Nợ TK 641: Lương của bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Lương của bộ phận quản lý
Nợ TK 241: Lương của công nhân xây dựng cơ bản
Có TK 334: Tổng lương phải trả người lao động trong kỳ
- Khi ứng trước tiền lương cho người lao động, dựa vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Khi tính tiền thưởng, phúc lợi cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 3531, 3532: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334: Tiền thưởng, tiền phúc lợi phải trả cho NLĐ
- Khi tính tiền ăn ca phải trả cho người lao động. kế toán ghi:
Nợ TK 154: Lương của công nhân sản xuất sản phẩm
Nợ TK 154: Lương của công nhân sản xuất sản phẩm
Nợ TK 623: Tiền ăn ca của nhân viên điều khiển máy thi công
Nợ TK 627: Tiền ăn ca của nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 641: Tiền ăn ca của nhân viên bán hàng
Nợ TK 642: Tiền ăn ca của nhân viên quản lý
Nợ TK 241: Tiền ăn ca của công nhân xây dựng cơ bản
Có TK 334: Tổng tiền ăn ca phải trả trong kỳ
- Khi tính BHXH (nghỉ, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động) cho người lao
động ghi:
Nợ TK 338(3): Số BHXH phải thanh toán trong kỳ
Có TK 334: Số BHXH phải thanh toán trong kỳ
8
- Trường hợp trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất kế toán
ghi:
Nợ TK 622: Số tiền lương nghỉ phép trích trước định kỳ
Có TK 635: Số tiền lương nghỉ phép trích trước định kỳ
+ Hàng tháng khi tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh, dựa vào bảng
lương ghi:
Nợ TK 335: Số tiền lương nghỉ phép phát sinh
Có TK 334: Số tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
+ Khi trả lương nghỉ phép thực tế phát sinh cho người lao động, kế toán
ghi:
Nợ TK 334: Số tiền lương thực tế phát sinh
Có TK 111: Số tiền lương thực tế phát sinh
- Cuối năm dựa vào số tiền lương thực tế phát sinh và số tiền lương nghỉ phép
dự kiến đã tạm trích đưa vào chi phí để tất toán tài khoản 335 – Chi phí phải
trả.
+ Nếu số tiền lương nghỉ phép thực tế > tiền lương nghỉ phép dự kiến
đã trích.
Nợ TK 622: Số chênh lệch lớn hơn
Có TK 335: Số chênh lệch lớn hơn
+ Nếu số tiền lương nghỉ phép thực tế < tiền lương nghỉ phép đã trích.
ghi:
Nợ TK 335: Số chênh lệch nhỏ hơn
Có TK 622: Số chênh lệch nhỏ hơn
b/ Các nghi
vụ khấu trừ vào lương của lao động
- Khi khấu trừ vào tiền lương của người lao động, dựa vào bảng tính lương, kế
toán ghi:
Nợ TK 334: Tổng số phải trừ của người lao động
Có TK 141: Trừ tiền tạm ứng
Có TK 138(8): Trừ tiền điện, nước bồi thường vật chất
Có TK 338 (3, 4): Trừ 9,5% BHXH, BHYT, BHTN
Có TK 333 (8): Trừ thuế thu nhập người lao động nộp
9
c/ Các nghi
vụ chi trả lương cho người lao động
- Nếu chi trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng dựa vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 334: Số tiền lương phải trả cho người lao động
Có TK 111, 112: Số tiền lương phải trả cho người lao động
- Nếu chi trả bằng sản phẩm hàng hóa, dựa vào chứng từ kế toán ghi:
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa xuất kho tính vào giá vốn hàng bán, kế
toán ghi:
Nợ TK 632: Trị giá xuất kho
Có TK 155: Trị giá xuất kho
+ Thanh toán cho người lao động dựa vào hóa đơn bán hàng, kế toán
ghi:
Nợ TK 334: Giá bán + thuế VAT
Có TK 512: Trị giá bán chưa thuế
Có TK 333: Thuế VAT đầu ra
2.1.3.2 Quy trình hạch toán các khoản trích lương.
2.1.3.2.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338 – Phải trả. phải nộp khác
Nội dung và kết cấu tài khoản 338
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các khoản có liên quan theo quyết định
ghi trong biên bản xử lý.
- BHXH phải trả cho công nhân viên
- Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan cấp trên.
- Các khoản khác đã trả đã nộp.
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết
- Giá trị tài sản thừa phải trả theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác
định ngay được nguyên nhân.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chí phí sản xuất Kinh doanh.
- Khoản công nhân viên phải nộp về tiền nhà, điện nước đối với ở tập thể.
10
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của công nhân viên.
- Các khoản phải trả khác.
Số dư Có:
- Số tiền còn phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ nộp
chưa đủ cho cơ quan cấp trên hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
Tài khoản 338 – phải trả, phải nộp khác, có thể có Số dư Nợ: phản ánh
số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp.
Tài khoản 338 có các tài khoản cấp 2 như sau:
Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
2.1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán
a/ Trích BHXH, BHTN, BHYT, K CĐ
Hàng tháng trên cơ sở tiền lương, phụ cấp trích BHXH, BHTN, BHYT,
KPCĐ, ghi:
Nợ TK 622 : 23% x (Tổng tiền lương + phụ cấp của CNSX)
Nợ TK 623: 23% x (Tổng tiền lương + phụ cấp của CNTC)
Nợ TK 627: 23% x (Tổng tiền lương + phụ cấp của NVQLPX)
Nợ TK 641: 23% x (Tổng tiền lương + phụ cấp của NVBH)
Nợ TK 642: 23% x (Tổng tiền lương + phụ cấp của NVQL)
Nợ TK 241: 23% x (Tổng tiền lương + phụ cấp của CNXDCB)
Nợ TK 334: 9,5% x (Tổng tiền lương + phụ cấp toàn đơn vị)
Có TK 338: 32,5% x (Tổng tiền lương + phụ cấp trích trong kỳ)
b/ Tính BHXH hải trả cho người lao động
Dựa vào Bảng thanh toán BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 338(3): Số BHXH phải thanh toán
Có TK 334: Số BHXH phải thanh toán
11
c/ Nộ BHXH. BHTN. K CĐ và mua BHYT cho người lao động
Khi doanh nghiệp nộp BHXH 23%, BHTN 2%, BHYT 4,5% , KPCĐ
1% lên cấp trên, dựa vào chứng từ nộp, mua, kế toán ghi:
Nợ TK 338: Tổng số nộp lên cấp trên
Có TK 111, 112: Tổng số nộp lên cấp trên
d/ Chi K CĐ cho các hoạt động tại doanh nghi
Phần kinh phí công đoàn doanh nghiệp giữ lại 1% sẽ dùng để chi cho
các hoạt động tại doanh nghiệp dựa vào các chứng từ chi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 338(2): Số tiền thực chi cho hoạt động công đoàn
Có TK 111,112: Số tiền thực chi cho hoạt động công đoàn
2.1.4 MS Access
2.1.4.1 Khái niệm MS Access
Microsoft Office hay Microsoft Access nói chung hay Access nói riêng
là một “ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ ” được sản xuất bởi tập đoàn
Microsoft. Access là sự kết hợp công cụ quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ với
giao diện người dùng dạng đồ họa và bộ công cụ dùng để phát triển phần
mềm.
Ms Access lưu trữ dữ liệu theo định dạng riêng của nó dựa trên Access
Jet Database Engine đồng thời các bảng dữ liệu lấy trong Access tương thích
các bảng dữ liệu trong các hệ cơ sở dữ liệu khác như Foxpro, SQL Server,
Oracle…Access có thể liên kết hoặc lấy dữ liệu trực tiếp từ các hệ quản trị cơ
sở dữ liệu khác hoặc từ file text hay file excel.
2.1.4.2 Đối tượng trong Access
2.1.4.2.1 Table
Bảng (Table) là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó.
Mỗi dòng trong bảng chứa một chứa một thể hiện riêng của đối tượng dữ liệu
được gọi là một mẩu tin (Record). Mỗi cột trong bảng được gọi là một trường
(Field).
Tên một bảng có thể là ký tự trắng và có tối đa 64 ký tự, tuy nhiên nên
đặt tên bảng sao cho ngắn gọn và dễ nhớ. Bảng trong Access có thể chứa tối
đa 1GB dữ liệu và có tối đa 255 cột. Khi tạo bảng cần lưu ý:
+ Số lượng trường (Field) và tên của từng trường trong bảng.
+ Kiểu dữ liệu và độ rộng của từng trường trong bảng.
12
+ Cách hiển thị dữ liệu, cách nhập dữ liệu cho từng trường trong bảng.
+ Các quy tắc kiểm tra sự hợp lệ của dữ liệu cho từng trường trong
bảng.
+ Các ràng buộc khác.
2.1.4.2.2 Query
Truy vấn (Querry) của Access là ngôn ngữ thao tác trên CSDL quan hệ.
Nó giúp ta đáp ứng các yêu cầu truy vấn số liệu. Truy vấn cho phép xem, sửa,
xóa và phân tích hay tổng hợp số liệu với nhiều hình thức khác nhau, tạo ra
nguồn số liệu cung cấp cho các đối tượng khác như Form, Reports…
Có hai hai phương tiện để tạo Query:
+ Tạo bằng câu lệnh SQL chuẩn hoặc lệnh SQL của Access.
+ Tạo Query bằng QBE (Query By Example)
Một số dạng truy vấn thông dụng
- Select Query
Là truy vấn thông dụng nhất dùng để tìm kiếm hoặc thống kê dữ liệu từ
một hoặc nhiều bảng có quan hệ với nhau.
Chọn ra một số trường thỏa điều kiện cho trước.
Tạo ra các biểu thức tính toán dựa trên các trường đã có trong bảng.
Tổng hợp dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng có mối quan hệ với nhau. Có
thể tổng hợp dữ liệu thành từng nhóm.
- Update Query
Dùng để cập nhật dữ liệu hàng loạt lên một hay nhiều record của một
hay nhiều bản có quan hệ với nhau.
- Append Query
Thêm dữ liệu vào bảng đã tồn tại. Dữ liệu được thêm vào có thể lấy từ
các bảng khác hoặc nhập từ bàn phím thông qua tham số hoặc là các hằng số
đã biết trước.
- Delete Query
Xóa bỏ một hay nhiều record của một bảng hay nhiều bảng có quan hệ
với nhau.
13
- Make Table Query
Tạo ra một bảng dùng để chứa kết quả của mỗi lần thực hiện yêu cầu
truy vấn.
- CrossTab Query
Giúp tạo ra các bảng số liệu được tổng hợp theo nhóm (nhóm theo từ 2
đến 4 trường). Loại truy vấn này thích hợp để tạo ra nguồn dữ liệu cho các báo
cáo (report) hay đồ thị tổng hợp số liệu.
- Find Duplicates Query
Tìm các mẫu tin có giá trị trùng nhau ở một hoặc nhiều trường.
- Find Unmatched Query
Tìm những mẫu tin trong bảng/ Query A mà giá trị của một trường nào
đó không có trong trường tương ứng của bảng/ Query B.
2.1.4.2.3 Forms
Biểu mẫu (Form) là công cụ hỗ trợ đắc lực của Access để trình bày và
mô tả thông tin trong CSDL quan hệ theo ý muốn. Thông tin trong biểu mẫu
thường được xây dựng dựa trên một số tài nguyên CSDL sẵn có như bảng
(Table), truy vấn (Query) nhưng cũng có khi là những thông tin cô lập. Các tài
nguyên này gọi là nguồn dữ liệu của Form (Record Source)
Có 02 loại biểu mẫu:
+ Biểu mẫu gắn kết (Bound): biểu mẫu được tạo dựa trên cơ sở là các
bảng (Table) hoặc truy vấn (Query).
+ Ngược lại ta gọi là biểu mẫu không gắn kết (Unbound). Tương tự như
vậy, ta cũng có thông tin gắn kết và thông tin không gắn kết.
Thông tin trong biểu mẫu được thể hiện qua các đối tượng Text Box,
List Box, Combo box, Label…Các đối tượng này được gọi là điều khiển
(Control), mỗi điều khiển đảm nhận một chức năng trong biểu mẫu.
2.1.4.2.4 Report
Báo cáo (Report) là công cụ hữu hiệu để trình bày số liệu dạng in ấn.
Chúng ta có thể tự thiết kế và thay đổi mọi thành phần trong Report. Hầu hết
dữ liệu cung cấp cho Report đều chứa trong các Table, Query hay câu lệnh
SQL. Nếu dữ liệu lấy từ Query thì các Query này phải là Select Query.
Các thành phần trong Report:
14
Report Header: các điều khiển trong phần này chỉ xuất hiện ở đầu báo
cáo.
Page Header: các điều khiển trong phần này sẽ xuất hiện ở đầu mỗi
trang của báo cáo.
Detail: thể hiện chi tiết dữ liệu của báo cáo.
Report Footer: các điều khiển trong phần này chỉ xuất hiện ở cuối báo
cáo.
Page Footer: các điều khiển trong phần này sẽ xuất hiện ở cuối mỗi
trang báo cáo.
Group Header: các điều khiển trong phần này sẽ xuất hiện ở đầu mỗi
nhóm của báo cáo
Group Footer: các điều khiển trong phần này chỉ xuất hiện ở cuối mỗi
nhóm của báo cáo.
Có các dạng báo cáo: Columnar Report, Tabular Report
2.1.4.2.5 Macros
Macro là một dãy các hành động (action) liên tiếp đã được quy định sẵn
để thực hiện các tác vụ nào đó. Macro giúp tự động hóa một số công việc
thông thường như mở Form, in một Report..khi click (nhấp chuột) vào nút
lệnh.
Có 02 loại Macro:
Macro gắn kết: Là Macro được tạo ra để đáp ứng một sự kiện của một
điều khiển trên một Form hay một Report nào đó.
Macro độc l : Là Macro có thể chạy độc lập bằng cách click vào nút
Run trên thanh Toolbar.
Sử dụng Macro có thể tạo ra:
Các hành động gồm một loạt các thao tác được dung lặp đi. lặp lại
nhiều lần một cách nhiều lần và nhanh chóng.
Xây dựng giao diện ứng dụng bằng cách gán mỗi mục tiêu trong hệ
thống Menu ứng dụng một Macro.
Gài các thao tác kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu khi có một thao tác
chỉnh sửa dữ liệu nào đó trên Form.
Tạo ra các phím tắt, các chương trình tự động thực hiện khi vừa mở
một ứng dụng
15
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu th p số liệu:
Số liệu được sử dụng trong luận văn tốt nghiệp là số liệu thứ cấp được
thu thập tại Phòng Kế toán, Công ty TNHH Tư vấn - Dịch vụ Xây dựng Kiến
Lạc. Số liệu sử dụng được thu thập từ bảng chấm công, bảng lương, phiếu chi
lương, phiếu tạm ứng và các số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
qua 03 năm 2010, 2011, 2012 và 06 tháng đầu năm 2013.
2.2.2 Phương pháp ph n tích số liệu:
Phương pháp được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả và phương
pháp hạch toán kế toán.
Phương pháp hạch toán kế toán: dựa theo các chứng từ tập hợp về tiền
lương như bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, bảng thanh toán lương…tiến
hành tổng kết và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền lương
dựa trên nguyên tắc hạch toán các tài khoản 334, 641, 642, 627 (Phương pháp
luận: từ trang 7-12).
+ Công thức tính lương: đã được đề cập ở Phương pháp luận (trang 46).
16
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY DỰNG
KIẾN LẠC
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY
DỰNG KIẾN LẠC
3.1.1 Giới thiệu chung
3.1.1.1 Thông tin về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Tư Vấn – Dịch Vụ Xây Dựng Kiến Lạc.
- Trụ sở chính: 47 Đường số 2 Khu dân cư Hồng Phát, Phường An Bình.
Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Điện thoại: 07103. 895 766
- Fax: 07103. 895 766
- Tài khoản ngân hàng: 100314851009738 tại Ngân hàng Eximbank chi
nhánh Cần Thơ.
- Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh và đăng ký thuế công ty
TNHH số 1800772039
3.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính
- Kiểm định, đánh giá chất lượng công trình xây dựng.
- Tư vấn, thiết kế quy hoạch, kiến trúc công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp.
- Tư vấn thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tư vấn, giám sát đê kè, công trình thủy nông, đường bộ.
- Tư vấn lập dự toán, lập hồ sơ mời thầu, dự thầu và xét thầu.
- Khảo sát địa hình, địa chất công trình.
- Đào tạo và chuyển giao công nghệ, đào tạo họa viên thiết kế kiến trúc
và kết cấu công trình xây dựng.
- Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
- Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất, điện
nước gia dụng, hóa chất xây dựng, hóa chất xử lý môi trường và đánh giá tác
động môi trường.
17
3.1.2 Quá trình hình thành, phát triển, những thu n lợi và khó khăn
của Công ty
3.1.2.1 Quá trình hình thành, phát triển
Thành lập ngày 09 tháng 01 năm 2009, theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 1800772039 do sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Cần Thơ cấp, đăng
ký thay đổi và cấp lại lần 03 vào ngày 12 tháng 9 năm 2012.
Tuy công ty thành lập chưa lâu nhưng với sự lãnh đạo của Ban giám đốc
và trên cơ sở hợp tác với Trung tâm Kiểm định và Tư vấn xây dựng Trường
Đại Học Cần Thơ, đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động xây
dựng và đã hoạt động từ năm 1995. Công ty đã có nhiều hợp đồng xây dựng
có giá trị trong các lĩnh vực như: giám sát, kiểm định, thi công, tư vấn và thiết
kế các công trình xây dựng ở thành phố Cần Thơ và các tỉnh thành lân cận
khác.
3.1.2.2 Thu n lợi và khó khăn
Thuận lợi
- Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, giám sát và
thiết kế.
- Sự nhanh nhạy, quyết đoán của Hội đồng quản trị khi đưa ra các quyết
định trong kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển của công ty trong giai
đoạn khó khăn
- Sự quan tâm, lãnh đạo kịp thời của Ban giám đốc.
- Đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình, có tinh thần cầu tiến trong công việc,
chịu khó học hỏi từ những người đi trước.
- Sự đoàn kết, quyết tâm của tập thể công ty đã góp phần không nhỏ vào
sự thành công của Kiến Lạc hôm nay.
Khó Khăn
- Công ty được thành lập năm 2009 là thời điểm mà ngành xây dựng phát
triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, đến đầu năm 2010 cho đến nay ngành xây dựng
gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế.
- Do công ty chỉ mới được thành lập trong thời gian gần đây nên uy tín
cũng như trên danh tiếng trong lĩnh vực xây dựng vẫn chưa được nhiều người
biết đến. Mặc dù có liên kết và nhận được sự hỗ trợ từ Trung tâm kiểm định
chất lượng của Đại học Cần Thơ.
- Sự đóng băng của thị trường nhà đất.
18
- Sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp khác.
- Giá nguyên vật xây dựng biến động đã ảnh hưởng không ít đến tình hình
kinh doanh của công ty.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1 Sơ đồ tổ chức
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
THI CÔNG
PHÒNG
KỸ THUẬT
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Tư Vấn – Dịch Vụ Xây Dựng
Kiến Lạc
3.2.2 Chức năng của từng bộ ph n
* Hội đồng quản trị
Quản lý chung toàn bộ hoạt động kinh doanh, có quyền đưa ra quyết định
cao nhất để thực hiện công tác quản trị, đề ra những mục tiêu kinh doanh cho
từng giai đoạn của công ty để phù hợp với tình hình thực tế
* Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm chung, quản lý và theo dõi toàn bộ hoạt động của công
ty . Là cơ quan điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời chịu
trách nhiệm đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
* Phòng thi công
Quản lý về tiến độ và chất lượng thi công, đồng thời chịu trách nhiệm về
an toàn lao động các công trình xây dựng công ty thực hiện.
19
Lập báo cáo hàng tháng và hàng tuần đối với các công trình trọng điểm
theo yêu cầu của Ban giám đốc.
* Phòng kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về lĩnh vực kỹ thuật, thẩm định, chất lượng các công
trình của công ty.
Kiểm tra hồ sơ thiết kế dự toán giá cả để tham gia đấu thầu, quản lý kiểm
tra về kỹ thuật thi công các công trình của công ty.
Lập báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực phòng quản lý theo quy định
của pháp luật và theo yêu cầu của Ban giám đốc.
* Phòng kế toán
Chịu trách nhiệm về việc thực hiện công tác kế toán theo chế độ chính
sách của nhà nước quy định.
Lập báo cáo tài chính theo định kỳ, cung cấp thông tin kế toán một cách
đầy đủ chính xác và kịp thời khi được yêu cầu từ Ban giam đốc hay Hội đổng
quản trị
3.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
3.3.2 Chức năng và quyền hạn của từng chức vụ
3.3.2.1 Kế toán trưởng
- Là người giúp Giám đốc làm công việc chung về tài chính của công ty.
Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế
toán, thông tin kinh tế của công ty.
- Phân tích kết quả sản xuất, tình hình sản xuất.
- Tính toán, quyết toán các khoản ngân sách.
- Phản ánh chính xác, kịp thời các kết quả, các khó khăn trong sản xuất
để nộp Báo cáo cho Giám đốc.
20
- Tổ chức kiểm tra kế toán thường xuyên và định kỳ.
- Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
3.3.2.2 Kế toán tổng hợp
- Có nhiệm vụ ghi nhận các số liệu, các hóa đơn, chứng từ, lập phiếu thu
và phiếu chi….
- Lập báo cáo, sổ sách theo yêu cầu của kế toán trưởng.
3.3.2.3 Thủ quỹ
- Thực hiện theo dõi việc thu, chi tiền mặt.
- Thường xuyên tổ chức kiểm kê quỹ tiền mặt trong công ty.
3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng và trình tự ghi sổ kế toán
3.3.3.1 Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty TNHH Tư Vấn – Dịch Vụ Xây Dựng Kiến Lạc thuộc quy mô
vừa và nhỏ, do đó công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 của Bộ
Tài Chính.
- Áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung, tài khoản sử
dụng, sổ sách, biểu mẫu đều theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC.
- Niên độ kế toán là 01 năm , bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
hàng năm.
- Công ty nộp thuế Giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp khấu trừ.
3.3.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, đầu
tiên ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ các số
liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản phù hợp. Nếu
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết
thì từ chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ ghi vào sổ Nhật ký chung sẽ
được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Sổ Nhật ký đặc biệt: hàng ngày căn cứ vào chứng từ được dùng để ghi
sổ,ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan.
Định kỳ hoặc cuối tháng, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu ghi
vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lắp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời ở nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân
đối số dư và số phát sinh.
21
Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức Nhật ký chung
Chứng từ
KT
Sổ quỹ
Sổ nh t ký
đặc biệt
Sổ nh t
ký chung
Sổ Cái
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng c n đối
số phát sinh
Chú thích:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Báo cáo
Tài chính
Đối chiếu kiểm
tra
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo quyết định 48/BTC theo hình thức
Nhật ký chung
22
3.3.3.3 Sơ đồ kết chuyển tiền lương và các khoản phải trích theo
lương
* Sơ đồ kết chuyển tiền lương
TK 141,138, 333
TK 334
TK 622, 154
Các khoản khấu
Tiền lương, ăn ca phải
lương của NLĐ
trả cho CNTTSX
TK 627
TK 111, 1112
Trả lương bằng
Tiền lương, ăn ca phải
tiền mặt, chuyển khoản
trả cho NV QLPX
TK 641, 642
TK511
Tiền lương, ăn ca phải
trả cho BPBH, QLDN
TK 33311
338
Trả lương
Tiền BHXH
bằng SP
trả cho nhân viên
TK 3531, 3532
Tiền thưởng, phúc lợi
trả cho nhân viên
Hình 3.4 Sơ đồ kết chuyển lương
23
* Sơ đồ các khoản phải trích theo lương
TK 334
TK 622, 627, 641, 642
TK 338
Các khoản phải trả
Trích các khoản phải trích
theo lương DN chịu
trả cho NLĐ
TK 111, 112
TK 334
Nộp BHXH, BHYT
Các khoản trích
KPCĐ, BHTN
theo lương NLĐ chịu
Hình 3.5 Sơ đồ các khoản phải trích theo lương
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 03 NĂM 2010, 2011,
2012 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 TẠI CÔNG TY KIẾN LẠC
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
3.4.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2010,
2011, 2012 và 06 tháng đầu năm 2013
24
Bảng 3.1 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 03 năm 2010, 2011, 2012
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu*
DT BH & CCDV
Các khoản GTDT
DTT
GVHB
LN gộp
DT TC
Chi phí lãi vay
CPQL
LN Thuần
TN khác
CP Khác
LN khác
LN trước thuế
CP thuế
LN sau thuế
2010
7.750.491,7
(-)
7.750.491,7
4.338.920,2
3.411.571,6
62.162,8
13.495,4
1.421.578,6
2.038.660,4
7.800
4.500
3.300
2.041.960,4
510.490,1
1.531.470
2011
2012
9.056.472,9
(-)
9.056.472,9
5.119.571,7
3.936.901,2
149.568,9
79.863,1
1.597.397,4
2.409.209,7
35.000
24.500
10.500
2.419.709,7
604.927,4
1.814.782,3
Nguồn
8.241.390,4
(-)
8.241.390,4
4.812.397,4
3.428.993
74.784,5
202.223,9
1.517.527,5
1.784.026
36.750
23.030
13.720
1.797.746
449.436,5
1.348.309,5
Chênh lệch 2011/2010
Tiền
%
1.305.981,2
16,9
(-)
(-)
1.305.981,2
16,9
780.651,5
18
525.329,6
15,4
87.406,1
140,6
66.367.7
491,8
175.818,8
12,4
370.549,3
18,2
27.200
348,7
20.000
444,4
7.200
218,2
377.749,3
18,5
94.437,3
18,5
283.312,3
18,5
Chênh lệch 2012/2011
Tiền
%
(815.082,5)
(9)
(-)
(-)
(815.082,5)
(9)
(307.174,3)
(6)
(507.908,2)
(12,9)
(74.784,4)
(50)
(122.360,8)
153,2
(79869,9)
(5)
(625.183,7)
(26)
1.750
5
(1.470)
(6)
3.220
30,7
(621.963,7)
(25,7)
(155.490,9)
(25,7)
(466.472,8)
(25,7)
hòng Kế toán, Công ty Kiến Lạc Cần Thơ
* Các chỉ tiêu trên Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 03 năm
2010 - 2012 -2013 của công ty Kiến Lạc đã được làm tròn
25
lên 1 đơn vị
Bảng 3.2 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 06 tháng đầu năm 2012, 2013
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu
*
DT BH & CCDV
Các khoản GTDT
DTT
GVHB
LN gộp
DTTC
Chi phí lãi vay
CPQL
LN Thuần
TN khác
CP Khác
LN khác
LN trước thuế
CP thuế
LN sau thuế
06 tháng đầu
năm 2012
06 tháng đầu
năm 2013
3.708.625,7
(-)
3.708.625,7
2.179.657,3
1.528.968,3
33.653
82.345,7
682.887,4
797.388,3
17.567,5
16.438
1.129,5
798.517,8
199.629,5
598.888,4
Nguồn
3.274.596
(-)
3.274.596
1.963.897,5
1.310.698,5
23.456,7
91.456,2
653.010,9
589.688,2
12.862,5
8.060,5
4.802
594.490,2
148.622,6
445.867,6
Chênh lệch 06 tháng đầu năm
2012 và 06 tháng đầu năm 2013
Tiền
%
( 434.029,7 )
(11,7)
(-)
(-)
( 434.029,7 )
(11,7)
(215.761,8)
(9,9)
(218.269,8)
(14,3)
(10.196,3)
(30,3)
9.110,5
11,1
(29.876,5)
(4,4)
( 207.700,1)
(26,1)
(4.705)
(26,8)
(8.377,5)
(51)
3.672,5
325,1
(204.027,6)
(25,5)
(51.006,9)
(25,5)
(153020,8)
(25,5)
hòng Kế toán, Công ty Kiến Lạc Cần Thơ
* Các chỉ tiêu trên Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 06 tháng đầu năm
2012 và 2013 của công ty Kiến Lạc đã được làm tròn
26
lên 1 đơn vị
3.4.1.2 Nh n xét về kết quả kinh doanh của đơn vị
* Kết quả kinh doanh qua 03 năm 2010, 2011 và 2012
Qua Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua
03 năm 2010 – 2013 của Công ty Kiến Lạc nhìn chung doanh thu có sự tăng
giảm không đều qua các năm . Doanh thu tăng mạnh ở năm 2011 và bắt đầu
giảm khi bước qua năm 2012. Cụ thể năm 2010 doanh thu là 7.750.491.738
đồng và doanh thu trong năm 2011 là 9.056.472.92 đồng, tăng 1.305.981.185
đồng tương đương với 16,9% so với năm 2010 kết quả đạt được là sự cố gắng
của tập thể công ty trong việc xây dựng các công trình tạo uy tín cho công ty
trong giai đoạn đầu thành lập công ty. Đến năm 2012 cho đến nay thì thị
trường Bất động sản ở Việt Nam rơi vào tình trạng khó khăn nói chung và tại
địa bàn Cần Thơ nói riêng đã tác động không nhỏ đến kết quả kinh doanh của
Công ty. Cụ thể, doanh thu năm 2012 là 8.241.390.360 đồng, giảm
815,082,563 đồng so với năm 2011, tương đương với giảm 9,0% .
* Kết quả kinh doanh trong 06 tháng đầu năm 2012, 2013
Tình trạng khó khăn này còn kéo dài cho đến 06 tháng đầu năm 2013
tác động không ít đến tình hình kinh doanh hiện tại của công ty. Doanh thu 06
tháng đầu năm 2013 là 3.274.596.039 đồng so với 06 tháng đầu năm 2012 là
3.708.625.662 đồng, giảm 434.029.623 đồng tương đương với 11,7%.
Bên cạnh sự tăng giảm của doanh thu thì các khoản các như giá vốn
hàng bán, chi phí quản lý, chi phí khác đều có sự tăng giảm nhưng không đáng
kể. Riêng khoản mục chi phí lãi vay qua các năm có sự biến động đáng kể. Cụ
thể: năm 2011 chi phí lãi vay chỉ có 13.495.387 đồng đến năm 2011 là
79.863.076 đồng tăng 66.367.689 đồng, tương đương với 491,8%. Đến năm
2012 thì chi phí lãi vay lại tiếp tục tăng cao, tăng 122.360.814 đồng so với
năm 2011 , tương đương với 153,2%. 06 tháng đầu năm 2013 chi phí lãi vay
lại tiếp tục tăng so với 06 tháng đầu năm 2012 là 91.456.200 đồng so với
82.345.670, tương đương với 11,1%. Sự gia tăng chi phí này đặc biệt là trong
năm 2011 là do sự mở rộng kinh doanh của công ty, sự tăng giảm lãi suất của
ngân hàng….
Qua phân tích khái quát kết quả hoạt động của Công ty TNHH Tư
Vấn – Dịch Vụ Xây Dựng Kiến Lạc qua 03 năm 2010 – 2012 và 06 tháng đầu
năm 2013, ta thấy doanh thu và chi phí có sự tăng giảm không đều qua các
năm. Trong giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay, nhiều doanh nghiệp trong
ngành xây dựng đã đang đứng trên bờ vực phá sản thì Công ty Kiến Lạc vẫn
27
đứng vững và kinh doanh có lợi nhuận đây là một dấu hiệu đáng mừng, tuy
nhiên để đạt được lợi nhuận mong muốn thì doanh nghiệp cần phải cố gắng
hơn nữa để khẳng định được uy tín cũng như chất lượng trong từng công trình
mà công trình do công ty xây dựng tạo nên vị thế cho Kiến Lạc.
28
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN - XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU QUẢN LÝ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY DỰNG
KIẾN LẠC BẰNG MS ACCESS
4.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
4.1.1 Quy trình tính lương tại Công ty
Do đặc thù của công việc ngành xây dựng nói chung và đặc thù công
việc của công ty nói riêng nên tại Công ty THNN Tư Vấn – Dịch Vụ Xây
Dựng Kiến Lạc. Quy trình tính lương được chia thành 02 quy trình:
* Đối với nhân viên chính thức (Ký hợp đồng lao động dài hạn Mã công
nhân viên _ MANV là CT)
Hàng tháng căn cứ vào số ngày công lao động, quản lý của từng bộ phận
sẽ tổng hợp số ngày công và tính lương cơ bản cho nhân viên. Sau đó chuyển
qua bộ phận Kế toán tổng hợp sẽ tiến hành tính lương, các khoản phụ cấp, các
khoản khấu trừ vào lương của nhân viên như tạm ứng, các khoản trích theo
lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, kế toán tổng hợp và hoàn thiện bảng lương
cho nhân viên, đưa cho Giám đốc ký duyệt chi lương. Chi lương bằng tiền
mặt thì lập phiếu chi chuyển qua cho thủ quỹ tiến hành chi lương và nhân viên
ký xác nhận đã nhận lương.
* Đối với nhân viên lao động thời vụ (Không ký hợp đồng Mã công
nhân viên_ MANV là TV có kèm theo Bản cam kết theo mẫu số 23/CKTNCN)
Hàng tháng quản lý công trình căn cứ vào ngày lao động thực tế của
nhân viên thời vụ, tiến hành tổng hợp ngày công, phụ cấp nếu có lập bảng kê
thanh toán chuyển qua bộ phận kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên.
Sau đó đưa cho thủ trưởng ký duyệt là lập phiếu chi tiến hành thanh toán
lương cho người lao động. Người lao động ký xác nhận đã nhận lương.
4.1.2 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại Công ty
- Ngày 19/5/2013 công nhân Võ Minh Tâm quản lý công trình lắp đặt nhà
tiền chế, đề nghị tạm ứng lương cho nhân viên số tiền là 600.000đ.
29
* Giấy đề nghị tạm ứng
Mẫu số: 02 TT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển sổ: ….
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 19 tháng 5 năm 2013
Kính gửi: Ban Giám Đốc Cty Kiến Lạc
Số: 0105
Nợ TK 334: 600.000
Tên tôi là: Võ Minh Tâm
Địa chỉ: Công trình lắp đặt nhà tiền chế
Có TK 111: 600.000
Số tiền: 600.000 đồng
Bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho nhân viên công trình lắp đặt nhà tiền chế
Thời hạn thanh toán: Trừ vào lương thực lĩnh tháng này
Giám đốc
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền: Sáu trăm ngàn đồng chẵn
* Dựa vào Giấy đề nghị tạm ứng của công nh n, kế toán tiến hành vi c hạch
toán.
Nợ TK 334 ( VMT ) : 600.000đ
Có TK 111
: 600.000đ
- Ngày 22/5/2013 Quản lý công trình thi công lắ đặt nhà tiền chế l bảng
chấm công và đề nghị đề nghị thanh toán lương lương tuần từ 14/9 –
21/9/2010. S tiền là 4.430.000đ.
30
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình Lắ đặt nhà tiền chế
STT Họ và tên
Từ ngày 14/5- 21/5/2013
Ngày Công
Tổng
14
15
16
17
18
19
20
21
1
Trần Văn Hồ
x
x
x
x
x
x
x
x
6
2
Trần Hồng Quân
x
x
x
x
x
x
x
x
6
3
Nguyễn Thị Mỹ Trinh
x
x
x
x
0
0
x
x/2
4.5
4
Lê Thành Nghĩa
x
x
x
0
x
x
x
x
5
5
Lê Thạch Lam
0
x
x
0
x
0
x
x/2
3.5
6
Vũ Thị Thơ
x
x
x
x
x
0
x
x
5
7
Trần Văn Viện
x
x
x
x
3
8
Nguyễn Văn Hoàng
x
x
x
x
3
Ghi chú:
x: làm nguyên ngày
0: Nghỉ
x/2: làm nửa ngày
Sau khi nhận được Bảng Chấm Công và Bảng kê thanh toán lương từ
cán bộ quản lý công trường thi công lắp đặt nhà tiền chế. Kế toán tiến hành
tính lương sau đó đưa Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, lập phiếu chi
lương và tiến hành trả lương cho người lao động.
* Bảng kê thanh toán lương
31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc L p – Tự Do – Hạnh Phúc
-----o0o----BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN NHÂN CÔNG
CÔNG TRÌNH LẮP DỰNG NHÀ THÉP TIỀN CHẾ
Từ ngày 14/5/2013 – 21/5/2013
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Họ & Tên
Trần Văn Hồ
Trần Hồng Quân
Nguyễn Thị Mỹ Trinh
Lê Thành Nghĩa
Lê Thạch Lam
Vũ Thị Thơ
Trần Văn Viện
Nguyễn Văn Hoàng
TỔNG CỘNG:
CMND
Chức vụ
362358751
362173351
361898511
362191015
361095421
361365479
361734927
365124081
Thợ
Thợ
Phụ thợ
Thợ
Phụ thợ
Phụ thợ
Phụ thợ
Thợ
Ngày
công
6
6
4.5
5
3.5
5
3
3
Phụ
cấp
150.000 50.000
130.000 50.000
130.000
150.000 50.000
130.000
130.000
130.000 30.000
150.000 50.000
Đơn giá
Tạm
ứng
Thành
tiền
950.000
950.000
585.000
800.000
455.000
450.000
390.000
500.000
Thực
lĩnh
950.000
950.000
585.000
800.000
455.000
450.000
390.000
500.000
5.080.000
Ký nhận
Cần Thơ, ngày 21 tháng 5 năm 2013
Người lập
Quách Ngọc Dung
CB chấm công
Võ Minh Tâm
32
Giám Đốc
Lư Nhựt Quỳnh
* Phiếu chi
Mẫu số: 01 TT
(Ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển sổ:…………
Ngày 22 tháng 05 năm 2013
Họ và tên người nhận tiền: Võ Minh Tâm
Địa chỉ: Cty Kiến Lạc
Lý do chi: Chi lương công trình lắp đặt nhà tiền chế
Số tiền: 4.480.000 đồng
Viết bằng chữ: B n tri u b n trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 5 năm 2013
Giám đốc
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền: Bốn triệu bốn trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
* Hạch toán nghiệp vụ
Nợ TK 334 ( CT nhà tiền chế )
: 5.080.000 đ
Có TK 111
: 4.480.000 đ
Có TK 141
: 600.000 đ
33
- Chị Trinh bộ h n kế toán tạm ứng 1.400.000đ đi mua văn hòng hẩm. Hóa
đơn
00981 tổng tiền đã thanh toán là 1.210.000,
tiền còn lại khấu trừ
vào lương.
* Giấy đề nghị tạm ứng
Mẫu số: 02 TT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Quyển sổ:………
Ngày …. tháng …năm 2013
Kính gửi: Ban Giám Đốc Cty Kiến Lạc
Số:
Tên tôi là: Nguyễn Thị Vĩnh Trinh
Nợ TK 141:
Địa chỉ: Phòng Kế toán – Cty Kiến Lạc
Có TK 111:
Số tiền: 1.400.000 đồng
Bằng chữ: Một tri u b n trăm ngàn đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Tạm ứng mua văn phòng phẩm ( giấy in, mực in…..)
Giám đốc
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
34
* Hóa đơn mua hàng
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: Lưu
Số:
000981
Ngày………tháng………năm 20.....
Đơn vị bán hàng: CTy TNHH A
Mã số thuế:...........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................Số tài khoản....................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Họ tên người mua hàng: Chị Trinh
Tên đơn vị.: Cty Kiến Lạc
Mã số thuế: 1800772039
Địa chỉ: 339, 91B, An Khánh, Ninh Kiều, TP CT Số tài khoản.....................
STT
1
01
02
03
04
Tên hàng hóa,
dịch vụ
2
Giấy A4
Giấy A3
Mực máy in
Bìa Cứng đựng hồ sơ
Đơn vị
tính
3
Thùng
Thùng
Bình
Cái
Số lượng
Đơn giá
4
4
2
1
6
5
85.000
150.000
250.00
35.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuếGTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm mười ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thành tiền
6=4x5
340.000
300.000
250.000
210.000
1.100.000
110.000
1.210.00
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn
35
* Hạch toán nghiệp vụ
Nợ TK 141 (Chị Trinh)
Có TK 111
: 1.400.000
: 1.200.000
Nợ TK 152 : 1.100.000
Nợ TK 133 :
110.000
Có TK 141 : 1.210.000
Nợ TK 334 (chị Trinh)
Có TK 141
: 190.000
: 190.000
- Cùng ngày Kế toán tiến hành tổng hợ tiến hành tính lương và các khoản
trích theo lương cho các bộ h n tại công ty, đồng thời chuyển tiền nộ
BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan cấ trên.
* Bảng chấm công cho nh n viên của Công ty
36
BẢNG CHẤM CÔNG
Từ ngày 01/5/2013 đến ngày 31/5/2013
STT Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ngày Công
Tổng
10 11 12 13 14 15 … 24 25 26 27 28 29 30 31
1
Lư Nhựt Quỳnh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
2
Nguyễn Ngọc Khương
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
3
Nguyễn Xuân Phát
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
4
Võ Minh Tâm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
5
Quách Ngọc Dung
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
6
Nguyễn Hoàng Tuấn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
7
Nguyễn Thị Vĩnh Trinh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
8
Võ Minh Toàn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
9
Đỗ Thành Xuân
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
10
Nguyễn Thừa Vốn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
11
Võ Thanh Lến
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
Cần Thơ, ngày 31 tháng 5 năm 2013
Người lập
Quách Ngọc Dung
CB chấm công
Nguyễn Ngọc Khương
37
Giám Đốc
Lư Nhựt Quỳnh
BẢNG LƯƠNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY DỰNG KIẾN LẠC
Tháng 5 năm 2013
Họ và Tên
STT
CV
NC
HSL
Lg Tối
Thiểu
Tổng LCB
Phụ cấp
Tổng Lương
1
Lư Nhựt Quỳnh
GĐ
26
3,33
2.100.000
6.993.000
1.050.000
8.043.000
2
Nguyễn Ngọc Khương
PGĐ
26
3
2.100.000
6.300.000
1.050.000
7.350.000
3
Nguyễn Xuân Phát
TPKT
26
3
2.100.000
6.300.000
840.000
7.140.000
4
Võ Minh Tâm
TPTC
26
2,67
2.100.000
5.607.000
840.000
6.447.000
5
Quách Ngọc Dung
KTT
26
3
2.100.000
6.300.000
840.000
7.140.000
6
Nguyễn Hoàng Tuấn
NV
26
2,41
2.100.000
5.061.000
5.061.000
7
Nguyễn Thị Vĩnh Trinh
KT
26
2,34
2.100.000
4.914.000
4.914.000
8
Võ Minh Toàn
NV
26
2,34
2.100.000
4.914.000
4.914.000
9
Đỗ Thành Xuân
TX
26
2,26
2.100.000
4.746.000
10
Nguyễn Thừa Vốn
NV
26
2,41
2.100.000
5.061.000
5.061.000
11
Võ Thanh Lến
NV
26
1,86
2.100.000
2.906.000
2.906.000
TỔNG
59.102.000
38
100.000
4.620.000
4.846.000
63.722.000
Ghi chú
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG & CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DV XÂY DỰNG KIẾN LẠC
Tháng 5 năm 2013
STT
Họ và Tên
CV
Tổng Lương
Tạm ứng
BHXH(7%)
ĐVT: đ
BHYT(1,5%) BHTN(1%)
Thực Lãnh
1
Lư Nhựt Quỳnh
GĐ
8.043.000
147.000
31.500
21.000
7.843.500
2
Nguyễn Ngọc Khương
PGĐ
7.350.000
147.000
31.500
21.000
7.150.500
3
Nguyễn Xuân Phát
TPKT
7.140.000
147.000
31.500
21.000
6.940.500
4
Võ Minh Tâm
TPTC
6.447.000
147.000
31.500
21.000
6.247.500
5
Quách Ngọc Dung
KTT
7.140.000
147.000
31.500
21.000
6.940.500
6
Nguyễn Hoàng Tuấn
NV
5.061.000
147.000
31.500
21.000
4.861.500
7
Nguyễn Thị Vĩnh Trinh
KT
4.914.000
147.000
31.500
21.000
4.524.500
8
Võ Minh Toàn
NV
4.914.000
147.000
31.500
21.000
4.714.500
9
Đỗ Thành Xuân
TX
4.846.000
147.000
31.500
21.000
4.646.500
10
Nguyễn Thừa Vốn
NV
5.061.000
147.000
31.500
21.000
4.861.500
11
Võ Thanh Lến
NV
2.906.000
147.000
31.500
21.000
2.706.500
1.617.000
346.500
231.000
61.337.500
TỔNG
63.722.000
190.000
190.000
Kí Nhận
Cần Thơ, ngày 31 tháng 5 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng
39
Giám Đốc
* Hạch toán nghiệp vụ
- Lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 642:
Có TK 334:
63.722.000
63.722.000
Nợ TK 642:
2.100.000 x 11 x 23% = 5.313.000
Nợ TK 334:
2.100.000 x 11 x 9,5% = 2.194.500
Có TK 338 : 7.507.500
- Chuyển khoản nộp BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN cho cơ quan cấp
trên.
Nợ TK 3382:
231.000
Có TK 112: 231.000
Nợ TK 3383:
1.617.000
Có TK 112: 1.617.000
Nợ TK 3384:
346.500
Có TK 112: 346.500
Nợ TK 3389:
231.000
Có TK 112: 231.000
4.2 MỘT SỐ QUY ƯỚC TRONG VIỆC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.2.1 Thang bảng lương
Thang bảng lương của Phần mềm quản lý lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Tư Vấn – Dịch Vụ Xây dựng Kiến Lạc được xây
dựng dựa trên “Hệ thống thang bảng lương năm 2013” theo Nghị định số
49/2013/NĐ – CP.
Nhân viên chính thức: Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng
hàng tháng đối với nhân viên chính thức là : 2.100.000đ/ tháng (Mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động).
Mức lương cơ bản tháng:
Tiền lương
Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
=
x
cơ bản tháng
26
Số ngày
làm việc thực tế
VD: Lương cơ bản tháng 5 của nhân viên Võ Thành Tâm, ngày công là
26 ngày, hệ số lương là 2,67, lương cơ bản là:
40
Tiền lương
=
2,67 x 2.100.000
cơ bản tháng
x 26 = 5.607.000
26
Mức lương cơ bản ngày:
Mức lương
Mức lương tháng
=
bình quân / ngày
Số ngày làm việc
:
trong tháng
VD: Lương bình quân/ ngày của nhân viên Võ Thành Tâm trong tháng
5 là:
+ Mức lương tháng = Lương cơ bản tháng + Phụ cấp chức vụ
= 5.607.000 + ( 2.100.000 x 0,4 )
= 6.447.000 đ
+ Lương bình quân/ngày
Mức lương
=
6.447.000
: 26 = 247.962 đ
bình quân/ngày
Mức lương làm thêm: Mức lương bình quân/ngày x 1,5
VD: Lương làm thêm của nhân viên Võ Thành Tâm vào ngày chủ nhật
= 247.962 x 1,5 = 371.943 đ/ngày
Hệ số lương áp dụng theo Nghị định 204/NĐ – CP ban hành ngày
14/12/2004 của Chính phủ gồm:
+ Đại học: 2,34
+ Cao đẳng: 2,1
+ Trung cấp: 1,86
Bậc lương: cứ mỗi năm nhân viên chính thức sẽ lên một bậc lương.
Khoảng cách tăng bậc là trình độ đại học 0,33; trình độ cao đẳng 0,31; trình độ
trung cấp là 0,2.
Nhân viên thời vụ: Mức lương cho nhân viên thời vụ (thuê ngoài) là
: 150.000đ/người/ngày đối với thợ chính; 130.000đ/người/ngày đối với thợ
phụ. Phụ cấp đối với nhân viên thời vụ khi làm thêm ngày chủ nhật là 50.000
đ/người/ngày đối với thợ chính; 30.000đ/người/ngày đối với thợ phụ.
Phụ cấp gồm có:
+ Phụ cấp chức vụ : Lương tối thiểu tháng x 0,5 (đối với Ban Giám
đốc); phụ cấp đối với cấp trưởng phòng là 0,4.
41
+ Phụ cấp điện thoại : 100.000đ/tháng
+ Phụ cấp công tác phí ngoại tỉnh: 130.000đ/người/ngày .
+ Phụ cấp công tác phí trên cùng địa bàn: 70.000đ/người/ngày nếu là
công tác trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
+ Phụ cấp khác: 300.000đ/người/tháng.
Thưởng: Mức độ thưởng do Ban giám đốc Công ty quyết định tùy
theo từng thành tích mà cán bộ nhân viên hoàn thành công việc được giao
+ Hoàn thành công trình vượt tiến độ.
+ Sáng kiến, tiết kiệm nguyên vật liệu trong xây dựng.
4.2.2 Ký hiệu của các phòng ban và mã nh n viên
4.2.2.1 Ký hiệu đối với các phòng ban
GĐ: Phòng Giám đốc
KYT: Phòng Kỹ thuật
KT: Phòng Kế toán
TC: Phòng Thi công
4.2.2.2 Mã nhân viên
CT: Đây là những nhân viên có ký hợp đồng dài hạn. Doanh nghiệp chi
trả lương chính, phụ cấp, tiền thưởng đồng thời doanh nghiệp cũng chịu thêm
các chi phí khác như: BHXH, BHYT,KPCĐ…
TV: Mã nhân viên dành cho công nhân thuê ngoài thi công cho từng
công trình. Chỉ trả lương chính, phụ cấp làm thêm và doanh nghiệp không
phải chịu thêm bất cứ khoản chi phí nào khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ...
4.3 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẦU VÀO
4.3.1. Thiết kế Bảng dữ liệu (Table)
4.3.1.1 Cơ sở dữ liệu tính lương
Để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tính lương cho nhân viên ta tiến hành
thiết lập các Bảng cơ sở dữ liệu nguồn như sau : Bảng thông tin nhân viên
(THONGTIN_NV), Bảng thông tin về phòng ban (PHONGBAN), Bảng thông
tin hệ số lương (HESOLUONG), Bảng thông tin về phụ cấp (PHUCAP), Bảng
chấm công nhân viên (CHAMCONG).
42
* Bảng Phòng Ban (PHONGBAN)
- Dùng để thống kê các phòng ban trong công ty, tên người lãnh đạo của
từng phòng ban.
- Bảng phòng ban: PHONGBAN (MAPHONG, TENPHONG, TENLĐ),
trong đó MAPHONG là khóa chính. Dưới đây là Bảng PHONGBAN ở chế độ
thiết kế (Desgin View)
Hình 4.1 Bảng PHONGBAN
- Khi mở Bảng (Table) ở chế độ thiết kế thì ta tiến hành thiết lập các
thuộc tính (định dạng) cho từng trường trong Bảng PHONGBAN như:
+ Tên trường hay cột trong bảng (Field name): khi thiết lập thì tên các
trường hay cột không được trùng nhau.
VD: Trường đầu tiên là MAPHONG thì tiếp theo là TENPHONG hay
TENLĐ thứ tự không quan trọng.
+ Thiết lập Data Type hay kiểu dữ liệu cho từng trường (cột).
VD: Ở cột đầu tiên là MAPHONG thì có thể chọn kiểu dữ liệu là Text;
ngoài ra còn có các kiểu dữ liệu khác như: number (số), currency (tiền tệ)…
+ Description: Dùng mô tả hay diễn giải các ý nghĩa của từng cột (đây
là phần không bắt buộc), tuy nhiên vẫn nên sử dụng phần mô tả này để làm rõ
nghĩa hơn cho cột.
+ Primary Key (Khóa chính của bảng – biểu tượng chiếc chìa khóa):
Dùng để phân biệt các mẩu tin (record) khác nhau trong cùng một bảng
43
Bảng PHONGBAN sau khi thiết lập các thuộc tính, ta sẽ chuyển sang
chế độ chế độ Nhập Liệu (Datasheet view).
Hình 4.2 Bảng PHONGBAN – chế độ nhập liệu (Datasheet view)
Trong đó:
+ Record (mẫu tin): là một dòng ngang thể hiện thông tin liên quan của
một đối tượng như, mẫu tin thứ nhất trong Bảng PHONGBAN là:
GĐ
Phòng Giám Đốc
Lư Nhựt Quỳnh
+ Field (tên trường hay tên của cột): gồm có 03 trường là MAPHONG,
TENPHONG, TENLĐ.
MAPHONG
TENPHONG
TENLĐ
* Bảng Thông tin nhân viên (THONGTIN_NV)
- Bảng THONGTIN_NV dùng để truy vấn và quản lý thông tin nhân
viên của từng phòng ban như về họ tên, giới tính, địa chỉ, trình độ học vấn….,
đồng thời dùng để cập nhật thêm dữ liệu của nhân viên mới cũng như nhân
viên thời vụ đang lao động tại các công trình.
- Bảng thông tin nhân viên chi tiết: THONGTIN_NV (MANV,
HONV,TENNV, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI, CHUCVU, TRINHDO,
MAHSL, MAPC, MAPHONG, MATHUONG, BHXH, BHYT, BHTN), trong
đó MANV là khóa chính.
- Các bước thiết kế tương tự như Bảng PHONGBAN, tuy nhiên lưu ý ở
trường GIOITINH thì ta chọn Data type là định dạng là Yes/No, thể hiện 02
giá trị là Nam hoặc Nữ, nếu là nữ sẽ có dấu check ở trường giới tính, còn 03
trường BHXH, BHYT, BHTN kiểu dữ liệu là có thể là Memo (lưu văn bản với
dạng nhiều dòng hoặc nhiều cột ) hoặc số các trường này chỉ để giải thích
44
thêm không ảnh hưởng nhiều đến quá trình tính toán hay truy xuất dữ liệu sau
này.
+ Ngoài ra các trường MAHSL, MAPC, MAPHONG, MATHUONG
do có liêt kết với những bảng dữ liệu khác nên khi thiết kế bảng phải thống
nhất được kiểu dữ liệu của các trường này với các trường tương ứng khi liên
kết (được minh hoạt ở hình 4.7), kiểu dữ liệu dùng là Text đối với MAHSL,
MAPC, MAPHONG riêng đối với trường MATHUONG thì kiểu dữ liệu cần
định dạng là kiểu dữ liệu số.
Hình 4.3 Bảng THONGTIN_NV ở chế độ thiết kế (Design View)
Hình 4.4 Bảng THONGTIN_NV ở chế độ nhập liệu (Datasheet View)
45
* Bảng Phụ cấp (PHUCAP)
- Liệt kê các loại phụ cấp của từng nhân viên trong tháng bao gồm các
loại phụ cấp như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp công tác phí, phụ cấp điện thoại…
- Bảng phụ cấp: PHUCAP (MAPC, TIENPC) trong đó MAPC là
khóa chính.
- Khi thiết kế bảng PHUCAP cần lưu ý về các định dạng của kiểu dữ
liệu (Data Type), MAPC thì kiểu dữ liệu là chữ (text), TIENPHUCAP là kiểu
dữ liệu sô (number).
Hình 4.5 Bảng PHUCAP ở chế độ thiết kế ( Design View)
-
Quy ước kí hiệu khi nhập liệu
Mã phụ cấp
Tên phụ cấp
Tiền phụ cấp
CV01
Phụ cấp chức vụ (ban giám đốc)
1.050.000/ngày
CV02
Phụ cấp chức vụ (trưởng phòng)
840.000/ngày
ĐT
Phụ cấp tiền điện thoại
100.000/ngày
CTNT
Phụ cấp công tác ngoại tỉnh
130.000/ngày
CT
Phụ cấp công tác trên địa bàn Cần Thơ
KHAC
Phụ cấp khác (tháng)
TV01
Phụ cấp cho thợ chính (LĐ thuê ngoài)
50.000/ngày
TV02
Phụ cấp cho thợ phụ (LĐ thuê ngoài)
30.000/ngày
C
Không có phụ cấp
70.000/ngày
300.000*
0
* Là khoản hụ cấ tháng do Công ty thỏa thu n với người lao động
Bảng 4.1 Quy ước kí hiệu khi nhập liệu Bảng phụ cấp
46
- Bảng PHUCAP sau khi nhập liệu hoàn thành:
Hình 4.6 Bảng PHUCAP sau khi nhập liệu
* Bảng Hệ số lương (HESOLUONG)
Liệt kê hệ số lương của từng nhân viên trong các phòng ban, tạo sự
thuận lợi trong việc truy xuất dữ liệu, từ hệ số lương ta có thể biết được trình
độ học vấn cũng như thâm niên công tác trong công ty.
-
Quy ước trong nhập liệu Bảng HESOLUONG là:
MAHSL
HSOLUONG
LGTT
A
3,33
2.100.000
B
3
2.100.000
C
2,67
2.100.000
D
2,41
2.100.000
E
2,34
2.100.000
F
2,26
2.100.000
G
1,86
2.100.000
H
1
2.100.000
* LGTT là lương t i thiểu theo vùng
* H là h
lương dành cho lao động hổ thông
Bảng 4.2 Quy ước nhập liệu trong Bảng hệ số lương
- Định dạng các kiểu dữ liệu trong bảng như sau: MASHL là kiểu
kiểu chữ , HSOLUONG và LGTT là kiểu định dạng số (number).
47
- Bảng hệ số lương: HESOLUONG (MAHSLUONG, HSLUONG,
LGTT), trong đó HESOLUONG là khóa chính.
Hình 4.7 Bảng HESOLUONG
* Bảng Chấm công (CHAMCONG)
Bảng chấm công dùng để thống kê số lượng ngày làm việc thực tế, số
ngày làm thêm của từng nhân viên là cơ sở đầu tiên cho việc tính lương.
Bảng chấm công: CHAMCONG (MACONG, MANV, SNLAM,
SNLAMTHEM, HSLUONG, TTHUONG, TIENPC, TAMUNG), trong đó
MACONG là khóa chính.
Định các kiểu dữ liệu trong bảng tương tự như các bảng trên, riêng
trường hệ số lương (HSLUONG) thì định dạng là kiểu số ở cột Field size chọn
là Double, Index là Yes (Duplicates OK) có ý nghĩa là chấp nhận các giá trị
trùng nhau cho những mẫu tin khác nhau.
Ta quy ước mã chấm công (MACONG) như sau:
Mã chấm công
Tên phòng ban tương ứng
A
Phòng giám đốc
B
Phòng kỹ thuật
C
Phòng Kế toán
D
Phòng thi công
T
Lao động thuê ngoài
Bảng 4.3 Quy ước khi nhập liệu của Bảng chấm công
48
Hình 4.8 Bảng CHAMCONG ở chế độ thiết kế
Hình 4.9 Bảng chấm công ở chế độ nhập liệu
* Bảng Thưởng (THUONG )
- Bảng thưởng: THUONG (MATHUONG, TIENTHUONG) trong đó
MATHUONG là khóa chính, định dạng dữ liệu của MATHUONG,
TIENTHUONG đều là dạng số (number).
- Bảng thưởng dùng để liệt kê các mức thưởng dành cho nhân viên do
Ban giám đốc quyết định, trong đề tại này để tạo thuận tiện trong việc nhập
liệu và truy xuất thông tin thì dựa theo các mức thưởng thông thường tại công
ty thì tác giả đã thống kê được các mức thưởng khác nhau.
49
Mã thưởng
Mức thưởng tiền
1
300.000
2
500.00
3
1.000.000
4
0
Bảng 4.4 Quy ước khi nhập liệu vào Bảng thưởng
Hình 4.10 Bảng THUONG
4.3.1.2 Tiến hành nh p liệu cho Bảng
Bước 1:
Đầu tiên tiến hành nhập liệu cho Bảng Phòng Ban (PHONGBAN),
Bảng Thưởng (THUONG), Bảng phụ cấp (PHUCAP) và Bảng hệ số lương
trong đó Mã phòng (MAPHONG), Mã thưởng (MATHUONG), Mã Phụ cấp
(PHUCAP) và MãHSL (MAHSL) giữa các trường phải khác nhau. Trong 04
bảng này ta tiến hành nhập liệu bảng nào trước cũng được.
Bước 2:
Tiến hành nhập dữ liệu cho Bảng Thông tin nhân viên
(THONGTIN_NV). Mỗi nhân viên sẽ có một Mã nhân viên là duy nhất
(MANV). Trong đó, trường Mã phòng, Mã Phụ cấp, Mã Hệ số và Mã thưởng
phải được quy định lần lượt trong các Bảng Phòng Ban (PHONGBAN), Bảng
Phụ Cấp (PHUCAP), Bảng Thưởng (THUONG).
Bước 3:
Nhập liệu ở Bảng Chấm công (CHAMCONG). Trong đó, Mã Chấm
công (MACONG) phải khác nhau giữa các trường vì mỗi nhân viên chỉ tồn tại
một mã chấm công duy nhất. Mã Nhân viên (MANV) ở Bảng chấm công cũng
50
là duy nhất khác nhau giữa các trường và phải được quy định trong Bảng
Thông tin nhân viên (THONGTIN_NV), dữ liệu nhập vào ở mục Hệ số lương
(HESOLUONG) phải được quy định trong Bảng Hệ Số lương, tiền thưởng
phải được quy định trong Bảng tiền thưởng và Tiền phụ cấp phải được quy
định trong Bảng phụ cấp.
Thiết lập quan hệ cho các bảng (Relationship)
Sau khi tạo xong liên kết cho các Bảng. Ta tiến hành nhập cơ sở dữ liệu
cho từng Bảng để tạo thành một cơ sở dữ liệu liên kết hoàn chỉnh. Tạo liên kết
cho các Bảng cơ sở dữ liệu như sau:
Bảng THONGTIN_NV liên kết 1 – n với Bảng CHAMCONG thông
qua trường MANV.
Bảng PHONGBAN liên kết 1 – n với Bảng THONGTIN_NV thông
qua trường MAPHONG.
Bảng HESOLUONG liên kết 1 – n với Bảng THONGTIN_NV thông
qua trường MAHSL.
Bảng PHUCAP liên kết 1 – n với Bảng THONGTIN_NV thông qua
trường MAPC.
Bảng THUONG liên kết 1 – n với Bảng THONGTIN_NV thông qua
trường MATHUONG.
Hình 4.11 Liên kết giữa các Bảng
Khi tạo liên kết giữa các Bảng cần lưu ý:
- Kiểu dữ liệu liên kết của trường (field) phải phù hợp với nhau.
51
VD: Liên kết giữa Bảng THONTIN_NV và THUONG thông qua
trường MATHUONG thì Field Size của MATHUONG ở cả hai bảng phải là
Long Interger hoặc Integer.
- Nhập các giá trị trường khóa trùng nhau.
- Không nhập các giá trị hoặc để trống các giá trị của trường khóa.
4.4 THIẾT KẾ TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY)
4.4.1 Crosstab Query
Truy vấn dữ liệu Crosstab Query dùng để thống kê số lượng nhân viên
ở các phòng ban hiện tại của công ty, tên người lãnh đạo của các phòng ban và
cho biết sự tăng giảm nhân sự của các phòng ban.
Ở truy vấn này ta sử dụng dữ liệu nguồn là của 02 Bảng
THONGTIN_NV và Bảng PHONGBAN. Trong đó trường tên phòng được
nhóm theo hàng, trường mã phòng được nhóm theo cột và trường mã nhân
viên thực hiện phép đếm.
Crosstab Query ở chế độ thiết kế
Hình 4.12 Query thống kê nhân viên các phòng ban
Khi thực hiện truy vấn ta sẽ được thống kê như sau: (chọn chế độ
Datasheet View hay nhấn chọn nút Run – Biểu tượng dấu chấm than màu đỏ
trên màn hình)
52
Hình 4.13 Kết quả truy vấn Crosstab query thống kê nhân viên
4.4.2 Select Query
Ta dùng Select Query để liệt kê nhân viên chính thức của công ty cũng
như số lượng lao động thuê ngoài hiện có.
Đồng thời ta có thể dùng truy vấn này để thống kê lương, phụ cấp cũng
như trình độ, chức vụ của từng nhân viên.
Ở truy vấn này ta chỉ cần sử dụng dữ liệu của Bảng THONGTIN_NV
Kết quả của truy vấn như sau của việt thực hiện truy vấn thống kê nhân
viên chính thức của công ty như sau:
Hình
4.14 Truy vấn thống kê nhân viên chính thức tại công ty
Truy vấn thống kê nhân viên thuê ngoài ta chỉ đổi điều kiện từ Mã
nhân viên chính thức sang mã nhân viên thời vụ, mã quy ước này đã có đề cập
ở phần trên ( Ở dòng Criteria thay đổi điều kiện từ “CT*” sang “TV*”)
53
Hình 4.15 Truy vấn thống kê nhân viên thuê ngoài
- Truy vấn thống kê lương, phụ cấp, các khoản phụ cấp và tạm ứng
lương trong tháng của từng nhân viên trong các phòng ban
+ Đầu tiên ta tạo Select query thống kê lương nhân viên chính thức của các
phòng ban (Thongkeluongnvct) từ 04 bảng THONGTIN_NV, HESOLUONG,
CHAMCONG và PHONGBAN ta lần lượt đưa các trường : MANV, HoTen,
GIOITINH, SNLAM, SNLAMTHEM, LGTT, HESOLUONG, BHXH, BHYT,
BHTN, TAMUNG, MAPC
Hình 4.16 Bảng Thongkeluongnvct ở chế độ thiết kế
+ Trong query Thongkeluongnvct, ta cần thiết lập các công thức cho
các trường như sau:
HoTen = [HONV] & [TENNV]
BHXH = [LGTT] * 0,07
54
BHYT = [LGTT] * 0,015
BHTN = [LGTT] * 0,01
LGCB = [LGTT] * [HESOLUONG]
TIENPC:
IIf([MAPC]="CV01",1050000,IIf([MAPC]="CV02",840000,IIf([MAP
C]="C",0,IIf([MAPC]="TVC",50000,IIf([MAPC]="TVP",30000)))))
+ Tạo liên kết giữa query Thongkeluongnvct và bảng CHAMCONG
tạo nền bảng lương hoàn chỉnh.
Hình 4.17 Liên kết giữa query Thongkeluongnvct và table CHAMCONG
+ Khi tạo liên kết giữa 02 bảng này ta cần lưu ý:
Đưa các trường:MACONG, MANV,HoTen, SNLAM, SNLAMTHEM,
LGCB, TIENPC, TienLamThem, các khoản phải trích theo lương, tạm ứng.
Riêng ở 02 trường TienLamThem và LgThucLanh ta thiết lập công thức như
sau:
TienLamThem: ([LGCB]+[TIENPC]/[SNLAM])*1.5*[SNLAMTHEM]
LgThucLanh: [LGCB]+[TIENPC]-[BHXH]-[BHYT]-[BHTN]-[TAMUNG]
* Lương nhân viên thuê ngoài cũng được truy vấn và tạo liên kết
tương tự
55
4.5 THIẾT KẾ BIỂU MẪU (FORM)
4.5.1 Thông tin nhân viên
Thiết kế biểu mẫu thông tin nhân viên chủ yếu trình bày và mô tả đầy
đủ thông tin của từng nhân viên theo ý muốn của người sử dụng tạo sự thuận
lợi trong việc thao tác các phần khác có liên quan.
Biểu mẫu thông tin nhân viên được lấy nguồn từ Bảng
THONGTIN_NV, sau khi hiển thị bảng THONGTIN_NV ta kéo và thả các
trường vào phần Detail và tiến hành chỉnh sửa.
Hình 4.18 Form THONGTINNV ở chế độ thiết kế
Ngoài ra , ta còn có thể điều chỉnh các dạng khác như hình ảnh hoặc
tệp tin, kiểu chữ từ Toolbox.
Hình 4.19 Form THONGTINNV sau khi thiết kế hoàn thành
56
4.5.2 Bảng chấm công
Trình bày đơn giản, ngắn gọn các thông tin chi tiết về tên của từng nhân
viên, số lương ngày công, ngày làm thêm.
Được thực hiện tương tự từng bước như Form THONGTINNV
Hình 4.20 Form THONGTINNV sau khi thiết kế hoàn thành
4.6 THIẾT KẾ BÁO CÁO (REPORT)
4.6.1 Bảng lương cơ bản
* Bảng Lương căn bản
Báo cáo bảng lương căn bản được thiết kế từ Query LGCANBAN.
Đầu tiên ta chọn thiết kế báo cáo ở chế độ trợ giúp (create report by
using wizard) sau đó đưa các trường cần dùng làm thông tin chính cho report
lương căn bản của Query LGCANBAN vào như: mã nhân viên, họ tên, ngày
sinh, giới tính, phòng ban, lương căn bản của mỗi nhân viên. Chọn chế độ hiển
thị dữ liệu như một danh sách (Layout: Tabular). Sau đó tiến hành tùy chỉnh
báo cáo trong hộp thoại Properties và thêm các thông tin hay hình ảnh ở công
cụ Toolbox.
Ngoài ra, bảng lương căn bản có thiết kế thêm một dòng là tổng lương,
được đặt ở Report footer, tính tổng lương căn bản cho nhân viên chính thức:
Công thức: được tạo bằng Textbox ở dạng không liên kết (unbound)
Tổng Lương = Sum([LGCB])
57
Hình 4.21 Bảng lương căn bản ở chế độ thiết kế
Hình 4.22 Bảng lương căn bản ở chế độ xem trước khi in
4.6.2 Bảng các khoản trích theo lương
Bảng các khoản trích theo lương được lấy dữ liệu nguồn từ Query
LgThucLanh, các bước thiết kế cũng được tiến hành tương tự như báo cáo
lương cơ bản. Ta cũng lần lượt đưa các trường như: mã nhân viên, họ tên,
ngày sinh, phòng ban trực thuộc, các khoản phải trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ).
58
Hình 4.23 Bảng các khoản trích theo lương ở chế độ thiết kế
Đồng thời ở Report Footer ta cũng tiến hành thiết lập các công thức
tỉnh tổng các khoản phải trích cho nhân viên.
Công thức : = Sum([BHXH]), = Sum([BHYT]), = Sum([BHTN]).
Hình 4.23 Bảng các khoản trích theo lương ở chế độ xem trước khi in
4.6.3 Bảng thanh toán lương
Bảng thanh toán lương được lấy dữ liệu nguồn từ Query LgThucLanh.
Các bước thiết kế được tiến hành tương tự như Bảng lương cơ bản.
59
Hình 4.23 Bảng thanh toán lương ở chế độ thiết kế
Hình 4.24 Bảng thanh toán lương ở chế độ xem trước khi in
4.7 XÂY DỰNG GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Mục đích của việc xây dựng giao diện chương trình nhằm tạo sự thuận
lợi cho người sử dụng trong công việc tính lương, quản lý thông tin nhân viên
cũng như công việc in ấn để lưu trữ hồ sơ.
Để tạo giao diện cho chương đầu tiên ta tạo ra các Macro (các hành
động liên tiếp đã được quy định sẵn để thực hiện các tác vụ tự động như mở
Form , Report, Table). Lưu ý, các Macro đang sử dụng là dạng Macro gắn kết
( là Macro được tạo ra để đáp ứng một sự kiện của một điều khiển trên Form)
60
Bước 1:
- Tiến hành tạo một số Macro để tự động mở một số bảng báo cáo cơ
bản như: Bảng thanh toán lương, Bảng các khoản trích theo lương, Bảng
lương căn bản.
+ Đầu tiên chọn Macro New; ở cột Action ta chọn các hành động
tương ứng như: OpenTable (mở bảng), OpenReport (mở các báo cáo)…Ở cột
Comment ta có thể ghi hay không ghi diễn giải cũng không quan trọng nhưng
riêng tác giả đề nghị nên ghi diễn giải để tránh có sự nhầm lẫn khi tiến hành
tạo Macro ở Form Giao diện.
+ Ở phần Action Arguments ta chọn:
Report Name LGCANBAN
View (chế độ xem): Print Preview (xem trước khi in), Print (in)
hoặc Desgin (thiết kế). Những phần còn lại là mặc định
- Ví dụ minh họa cho việc tạo Macro mở bảng lương căn bản (Report
LGCANBAN).
Hình 4.25 Macro mở Report Lương căn bản
- Các Macro còn lại trong ứng dụng này đều được tạo tương tự.
Bước 2:
- Tạo một Form mới đặt tên là Form Giao Diện
- Dùng Label ở hộp công cụ Toolbox tạo tiêu đề cho Form Giao diện
cũng như các tiêu đề khác trên các Macro để phân biệt Macro đó dùng để mở
những đối tượng nào.
61
- Tạo các Command Button (nút lệnh điều khiển) để khi click vào thì có
thể mở các đối tượng cần thiết.
Hình 4.26 Form Giao Diện hoàn thành
4.8 BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bảo mật cơ sở dữ liệu để nhằm hạn chế quyền đăng nhập, sửa hay thay
đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu đối với những người không có nhiệm vụ
trong phòng kế toán.
Đầu tiên ta mở chương trình Access sau đó chọn File cần mở, tiếp tục
chọn Open Exlusive. Sau đó ta vào Tools\Security\Set Database Password.
+ Tiếp theo ta nhập khẩu vào Password và Retype Password.
+ Thực hiện xong nhấp Ok.
Ngoài ra, ta cũng có thể chia nhỏ dữ liệu để tăng cường thêm tính bảo
mật cho cơ sở dữ liệu này.
+ Chia cơ sở dữ liệu ta sử dụng lệnh: Tools/Database Utilities\Database
Splitter.
4.9 ƯU ĐIỂM CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH
LƯƠNG BẰNG MS ACCESS
- Chương trình tính lương bằng MS Access đáp ứng kịp thời, nhanh
chóng và chính xác của thông tin đầu ra như Bảng lương, Bảng chấm công,
Thông tin nhân viên, Phòng ban trong công ty.
- Phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa (Số người lao
động dưới 30 người).
62
- Có tính tương tác với nhiều ứng dụng khác có thể liên kết hoặc mở
rộng cơ sở dữ liệu trên nền các ứng dụng khác như Foxpro, SQL Server,
Oracle nếu doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động.
- Giao diện dễ sử dụng.
- Không hạn chế người dùng, không yêu cầu người dùng phải có trình
độ cao hay kiến thức chuyên ngành nhiều, chỉ cần đáp ứng được trình độ tin
học căn bản A, B.
- Không mất quá nhiều chi phí đầu tư.
- Không yêu cầu cao về cơ sở vật chất hay trang thiết bị đi kèm.
4.10 HẠN CHẾ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TÍNH LƯƠNG BẰNG MS
ACCESS
Do kiến thức bản thân còn hạn chế về Access và thời gian thực tập có
giới hạn nên Đề tài tốt nghiệp “Ứng dụng MS Access vào công tác kế toán
tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty TNHH Tư Vấn –
Dịch Vụ Xây Dựng Kiến Lạc” của em vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế.
Tuy nhiên vẫn đáp ứng được những chức năng cơ bản của công tác quản lý
lương, nhân sự và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Chương trình Quản lý lương và các khoản phải trích theo lương là một
Cơ sở dữ liệu Kế toán còn khá đơn giản, còn khá nhiều hạn chế về các mặt
như:
+ Tính bảo mật: Phần mềm vẫn có chức năng đăng nhập hạn chế người
dùng, chỉ có những người có trách nhiệm mới có thể có mật khẩu (Password)
để đăng nhập và thao thác. Tuy nhiên nếu những người đã sử dụng thành thạo
Access thì chỉ bằng một vài thủ thuật đơn giản vẫn có thể đăng nhập dễ dàng.
+ Chưa tạo hoàn chỉnh giao diện, cũng như lối tắt để mở nhanh chương
trình.
+ Vẫn còn thiếu sót về mặt báo cáo, cách trình bày cũng như cách thiết
kế báo cáo chưa được hoàn chỉnh.
+ Chỉ hoàn thiện về về phần quản lý lương, quản lý nhân viên. Sổ sách
kế toán chi tiết cũng như phần sổ sách kế toán tổng hợp chưa hoàn thành .
+ Chưa tối ưu hóa được cơ sở dữ liệu.
63
4.11 ĐÁNH GIÁ VỀ ỨNG DỤNG MS ACCESS TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Hiện nay xu hướng tin học hóa trong công tác kế toán ngày càng phát
triển. Tuy nhiên, chỉ một số ít doanh nghiệp mới đủ khả năng đầu tư đồng bộ
phần mềm kế toán để phục vụ cho công ty vì chi phí đầu tư tương đối cao.
Một số doanh nghiệp vừa và nhỏ thì chỉ ứng dụng một phần nhỏ vào công tác
kế toán chủ yếu là sử dụng MS Word và MS Excel đồng thời chưa khai thác
hết thế mạnh của của MS Access.
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, theo
sự tìm hiểu của sinh viên thì hiện nay trên địa bàn Thành phố Cần Thơ hầu hết
các doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa khai thác phần ứng dụng MS Access trong
công tác quản lý và các khoản trích theo lương.
Đề tài “Ứng dụng Access vào công tác kế toán tiền lương và các
khoản phải trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây dựng
Kiến Lạc” được sinh viên thực hiện dựa trên cơ sở tham khảo việc xây dựng
cơ sở dữ liệu (mối liên kết giữa các bảng, các bảng dữ liệu nguồn) của 02 đề
tài khác là:
+ Huỳnh Đức Dũng, Nguyễn Thị Khế, Lê Thị Thu Hiền (2010) “Ứng
dụng Access trong công tác nhân sự và Kế toán tiền lương”.
+ Võ Văn Quyền (2011) “Xây dựng hệ thống quản lý và tính lương
nhân viên bằng Access”.
Tuy nhiên, đề tài này cũng có sự khác biệt nhất định về hình thức cũng
như các cách tính lương đối với 02 phần ứng dụng về MS Access đề cập trên.
+ Phần ứng dụng MS Access của Huỳnh Đức Dũng, Nguyễn Thị Khế,
Lê Thị Thu Hiền (2010) hướng đến đối tượng người dùng là các cơ quan nhà
nước có hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phần ứng dụng của Võ Văn Quyền (2011) hướng đến đối tượng
người dùng là các doanh nghiệp lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Cách tính lương
theo phương pháp lương theo sản phẩm.
+ Đề tài do sinh viên thực hiện theo hướng đơn giản hơn so với 02 ứng
dụng trên. Giao diện tương đối đơn giản giúp người sử dụng dễ truy cập đến
các phần khác.
+ Cơ sở dữ liệu đầu vào được xây dựng tương đối phù hợp với thực tế
tại Công ty Kiến Lạc.
64
+ Cách tính lương, các khoản trích theo lương đều dựa trên những quy
định mới được ban hành trong năm 2013.
+ Phương pháp tính lương là lương theo thời gian tháng đối với nhân
viên chính thức, lương theo ngày đối với nhân viên thời vụ tại các công trình
đang thi công.
65
CHƯƠNG 5
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY DỰNG KIẾN LẠC
5.1 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN PHÁI TRÍCH THEO LƯƠNG
* Về chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp
Chế độ lương, thưởng và phụ cấp của công ty được thực hiện một cách
chặt chẽ và phù hợp với những quy định cũng như các chế độ về tiền lương,
thưởng và phụ cấp mà nhà nước ban hành.
Cập nhật kịp thời những quy định cũng như các thông tư về chế độ tiền
lương, thưởng và phụ cấp nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động.
Hiện nay, công ty áp dụng mức lương tối thiểu theo vùng là
2.100.000đ/tháng theo Nghị định 103/2012/NĐ – CP ban hành ngày 04 tháng
12 năm 2012. (Thi hành vào ngày 01/01/2013)
Công ty Kiến Lạc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian (tháng)
đối với nhân viên chính thức và lương theo thời gian (ngày) đối với nhân công
thuê ngoài. Hình thức trả lương này phù hợp với đặc điểm của công ty là một
doanh nghiệp về xây dựng.
Các khoản như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cũng được công ty đóng
đầy đủ cho nhân viên chính thức và có những chính sách hỗ trợ đối với những
nhân viên thuê ngoài nhằm đảm bảo quyền lợi cũng như khuyến khích cho
người lao động yên tâm làm việc.
Chế độ khen thưởng hợp lý khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu
quả tốt hơn.
Chế độ phụ cấp tương đối đầy đủ và tách bạch giữa phụ cấp dành cho
nhân viên chính thức cũng như các khoản phụ cấp dành cho nhân viên thời vụ
của công ty góp phần mang lại hiệu quả trong công việc.
Ngoài ra Công ty có những chế độ thăm hỏi, quan tâm đến đời sống vật
chất cũng như tinh thần của nhân viên, kịp thời giúp đỡ những nhân viên gặp
khó khăn trong công việc cũng như trong cuộc sống.
66
* Về công tác hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tương đối chính xác, nhanh chóng và theo đúng Quyết định 48/2006/QĐ –
BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 về “ Chế độ Kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa ”.
Quy trình hạch toán lương giữa nhân viên chính thức và thời vụ rõ
ràng, tách bạch giữa hai tài khoản là 154(2) và 642 góp phần cho việc đối
chiếu kiểm tra dễ dàng
Sổ sách và chứng từ kế toán như: Bảng chấm công, Bảng thanh toán
lương, Giấy đề nghị tạm ứng…được trình bày đầy đủ, chi tiết đảm bảo được
tính chính xác trong việc tính lương, các khoản phải trích theo lương và phụ
cấp nhằm đảm bảo cho việc tính lương người lao động là tính đúng và đủ.
5.2 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY KIẾN LẠC
* Về công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Thực tế thì công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo
lương tại Công ty Kiến Lạc là khá tốt. Tuy nhiên, trên thực tế thì Kế toán tổng
hợp kiêm luôn nhiệm vụ của Kế toán tiền lương. Cần tách riêng một kế toán
phụ trách về công tác tiền lương cho Công ty và cho công tác tổng hợp, tính
lương của những công trình xây dựng riêng lẻ. Góp phần giảm tải công việc
cho kế toán tổng hợp, đảm bảo sự chính xác, nhanh chóng và kịp thời của
thông tin đầu ra.
* Chính sách lương, thưởng, phụ cấp
Chế độ lương tại công ty luôn áp dụng theo những quy định của nhà
nước. Tuy nhiên, cần quy định chính sách lương, thưởng, nâng bậc lương của
Công ty một cách cụ thể, linh hoạt, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công
ty và tình hình thực tế. Có như vậy, thì nhân viên mới yên tâm làm việc và gắn
bó lâu dài góp phần vào sự phát triển ngày một lớn mạnh của Kiến Lạc.
* Chế độ dành cho người lao động thuê ngoài
Công ty nên có những chính sách hỗ trợ cho người lao động thuê ngoài
(thời vụ) về các vấn đề như BHYT, Bảo hiểm tai nạn vì đa phần đây là những
lao động mang tính chất thời vụ, không cố định và làm việc riêng lẻ ở những
công trình mà công ty xây dựng. Nếu có thêm chính sách hỗ trợ một phần về
các khoản bảo hiểm như: bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế…sẽ giúp người lao
động yên tâm và góp phần thúc đẩy nhanh tiến độ của công việc.
67
VD: Công ty có thể hỗ trợ một phần tiền để giúp người lao động thời vụ
có điều kiện tham gia các chính sách bảo hiểm tự nguyện.
Đối với thợ chính có tay nghề và kinh nghiệm thực tế cao thì có thể
tăng thêm mức phụ cấp làm thêm giờ hoặc tăng thêm tiền lương thực tế.
68
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN
Công tác tổ chức kế toán của Công ty Kiến Lạc tương đối hoàn chỉnh,
sự phân chia trách nhiệm và công việc giữa những kế toán viên khá tốt, không
trùng lặp nên hiệu quả công việc đạt được là khá tốt. Mỗi kế toán viên đều
thực hiện những phần công việc riêng biệt đúng với công tác kế toán mà mình
phụ trách đáp ứng được tính nhanh chóng, kịp thời và chính xác của thông tin
kế toán đầu ra phục vụ cho công việc quản lý của Ban giám đốc cũng như
trong công tác hạch toán kế toán của chính mình.
Tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung, hình thức ghi sổ kế
toán là hình thức “ Nhật Ký Chung” phù hợp với các doanh nghiệp quy mô
nhỏ và vừa chỉ có một doanh nghiệp chính nói chung và phù hợp với tình hình
thực tế tại Công ty Kiến Lạc nói riêng.
Hệ thống sổ sách kế toán, phương pháp hạch toán, trình tự luân chuyển
chứng từ kế toán cũng như việc lưu trữ bảo quản đều thực hiện đúng các chế
độ, chuẩn mực Kế toán và theo Quyết định 48 “ Chế độ Kế toán dành cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ” do Nhà nước quy định.
Về hạch nghiệp vụ kinh tế phát sinh khá đầy đủ và chính xác. Hệ thống
sổ sách kế toán được ghi đầy đủ, rõ ràng và cụ thể thuận tiện cho việc kiểm tra
đối chiếu và cung cấp thông tin khi có nhu cầu cần thiết.
Việc thực hiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo đúng chế độ, quy định của Nhà
nước cũng như quy chế của công ty. Quá trình hạch toán cũng như trình tự
luân chuyển chứng từ của công tác kế toán tiền lương được thực hiện đầy đủ,
đúng quy định. Thực hiện đúng từng bước hạch toán nghiệp vụ, sổ sách đầy
đủ rõ ràng đảm bảo cho quyền lợi của của người lao động cũng như quyền lợi
của công ty. Để đạt được kết quả như trên là do Bộ phận kế toán của Kiến Lạc
tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, sự kết hợp giữa Kế toán trưởng và kế
toán viên công việc, quá trình cập nhật các quy định, chế độ về lương của
Công ty cũng góp phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Kiến Lạc.
6.2 KIẾN NGHỊ
* Đối với Ngân Hàng
Cần tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp xây dựng
trong việc vay vốn đầu tư xây dựng cũng như đầu tư vào trang thiết bị máy
móc đối với những doanh nghiệp có triển vọng phát triển trong tương lai.
69
Đồng thời dãn nợ, khoanh nợ cho các doanh nghiệp đang trong tình
trạng khó khăn hoặc Ngân hàng có những chính sách hỗ trợ doanh nghiệp để
giúp đỡ doanh nghiệp cải thiện tình hình kinh doanh.
Cần có những chính sách lãi suất hợp lý.
* Đối với Cơ quan Thuế
Ngoài những chính sách như: gia hạn thêm thời gian nộp thuế đối với
thuế thu nhập doanh nghiệp đồng thời miễn giảm thuế đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Đặc biệt là miễn, giảm thuế đối với các doanh nghiệp xây
dựng nhỏ và vừa trong tình hình xây dựng đang khó khăn như hiện nay cũng
góp phần vào việc hỗ trợ doanh nghiệp.
* Đối với nhà nước
Cần có những chính sách quản lý chặt chẽ đối với giá cả nguyên vật
liệu xây dựng như sắt, thép hạn chế nhập khẩu những mặt hàng mà các doanh
nghiệp vật liệu xây dựng sản xuất được trong nước để giúp doanh nghiệp xây
dựng ổn định được nguồn nguyên vật liệu đồng thời bảo vệ quyền lợi của
những nhà sản xuất nguyên vật liệu trong nước.
Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư đối với các công trình, dự án xây dựng
cơ bản nhà nước đang quản lý.
Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp hay các nguồn vốn
hỗ trợ chính thức.
Cần có những chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp sản xuất
nguyên vật liệu xây dựng, xây lắp, các chủ đầu tư xây dựng nhà ở để bán
nhưng đang ở giai đoạn xây dựng như: giãn thời gian trả nợ hoặc khoanh nợ.
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đặng Văn Sáng và Nguyễn Ngọc Hiến, 2010 . Hướng dẫn thực hành
viết hần mềm Kế toán trên Acce s. Tp Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Giao
Thông Vận Tải.
Nguyễn Thị Thủy Chung, Dương Văn Hiếu và Nguyễn Công Danh,
2011. Giáo trình Tin học chứng chỉ B Acce 2003, Đại học Cần Thơ.
Trần Quốc Dũng, 2009.Giáo trình Kế toán tài chính 1, Đại học Cần
Thơ.
Website:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực trạng và giải pháp hỗ trợ năm 2013
[Ngày
truy cập lần 1 ngày 14 tháng 10 năm 2013; Truy cập lần 2 ngày 18 tháng 11
năm 2013]
- Nghị định 103/2012/NĐ-CP ban hành ngày 04/12/2012, Nghị định quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động.
.[Ngày truy cập: 25 tháng 8 năm
2013]
- Thông tư 103/2005/TT-BTC ban hành ngày 24/11/2005, Hướng dẫn tiêu
chuẩn và điều kiện của phần mền kế toán.
.[Ngày
truy cập: 17 tháng 8 năm 2013]
- Thông tư 138/2011/TT-BTC ban hành ngày 4/11/2011, Thông tư hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
.[Ngày truy cập: 29 tháng
8 năm 2013]
- Công văn số 727/BHXH-BT ngày 21/02/2013, Công văn thu BHXH, BHYT,
BHTN căn cứ mức lương tối thiểu vùng.
.[Ngày truy cập:
29 tháng 8 năm 2013]
- 10 Thủ thuật bảo mật cơ sở dữ liệu Access
.[Ngày truy cập: 17 tháng 9 năm 2013]
[...]... lương tại công ty + Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty + Xây dựng cơ sở dữ liệu ban đầu + Ứng dụng Access vào công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương + Xây dựng và hoàn thiện phần mềm tính lương bằng Access 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây. .. 1, Kế toán tài chính 2, Tin học nâng cao… dựa trên nền ứng dụng MS Access của bộ ứng dụng Microsoft Office để xây dựng một phần mềm quản lý lương và các khoản trích theo lương đơn giản, có tính ứng dụng cao, dễ sử dụng và không mất quá nhiều chi phí Vì vậy, đề tài Ứng dụng Access vào công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây dựng Kiến Lạc ... chung: Nghiên cứu công tác tổ chức kế toán, quy trình tính lương, các tài liệu liên quan đến công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương như: Bảng chấm công, bảng tạm ứng, bảng lương, bảng các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây dựng Kiến Lạc tại Cần Thơ Từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý lương bằng Access (xây dựng phần mềm quản lý lương bằng Access) - Mục tiêu... TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY DỰNG KIẾN LẠC 3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – DỊCH VỤ XÂY DỰNG KIẾN LẠC 3.1.1 Giới thiệu chung 3.1.1.1 Thông tin về công ty - Tên công ty: Công ty TNHH Tư Vấn – Dịch Vụ Xây Dựng Kiến Lạc - Trụ sở chính: 47 Đường số 2 Khu dân cư Hồng Phát, Phường An Bình Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ - Điện thoại: 07103 895 766... hạch toán 2.1.3.1 Quy trình hạch toán lương 2.1.3.1.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác đã ứng, đã trả cho công nhân viên - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản còn phải trả cho CNV - Số dư Có: Các khoản tiền lương, tiền. .. gọn bộ máy kế toán, nâng cao hiệu quả hoạt động của kế toán viên Đi cùng với xu thế tin học hóa trong công tác kế toán Ban lãnh đạo Công ty TNHH Tư vấn – Dịch vụ Xây dựng Kiến Lạc đã tiến hành việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại công ty Công ty sử dụng phần mềm kế toán VietSun, phần mềm đáp ứng theo các tiêu chuẩn của Bộ Tài Chính, đáp ứng được tính nhanh chóng, thường xuyên và kịp thời... internet…Từ đó, các tác giả tập trung nghiên cứu và tiến hành xây dựng chương trình quản lý lương và các khoản trích theo lương trên ứng dụng MS Access 2003 của Microsoft Tuy nhiên, các tác giả trên đã không đề cập đến quá trình hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp mà chỉ tập trung vào việc xây dựng phần mềm Do vây, nghiên cứu này là việc kế thừa quá trình xây dựng phần mềm... giao Tiền lương theo thời gian có thưởng Trả lương theo = thời gian giản đơn Các khoản + tiền thưởng * Lương khoán: - Lương khoán theo công việc: Áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những công việc cần phải hoàn thành trong một thời gian nhất định - Lương khoán trực tiếp theo doanh thu: Lương doanh thu = Doanh thu x % tiền lương/ doanh thu 2.1.2 Các khoản trích theo lương Kế toán các khoản trích. .. sổ kế toán theo quyết định 48/BTC theo hình thức Nhật ký chung 22 3.3.3.3 Sơ đồ kết chuyển tiền lương và các khoản phải trích theo lương * Sơ đồ kết chuyển tiền lương TK 141,138, 333 TK 334 TK 622, 154 Các khoản khấu Tiền lương, ăn ca phải lương của NLĐ trả cho CNTTSX TK 627 TK 111, 1112 Trả lương bằng Tiền lương, ăn ca phải tiền mặt, chuyển khoản trả cho NV QLPX TK 641, 642 TK511 Tiền lương, ăn ca phải. .. khoản ngân hàng: 100314851009738 tại Ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ - Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh và đăng ký thuế công ty TNHH số 1800772039 3.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính - Kiểm định, đánh giá chất lượng công trình xây dựng - Tư vấn, thiết kế quy hoạch, kiến trúc công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp - Tư vấn thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị - Tư