slide phân tích tài chính doanh nghiệp ngân hàng á châu ACB tài liệu, giáo án, bài giảng , luận văn, luận án, đồ án, bài...
Trang 1KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNGModule: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Biên soạn bởi:
TRUNG TÂM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
KHỐI DOANH NGHIỆP
Người trình bày: Ngô Tấn Long – Giám đốc TT TDDN
YÊU CẦU VÀ MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN
+ Nắm cơ bản về nguyên lý kế toán
+ Nắm kiến thức, kỹ năng về phân tích hoạt động & tài chính
DN, khả năng nhận diện rủi ro tín dụng
MỤC ĐÍCH
+ Kiểm tra tính trung thực, đánh giá năng lực tài chính, khả
năng trả nợ của khách hàng cơ sở để quyết định cấp tín dụng
+ Qua phân tích hồ sơ, khách hàng vay vốn để tìm kiếm những
khả năng có thể dẫn đến rủi cho ngân hàng trong việc cấp tín
dụng từ đó đưa ra giải pháp hạn chế
Trang 2Phân tích tín dụng
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Phần 1: ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, TÀI LIỆU PHÂN
Phần 6: GIẢI ĐÁP THẮC MẮC
PHẦN 1
ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, TÀI
LIỆU PHÂN TÍCH
Trang 3Phân tích tín dụng
ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
Những thông tin tài chính về DN được chuẩn bị như thế nào?
Nguồn số liệu sử dụng để phân tích:
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
Báo cáo thuế
Báo cáo nội bộ của DN
????
Ai lập báo cáo?
Có đáng tin cậy không? Có đầy đủ không?
Có được kiểm toán?
ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
Các tài liệu cần cho phân tích:
+ Báo cáo tài chính 2 năm hoặc năm gần nhất (tùy theo thời gian
hoạt động) và quý gần nhất
+ Tờ khai VAT hàng tháng
+ Tài liệu nội bộ của DN về sản lượng nhập xuất hàng, doanh số
bán hàng, chi phí mua hàng, số lao động, trả lương
+ Hợp đồng đầu vào, đầu ra điển hình
+ Thông tin của một số các đơn vị sản xuất cùng ngành với hoạt
động chính của DN, các thông số ngành
+ Tình hình quan hệ với các TCTD; thông tin CIC
+ Kết quả phỏng vấn khách hàng về hoạt động kinh doanh, quan
hệ, kế hoạch kinh doanh
+ Một số tài liệu khác (nếu có).
Trang 4Phân tích tín dụng
ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
Thẩm định tính hợp lý của báo cáo nội bộ/báo cáo thực tế
của DN:
- Thông tin, tài liệu dùng để thẩm định:
+ Sổ ghi chép của DN về sản lượng nhập xuất hàng, doanh số bán
hàng, chi phí mua hàng, số lao động, trả lương
+ Hợp đồng đầu vào, đầu ra
+ Các thông tin về các đơn vị sản xuất cùng ngành với hoạt động
chính của DN, các thông số ngành
+ Kết quả phỏng vấn khách hàng về hoạt động kinh doanh, quan
hệ, kế hoạch kinh doanh
– Cách thức thẩm định:
+ Thiết lập bảng cân đối kế toán với các khoản mục chính và
thường xuyên biến động như: Tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn
kho, phải trả người bán, vay ngắn hạn Trong một số trường hợp
các khoản mục như: Đầu tư tài chính, nợ khác chiếm tỷ trọng lớn
thì thêm vào các khoản mục này
ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
− Cách thức thẩm định (tt):
+ Xác định các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh cần thẩm định
như doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý chung, khấu hao.
+ Đối với các khoản mục trên báo cáo kế toán, trên cơ sở báo cáo nội bộ của
DN, thực hiện phỏng vấn khách hàng Khi có sự biến động lớn so với báo cáo
thuế của các khoản mục trên thì thực hiện phỏng vấn DN về các khoản mục có
liên quan như tài sản cố định, vốn chủ sở hữu, vay mượn bên ngoài,để bảo
đảm cân đối giữa nguồn vốn và tài sản trên Bảng cân đối
+ Đối với doanh thu: Dựa trên sản lượng tiêu thụ, công suất khai thác, mạng
lưới phân phối, theo sổ ghi chép, hoặc kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất Tùy
trường hợp cụ thể sử dụng tiêu chí để tính toán cho phù hợp.
+ Đối với giá vốn hàng bán, các chi phí hoạt động: Dựa trên đặc thù của từng
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của các DN mà đã có thông tin, theo tỷ lệ %
để xác định cho DN cần thẩm định, cần lưu ý những điểm khác biệt giữa DN
cần thẩm định với DN lấy thông tin để điều chỉnh cho phù hợp
Trang 5Phân tích tín dụng
NGUỒN THÔNG TIN
Từ bên trong:
-Thông tin liên quan đến khách hàng, TSBĐ,
khả năng kinh doanh
-Các mối quan hệ giao dịch của khách háng với
-Thông tin từ CIC
-Đối thủ cạnh tranh của khách hàng
-Đối tác của khách hàng
-Các TCTD khác mà khách hàng có quan hệ
-Ấn phẩm chuyên ngành, báo chí, internet
Trang 6hiện nhiều thông tin hữu ích
Nhân viên tín dụng cần ghi chép
Xác định năng lực điều hành, sxuất, cạnh tranh sphẩm
Xác định rõ tên,
pháp lý của tài sản
bảo đảm nợ vay
Xác định khả năng trả nợ qua đánh giá năng lực tài chính;
hiệu quả phương án kdoanh/dự án đầu tư
Mục đích
Trang 7Thu tiền
bán hàng
Tiền
CHU KỲ KINH DOANH
Một hoạt động kinh doanh được vận hành như thế nào ?
Trang 8Phân tích tín dụng
TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
1 Thị trường đầu vào - đầu ra (Thị trường trong nước hay nước
ngoài, có bị cạnh tranh không, có lệ thuộc nhiều vào đối tác
không, mức độ ảnh hưởng khi thay đổi chính sách ngoại thương
của nhà nước,)
2 Đối thủ cạnh tranh chính (Vị trí của DN trên thị trường, có
những đối thủ cạnh tranh chính nào, khả năng tồn tại của DN,)
3 Mức độ chịu ảnh hưởng của DN với những tác động của ngành,
nền kinh tế trong nước và khu vực/thế giới
4 Điểm mạnh/Yếu của DN (Về địa bàn, năng lực điều hành,
mạng lưới, sản phẩm, khả năng thay đổi và thích ứng với điều
kiện mới,)
Mức độ đa dạng hoá thị trường:
Các thị trường trong và ngoài nước;
Các thị trường mục tiêu (quy mô lớn, thị trường bình dân, mức độ thu nhập
và nhân khẩu, thị hiếu, bão hoà).
Biến động thị trường:
Sản phẩm có dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động về giá không? và cầu
co giãn như thế nào?
Biến động mang tính chu kỳ hay theo mùa vụ?
Tính khả biến của giá bán – Thị trường có hay biến động không?
Phát triển sản phẩm:
Ở vị thế dẫn đầu?
Nghiên cứu thị trường hiệu quả?
THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨM
Trang 9Phân tích tín dụng
Danh mục sản phẩm:
Liệu DN có một danh mục sản phẩm đa dạng hay đặc biệt phụ
thuộc vào một danh mục sản phẩm hạn hẹp?
Liệu các sản phẩm của DN có được xem là có giá bán cạnh
tranh trong phân đoạn thị trường của nó hay không?
Các sản phẩm đó có hay bị ảnh hưởng bởi các rủi ro về thị
hiếu hay không?
Các sản phẩm của DN được xem là hàng hoá thiết yếu hay
hàng hoá xa xỉ?
Liệu đó có phải là một dòng sản phẩm mới?
Dòng sản phẩm đó có dễ bị ảnh hưởng do sức mua giảm hay
Các kênh phân phối:
DN có hệ thống phân phối riêng không hay là phụ
thuộc vào các nhà bán buôn độc lập?
đại lý?
không hay cấp phép cho DN khác
THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨM
Trang 10Phân tích tín dụng
Danh mục khách hàng thường xuyên:
• Khách hàng là nhà sản xuất trung gian/ nhà phân phối
hay người tiêu dùng cuối cùng?
• Đâu là thị trường chính và địa bàn tập trung khách
hàng?
• Liệu có khả năng xảy ra một sự kiện nào đó mà ảnh
hưởng đến khả năng tiêu thụ của DN trên thị trường?
• Tính khả biến của cầu – Nhu cầu có ổn định không?
• Doanh thu bán hàng có bị tác động bởi các thay đổi
trong truyền thống và thị hiếu xã hội và chính trị
không?
• Nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm đó có giảm
trong tương lai vì một nguyên nhân nào đó?
KHÁCH HÀNG
Mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Đó là những khách hàng nào và số lượng bao nhiêu?
Liệu doanh thu của DN có tập trung nhiều vào một số ít khách hàng hay
một địa bàn nhân khẩu nào đó mà có thể bị ảnh hưởng bởi những suy thoái
kinh tế trong nước?
Khách hàng chấp hành nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho DN từ trước tới
nay như thế nào?
Họ là khách hàng của DN bao lâu rồi?
Liệu có rủi ro tập trung nào vào những khách hàng đặc biệt hay không?
Có nhiều bên nợ ở những nước dễ biến động về chính trị hay không?
Liệu một phần lớn doanh thu bán hàng của DN là ở những nước có các
quy định hạn chế về ngoại hối không?
Có bao nhiêu khoản vay đã được DN thanh toán?
DN có xuất khẩu hay không? Có bảo hiểm hay bất kỳ hình thức bảo đảm
nào khác không?
Thời hạn của các khoản phải thu là bao nhiêu và liệu có bất kỳ điều kiện
kinh tế nào có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của khách hàng
không?
KHÁCH HÀNG
Trang 11Phân tích tín dụng
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
• Những đối thủ cạnh tranh chính của DN là ai?
• Địa điểm (trong/ ngoài nước)?
• Liệu các đối thủ cạnh tranh có thể thay thế vị trí của DN
trên thị trường hay không?
• Thị phần của DN so với các đối thủ cạnh tranh như thế
nào?
• Các đối thủ cạnh tranh đã có bề dày lịch sử hoạt động và
đảm bảo về tài chính không? Liệu DN có thể chịu đựng
được cạnh tranh giá kéo dài hay không?
• Mức độ cạnh tranh?
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
• DN có lợi thế cạnh tranh nào và yếu thế cạnh tranh
nào? (giá cả, nhiều lựa chọn hơn, những nhân tố khác)
• Liệu DN có một phân đoạn thị trường riêng hay
không?
• Sự kiện nào có thể ảnh hưởng đến khả năng của DN
duy trì lợi thế cạnh tranh?
• Quy mô của các đối thủ cạnh tranh (Liệu đối thủ cạnh
tranh lớn có thể đánh bại DN hay không?)
• Các bằng phát minh sáng chế và thương hiệu?
• Số năm hoạt động còn lại?
• Khuynh hướng, khả năng sao chép bắt chước sản
phẩm từ đơn vị khác?
Trang 12đối với các sản phẩm của DN hay không?
• Trong ngành có hay xảy ra các cuộc chiến về giá?
• Liệu ngành đó có lâm vào cảnh khủng hoảng thừa
do một số nhà sản xuất phụ trội tham gia rồi lại rút
lui khỏi thị trường một cách thường xuyên dẫn
đến mất ổn định giá cả và biến động trong thu
nhập của ngành hay không?
CÔNG NGHỆ/ MÁY MÓC SẢN XUẤT
thế nào: tân tiến hay đã lạc hậu?
và họ có thể thay đổi đủ nhanh không?
DN có theo kịp với các tiến bộ công nghệ hay đối thủ
cạnh tranh có lợi thế hơn?
Loại năng lượng nào, và đòi hỏi bao nhiêu để vận
hành nhà máy, và liệu có xảy ra khả năng thiếu hụt
năng lượng hay giá cả tăng?
Trang 13Phân tích tín dụng
CÔNG NGHỆ/ MÁY MÓC SẢN XUẤT
Thay đổi đó có cần thiết không?
môi trường?
Thay đổi đó có cần thiết không?
NGUỒN CUNG ỨNG ĐẦU VÀO
Các nhà cung ứng nguyên liệu chủ yếu của DN là
ai?
Nguyên liệu được mua trực tiếp hay qua trung
gian?
một nhà cung ứng chủ yếu, liệu có những nhà
cung ứng khác có khả năng cung ứng các nguyên
liệu cần thiết không?)
liệu? (triển vọng giá cả như thế nào?)
Trang 14Phân tích tín dụng
NGUỒN CUNG ỨNG ĐẦU VÀO
Giá cả có dễ biến động không? Có thể không làm ngưng
trệ chu kỳ chuyển đổi tài sản, nhưng có thể làm giảm tiềm
năng tạo tiền mặt của DN
Liệu có những nguyên liệu có thể thay thế được không?
Các tác động của nguyên liệu thay thế tới chi phí sản xuất,
chất lượng và nhu cầu đối với sản phẩm?
Nhà máy có ở gần nhà cung ứng không?
Nguyên liệu có dễ hỏng không? Kho tàng sẵn có không?
Nhà cung ứng có luôn luôn đủ nguyên liệu hay không? Có
sự kiện tiềm năng nào có thể ngăn trở DN nhận nguyên
liệu như: đình công, gián đoạn vận tải, quy định về môi
trường, các sự kiện chính trị hoặc tình hình quốc tế?
NGUỒN CUNG ỨNG ĐẦU VÀO
Có nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sẵn sàng của các nhà
cung ứng trong việc thu gom và bán lại nguyên liệu, chẳng
hạn như: chính sách giá của chính phủ hay nguồn cung
ngoại hối?
Liệu có rủi ro về việc nguyên liệu bị hư hỏng trước khi
được chuyển giao cho DN để chế biến?
Liệu hàng cung ứng có trở nên đắt đỏ hơn hay rẻ hơn
không?
Liệu nhà sản xuất có thể tránh được các rủi ro giá của các
loại hàng cung ứng thiết yếu?
Nguồn cung ứng có phải là từ các khu vực nhạy cảm về
chính trị trên thế giới hay không?
Trang 15Phân tích tín dụng
ro không đủ số nhân công khi cần thiết hay
không?
nhân?
QUAN HỆ VỚI CÔNG NHÂN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Các chuẩn mực dự báo và kế toán thích hợp và đáng tin cậy:
Các sổ sánh chứng từ kế toán có phù hợp với quy mô và độ phức tạp của
công việc kinh doanh không?
Chất lượng của các sổ sách chứng từ kinh doanh có đủ để phân tích không?
Kế hoạch dòng tiền và kế hoạch khả năng sinh lời và kiểm soát:
Việc lập kế hoạch ngân sách và kiểm soát có diễn ra thường xuyên hay
không?
Các khoản nợ trước đây có được hoàn trả đúng hạn hay không?
Chiến lược và lập kế hoạch kinh doanh:
Liệu khách hàng đã lập một kế hoạch kinh doanh lành mạnh thể hiện việc sử
dụng vốn và thời hạn hoàn trả đáng tin cậy?
Các dự báo về hoạt động kinh doanh trong tương lai có căn cứ theo kết quả
hoạt động trong quá khứ?
Ban lãnh đạo sử dụng công nghệ thông tin tốt như thế nào?
Ban lãnh đạo đã đối phó với các vấn đề và các thay đổi trong ngành như thế
nào?
Trang 16Phân tích tín dụng
Quản trị - Chất lượng quản trị của DN đi vay là một yếu tố then
chốt đối với đánh giá rủi ro Một số khía cạnh của năng lực quản
lý có thể dễ dàng nhận biết được như: thành tích trong quá khứ
của nhiều DN được biết rõ trên thương trường, và một DN kinh
doanh càng tốt, đặc biệt là trong những giai đoạn khó khăn, thì
Ban điều hành càng được kính trọng
Trình độ của ban quản trị cũng quan trọng như kinh nghiệm,
những lĩnh vực thể hiện tài năng và những công việc trước đây
Nhưng quan trọng nhất là sự chính trực.
ĐÁNH GIÁ BAN ĐIỀU HÀNH
Chính trực:
Liệu tất cả thông tin cung cấp được cho là trung thực? Nếu
thông tin giả, phản ánh sự thiếu chính trực
Trước đây, bên đi vay đã từng vay vốn hay chưa và có trả
nợ đúng hạn không?
Cam kết với các giao dịch và nợ như thế nào?
Bên đi vay đã từng bị phá sản chưa?
Người vay và gia đình của người đó có phải là một thành
viên chính thức của cộng đồng?
Người vay có được coi là lãnh đạo cộng đồng?
Uy tín của cộng đồng?
Các tham chiếu khác (kiểm tra những thông tin chưa được
người vay cung cấp)
Bên vay có cổ phần trong những DN khác có quan hệ kinh
doanh với chính bên vay hay không?
ĐÁNH GIÁ BAN ĐIỀU HÀNH
Trang 17Phân tích tín dụng
Sự ổn định
Độ tuổi trung bình sắp đến tuổi nghỉ hưu? Sự kế tục? Sự luân chuyển?
Ban điều hành có bị chi phối bởi một hay hai cá nhân chủ chốt?
Danh tiếng
Danh tiếng đối với đội ngũ nhân viên.
Kinh nghiệm:
Bên đi vay có kinh nghiệm kinh doanh liên quan hay không?
Kỹ năng và trách nhiệm của những cá nhân chủ chốt khác (ngoài chủ DN)?
Kết quả hoạt động trong quá khứ và dự kiến so với của các DN tương tự và
các chuẩn mực của ngành?
Ban điều hành đã gắn bó với DN bao lâu và tuổi đời của những lãnh đạo chủ
chốt?
Thành tích quá khứ của Ban điều hành trong quản lý quá trình sản xuất?
ĐÁNH GIÁ BAN ĐIỀU HÀNH
Đổi mới:
Hăng hái trong việc đa dạng hoá khi cần thiết? Đủ dũng khí
thực hiện tái cơ cấu/đình chỉ những lĩnh vực kinh doanh thua lỗ,
lạc hậu khi cần thiết?
Chất lượng chuyên môn tiếp thị như thế nào?
Ban điều hành đã đối phó với các vấn đề và những thay đổi của
ngành như thế nào?
Quan hệ với ngân hàng:
Họ có nhiệt tình không? có sẵn sàng hợp tác không (cởi mở,
nhanh và đáp ứng chính xác)?
ĐÁNH GIÁ BAN ĐIỀU HÀNH
Trang 18Phân tích tín dụng
1 Báo cáo thu nhập
2 Bảng cân đối kế toán
3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
−Kỹ thuật thực hiện : Thực hiện nhập các báo cáo trên excel để tính
toán mức độ thay đổi và tỷ lệ thay đổi giữa các kỳ báo cáo
−Yêu cầu phân tích:
+ Đối với Bảng tổng kết tài sản: Phân tích từ tổng quát đến cụ
thể Phân tích sâu vào những khoản mục có biến động lớn
hoặc chiếm tỷ trong lớn trong tổng khoản mục nêu nguyên
nhân của những biến động nàỵ
+ Đối với Báo cáo kết quả kinh doanh: Phân tích tỷ lệ thay
đổi và tỷ trọng giữa các khoản mục chi phí trên doanh thu/
tỷ lệ giữa lợi nhuận của các hoạt động trên tổng lợi nhuận
Trang 19+ Xác định số liệu cần thiết cho việc tính toán
+ Giải thích ý nghĩa và đánh giá kết quả của từng chỉ
số
Kỹ thuật phân tích: Nhập công thức trên bảng số
liệu excel liên kết với bảng số liệu đã dùng trong phân
tích tăng trưởng (Bảng tổng kết tài sản/Báo cáo kết
quả kinh doanh).
Các tỉ số không mang lại những câu trả lời cho việc phân tích
nhưng chúng ta giúp tập trung và định hướng quá trình nghiên cứu
Những thay đổi của các tỉ số =>> thay đổi và tác động đến năng lực
trả nợ vay
Việc nhận thấy giá trị của một tỉ lệ cụ thể là quá cao, quá thấp hoặc
vừa phải phụ thuộc vào tiêu chuẩn của nhà phân tích và tùy thuộc
vào ngành và lĩnh vực kinh doanh của DN
Nếu một tỉ lệ nào đó của DN có khác biệt với chuẩn mực của ngành
đó thì cần phải điều tra lý do có sự khác biệt đó để đánh giá tác
động của nó tớ mức độ tín nhiệm của DN được xem xét
MỤC TIÊU PHÂN TÍCH
Trang 20Phân tích tín dụng
CƠ CẤU & NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO THU NHẬP
Cơ cấu báo cáo thu nhập
Phải chăng doanh
GVHB
CPHĐ
LN trước thuế
Doanh thu bán hàng GVHB +
CPHĐ
Lỗ ròng
GVHB – Giá vốn hàng bán
CPHĐ – Chi phí hoạt động
BÁO CÁO THU NHẬP
• Đo lường lợi nhuận • Báo cáo thu nhập
• Lợi nhuận ròng trước thuế 300
Doanh
thu
2000
Giá vốn Hàng bán 1400
Chi phí 300
Lợi nhuận ròng trước thuế
Lãi Gộp
Trang 21Phân tích tín dụng
ĐỊNH NGHĨA KHẢ NĂNG SINH LỜI
Thu nhập phi hoạt động kinh doanh: Khoản mục này phát sinh từ các hoạt
động kinh doanh không cốt lõi của DN như cho thuê tài sản không dùng
đến, thu hồi được các khoản nợ xấu, tiền thu từ thanh lý tài sản
Mối quan tâm chính là DN phụ thuộc như thế nào vào thu nhập phi hoạt
động kinh doanh
Mức độ có thể sẽ lại xuất hiện lợi nhuận phi hoạt động kinh doanh trong
tương lai
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cần phải là yếu tố chính đóng góp
cho lợi nhuận của DN bởi vì đã sử dụng đầu tư và năng lực quản lý.
Chi phí phi hoạt động kinh doanh: là những chi phí phát sinh ngoài hoạt
động thông thường Chúng bao gồm chi phí như tổn thất do cháy nổ không
được bảo hiểm, chi phí thanh lý tài sản
Lãi gộp
Doanh số bán – giá vốn hàng bán
Mức lãi biên do chấp nhận rủi ro kinh doanh
Mức lãi biên cao hơn đối với kinh doanh nhiều rủi ro, và ngược lại
Lợi nhuận ròng từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp
Nỗ lực của ban quản lý DN và hiệu quả
Thu nhập vì chấp nhận rủi ro đầu tư
Lợi nhuận ròng trước thuế
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ròng
Thu nhập phi hoạt động kinh doanh
Chi phí phi hoạt động kinh doanh
Chất Lượng của Kết quả kinh doanh
???
ĐỊNH NGHĨA KHẢ NĂNG SINH LỜI
Trang 22Phân tích tín dụng
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI BÁO CÁO THU NHẬP
• Các vấn đề của việc tính toán lợi
Chi phí
Lợi nhuận
Thu nhập
Chi phí
Lợi nhuận
• Yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN
• Chi phí gián tiếp
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI BÁO CÁO THU NHẬP
Trang 23Phân tích tín dụng
CHẤT LƯỢNG LỢI NHUẬN
Mức sinh lời trên doanh thu (Profit margin on sales ratio = Return On Sales):
Đo lường khả năng sinh lời trên một đồng doanh thu
ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
DN A:
= 20 / 200 hay 10%
Doanh thu
200
Giá vốn hàng bán + Chi phí hoạt động 180 Lợi nhuận ròng 20
Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (Return on net worth ratio Return On
Equity): Cho thấy tính hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn chủ sở hữu,
bao gồm cả tính hiệu quả của cơ cấu tài chính.
DN A
= 20 / 100 hay 20%
Lợi nhuận sau thuế 20
Vốn
sở Hữu 100
Tài sản dài hạn 110
Báo cáo thu nhập Bảng cân đối
Tài sản ngắn hạn 40
Nợ ngắn hạn 30
Nợ dài hạn 20
CHẤT LƯỢNG LỢI NHUẬN