Trình bày được hiện tượng hấp phụ khi chuẩn độ theo phương pháp bạc.. o Những phản ứng tạo thành kết tủa được dùng trong phương pháp kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện s
Trang 2nghĩa của nó trong phân tích.
2 Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của
chất điện ly ít tan và tính được độ tan của chất đó trong các điều kiện cụ thể.
3 Trình bày được hiện tượng hấp phụ khi chuẩn độ theo
phương pháp bạc.
4 Trình bày được nguyên tắc, điều kiện tiến hành và ứng
Trang 3NỘI DUNG
1 LÝ THUYẾT VỀ SỰ KẾT TỦA
1.1 Tích số tan
1.2 Độ tan – Cách tính độ tan
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
2 ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
2.1 Nguyên tắc chung
2.2 Phân loại
2.3 Yêu cầu đối với phản ứng trong phương pháp kết tủa 2.4 Phương pháp bạc
Trang 4Anion phân ly
Cation phân ly
Kết tủa
Dung môi
Trang 5o Phản ứng kết tủa là phản ứng tạo thành chất rắn
(chất kết tủa ít tan) từ các chất tan trong dung dịch
o Những phản ứng tạo thành kết tủa được dùng trong phương pháp kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện
sau:
Kết tủa phải rất ít tan
Sự kết tủa phải xảy ra nhanh
Kết tủa tạo thành trong quá trình định lượng không bị phân hủy
Phải có khả năng xác định được điểm tương đương
Trang 6metron (meaning "measure")
• Sự bảo toàn khối lượng là sự liên quan định lượng giữa các thành phần trong phản ứng hóa học
• 2H2O = H3O+ + OH
-K[H20]2 = Kw = [H3O+][OH-] = 1,01 x 10-14 (25 oC)
[H3O+] = [OH-] = Kw 107
Trang 71 TÍCH SỐ TAN (T) (K SP = Solubility product constants)
Theo định luật bảo toàn khối lượng (stoichiometry) khi cân
bằng được thiết lập, trong dung dịch nước bão hòa
Trang 8[Ag ] x [Cl ] = KAgCl x [AgCl] = hằng số
Trang 91.TÍCH SỐ TAN (T)
n
m B A
n m m
n
T B
n m m n B
T
n m
n B
m A B
Bm
-m
A n
a hoạt độ của ion An+, B
m-Tổng quát với chất điện ly ít tan AmBn (m, n: số ion trong phân tử)
m-• Dung dịch rất loãng < 10-4 M:
• Tổng quát:
Trang 10KSP (T)
Trang 111 TÍCH SỐ TAN (T)
Trang 12Ý NGHIÃ TRONG PHÂN TÍCH
• T AmBn = [A] m x [B ] n
m, n: số ion tương ứng tạo thành khi phân ly 1 phân tử.
• [A] m x [B ] n > T AmBn thì hợp chất ít tan AmBn tách ra ở
dạng kết tủa (muốn có kết tủa).
• [A] m x [B ] n < T AmBn thì kết tủa AmBn bị hòa tan (muốn kết tủa tan được).
Trang 132 ĐỘ TAN (S)
• S: độ tan tính theo mol/l, g/l
• Đối với chất điện ly ít tan dạng AB (cùng hóa trị): AgCl, BaSO4
AB A+ + B
-Vd: Độ tan AgCrO4 trong nước (25 oC) = 0,0435 g/l , tính T AgCrO4
T
T ]
B [ ]
A [ S
AB
AB AB
Trang 143 4 2
3 3
2 2 4
2
4
108 /
3 2 / S
3, n
2, m
: ) (SO Al
4
/ 1
2
T S
1, n
2, m
: SO Na
1, n
1, m
: CaSO
T T
T
T S
B A
n m T
Trang 15Đối với chất điện ly dạng AB, phương trình Debye-Huckel
2.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f
f S
f B f
A a
3 , 3 1
.
51 ,
0 log
2
H ệ số hoạt độ f phụ thuộc: A : đường kính ion (nm)
• : lực ion của dung dịch;
• Z A : điện tích của ion A; Z B : điện tích của ion B
) ].
[ ].
([
5 ,
0 A ZA2 B ZB2
Trang 16( f )
Trang 172.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f
l g l
M S
T f
f
T
/ 14 , 2 /
10 05 , 1
10 6 , 0 ).
57 , 0 / 1 ( 10
6 , 3 ) 57 , 0 / 1 ( 1
3
3 5
0 ,
10 6
Trang 18M(OH)2 (rắn) M 2+ + 2OH
-x mol x mol 2x mol
2H2O H3O+ + OH
-M 2+ OH - 2 = T (9.1)
H + OH - = KW (9.2) Nếu như hydroxid đủ tan, theo ĐL bảo toàn khối lượng:
4 / ]
S
Trang 19Khi độ tan của M(OH)n quá thấp, đại lượng [Mn+] trở nên nhỏ hơn[H3O+] : OH- = H3O+ >>> [Mn+]
(9.1) Mn+ = T/OH-n = T / (1,00 10-7)n = S
2 ĐỘ TAN (S)
• Hydroxid kém tan
Trang 20Zn(OH)2(r) Zn2+(aq) + 2OH- (aq) T = 4,5.10 -17
Do đó: 2M2+ OH-], giả thiết là hợp lý
Ví dụ 1: hydroxid dễ tan
Trang 212.3 Độ tan của hydroxid kim loại trong nước
Ví dụ 2: hydroxid khó tan
• Giả thiết: hydroxid đủ tan,
Trang 22 18
3 7
39 3
10
2)
10.00,1(
10
Hydroxid khó tan: nghĩa là H3O+ >> 3Fe3+
Trong dung dịch phân ly để trung hòa điện tích:
H3O+ = OH- = 1,0.10-7
Ví dụ 2: hydroxid khó tan
Vậy: 3Fe 3+ = 3 x (2.10 -18 ) = 6.10 -18
[H3O + ] = 10 -7 Nghĩa là: H3O + >> 3Fe 3+
Trang 233 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
3.1 Ảnh hưởng của ion chung cùng tên:
đến độ tan của chất điện ly ít tan, và có
khả năng làm cho sự kết tủa tướng rắn
(a): AgCH3COO kết tủa trong dd bảo hòa
(b): AgCH3COO kết tủa tăng lên khi thêm dd
AgNO3 1M vào
(a) (b)
Trang 24- Tính S AgCl trong dung dịch NaCl 0,1M Biết T AgCl = 1,7 x 10 -10
l M
10 10
10 7 ,
1 10
10 7
, 1 ]
[
] [
10 7
, 1
AgCl
Cl
T Ag
S
T Cl
Ag
lan.
7647 10
7 ,
1
10 3
Trang 253.2 Ảnh hưởng của ion không cùng tên (hiệu ứng muối)
Độ tan của một số muối ít tan sẽ tăng khi có các muối tan khác không có ion chung với chúng do lực tương tác giữa các ion tăng lên, hệ số hoạt độ f giảm xuống dẫn đến S của chất ít tan tăng lên.
Độ tan của PbSO 4 BaSO 4 , SrSO 4 , CaSO 4 tăng lên khi thêm KCl, NaNO 3 , KNO 3 v.v… vào dung dịch
Vd 2: Tính độ tan của CaSO 4 trong nước và trong dung dịch
NaCl 0,1 M, biết T CaSO4 = 6,26 x 10 -5
.
5 , 0 log f ZA2
2 2
]
[]
([
5,
Trang 263.3.1 pH môi trường là acid
Trong môi trường acid, độ tan của chất ít tan càng lớn nếu T của nó càng lớn và [H + ] càng lớn
Trang 273.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp chất ít tan
3.3 2 Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
HB B B
(2)
thêm acid mạnh vào dung dịch này thì anion B- sẽ liên kết với H+
tạo thành acid yếu HB
Trang 283.3 2 Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
] [
] [
)
] ].[
[ ( ]
]).[
[ ] ([
] ].[
B HB
B A
T
HB AB
1
]
[/]
[
1
]
[.][
]
[.][
2
2 2
H
K
H T
B
K
H B
K
K
H B
T
Trang 293.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp chất ít tan
3.3 2 Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
1
]
[
1
][
]/[
.][
K
H T
S
K
H T
T
K H T
T B
T A
S
Trang 303.3 2 Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
Độ tan của muối acid yếu ít tan (trong đó kể cả hydroxit và muối base ) trong dung dịch nước acid mạnh sẽ tăng lên so với độ tan của nó trong nước tinh khiết
]
AB AB
K
H T
B
T A
S
Trang 313.3 Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp chất ít tan
3.3 2 Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
6,84 2,66
10 1,8
S
1 K
] [H
T.
s
2,66 1
0,002 1,66
1 10
6,5 10
6
10 10
6
10 1
K K
]
[H K
H 1
CaC
HB
2 5
8 5
4
1 2
2
2 HB
Trang 323.3 2 Độ tan của kết tủa khi anion là anion của acid yếu
S CaC2O4 = (1,8 x 10-9)1/2 = 4,25.10-5
pH = 1 [H+] = 0,1
M/l 10
2,7 10
4,1 10
1,8
S
10 4,1
1 10
2,5 10
1,6
1 10
6,5 10
6
(0,1) 10
6
0,1 1
K
]
[H
3 3
9
3 3
3 2
5
2 5
Trang 333.4 Ảnh hưởng của sự tạo phức
Độ tan của tủa có thể thay đổi khi có mặt các chất tạo thành phứcvới anion hay cation của tủa, biết hằng số bền của phức có thểtính được độ tan của tủa khi có tác nhân tạo phức
Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,1M (T = 5,2 10-13)
Trang 34SAgBr (chưa cho NH3) = [Ag + ] = Br - = ( 5,2 10 -13 ) 1/2
SAgBr (cho NH3) = Ag + + AgNH3+ + Ag(NH3)2+ = Br -
Theo ĐL bảo toàn KL:
Br - = Ag + + AgNH3 + + Ag(NH3)2+
NH3 = AgNH3 + + Ag(NH3)2+ + NH4+
Từ KW và K3 : [OH - NH4 + + H3O +
NH4+ + H3O + + Ag + + AgNH3+ + Ag(NH3)2+ = OH - + Br -
Do K3 rất nhỏ nên: NH4+ , [OH - , Ag + và AgNH3+ rất nhỏ
Trang 353.4 Ảnh hưởng của sự tạo phức
Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,1M (T = 5,2 10-13)
Từ K1 K2 K3 : CNH3 = NH3 + NH4+ + AgNH3 + + 2Ag(NH3)2+
3
2 3
K
K NH
Ag
NH
2 2 6 , 9 10 1 , 38 10 ])
[ 2 1 , 0 (
10 2 ,
7 2
1 , 0
10 38 ,
1 2
1 , 0
Br
Br
Br / 10
.
Br - Ag(NH3)2+
Trang 373.4 Ảnh hưởng của sự tạo phức
3.4.2 Chất tạo phức là ion cùng tên, độ tan của tủa tăng
• AgCl tạo phức với ion clorid AgCl2- , AgCl32- và AgCl4
3-• Nồng độ các ion cùng tên tăng làm tăng độ tan của tủa
• Các hydroxid lưỡng tính như Al(OH)3 và Zn(OH)2 , các hydroxid này tan trong lượng thừa ion OH-
1 Đường cong tính theo T
2 Đường cong thực nghiệm
Log[Cl - ]
• Cl- < 10-3 M độ tan tìm thấyqua thực nghiệm # tính toántheo TAgCl
• Khi KCl ~ 0,3M, độ tan củaAgCl giống như ở trong nướcnguyên chất, nếu trong dungdịch 1M, đô tan AgCl gần nhưgấp 8 lần
Trang 38Vd.: Độ tan AgCl ở 100 oC lớn gấp 25 lần độ tan của nó ở 10 oC
Đối với chất tỏa nhiệt khi hòa tan, nhiệt độ tăng thì độ tan giảm
Vd.: CaSO4.2H2O có độ tan ở 600C lớn gấp 3 lần độ tan ở 1000C
Trang 394 ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
Cần giảm nồng độ của A hoặc B hoặc cả hai ion để cân bằng chuyển dịch sang phải :
+ Dùng phản ứng tạo chất ít phân ly hoặc chất bay hơi
+ Nếu kết tủa có T quá nhỏ có thể dùng phản ứng oxy hóa
khử để làm giảm nhiều nhất nồng độ ion A hoặc B
+ Chuyển dạng tủa khó tan thành tủa dễ tan (chuyển tủa
Trang 404.2 Kết tủa hoàn toàn: mA + nB AmBn
Cần giảm độ tan của kết tủa :
+ Cho thuốc thử dư để làm giảm độ tan (giảm độ tan khi có ion chung cùng tên; lưu ý có sự tạo phức với ion cùng tên
không ?)
+ Chọn pH thích hợp
+ Tránh các phản ứng phụ của ion kết tủa trong dung dịch
(phản ứng tạo phức, phản ứng oxy hóa….)
Trang 414 ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
4.3 Kết tủa phân đoạn:
Dung dịch có nhiều chất (nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết tủa với một thuốc thử Chất nào có T nhỏ sẽ kết tủa
trước, chất có T lớn hơn sẽ kết tủa sau Đó là hiện tượng kết
tủa phân đoạn (cạnh tranh tạo tủa).
Ví dụ: tách ion I- khỏi hỗn hợp có ion Cl- và I
Trang 42-những anion khác nhau (clorid, bromid, iodid, cyanid,
sulfocyanid)
ngân ít tan (clorid, bromid, iodid)
Cho phép định lượng các anion như Cl- , Br-, CN-, SCN- , SO42-, CrO42- , PO43- v.v… và ngược lại định lượng các cation tạo thành tủa với các anion trên
Chủ yếu dùng phương pháp Ag để xác định ion halogenid và
Trang 435 ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.1 Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch thử và dung dịch chuẩn
Trang 44Chuẩn độ 100ml dung dịch NaCl bằng dd AgNO3 (không kể pha loãng)
Trang 455 ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.1 Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch thử và dung dịch chuẩnChuẩn độ 100ml dung dịch NaCl bằng dd AgNO3 (không kể pha loãng)
Trang 46NaCl NaBr
NaI
ml Ag + ]
(4 - 5,77)
pBr = 6,211 (4 - 8,42)
pI = 8,035 (4 - 12,07)
pCl = 4 99,9 ml
Trang 475 ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.3 Hiện tượng hấp phụ
-10-4 cm, nằm trung gian giữa kích thước của ion và kết tủa
Dung dịch keo là trạng thái trung gian giữa dung dịch thật và hỗn dịch
Trang 48-• Sự đông tụ keo: kết hợp các hạt keo thành các hạt lớn hơn do
nhiệt độ, tác dụng của ánh sáng, dòng điện cao tần, siêu âm, lắc, trộn.
• Sự pepti hóa: kết tủa chuyển thành keo
• Dung dịch keo của AgX: tủa AgX sẽ hấp phụ ưu tiên các ion dư
của thuốc thử tạo ra lớp ion hấp phụ mang điện tích (điện tích âm trong trường hợp dư Cl - , hoặc mang điện tích dương trong trường hợp dư ion Ag + )̣ Do đó kết tủa AgX có thể xảy ra cộng kết với các
Trang 495 ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
5.4 Xác định điểm kết thúc trong PHƯƠNG PHÁP BẠC
• Chất chỉ thị được dùng trong phương pháp bạc cần không đổi màu cho đến khi toàn bộ ion thử chuyển thành kết tủa
• Chất chỉ thị tạo với ion thử một kết tủa mang màu, có độ tan
lớn hơn độ tan chất kết tủa chính
Trang 50K 2 CrO 4
Ag + + Cl - AgCl
2Ag + + CrO4- Ag2CrO4
Tủa đỏ gạch Ag2CrO4 có độ tan lớn hơn AgCl
Trang 51Ag + + Cl - AgCl
2Ag + + CrO42- Ag2CrO4
• Chỉ dùng để xác định trực tiếp Cl - , Br - và các
anion tạo muối bạc kém tan trong môi trường
trung tính
• Không dùng định lượng I - và SCN - do hiện
tượng hấp phụ trên bề mặt tủa tạo thành hệ keo
• Không thể chuẩn độ dung dịch có màu vì che
màu của tủa Ag2CrO4
Phương pháp MOHR
AgNO 3
NaCl
K 2 CrO 4
Trang 52K 2 CrO 4
Ag + + Cl - AgCl 2Ag + + CrO4-
Trang 53Ag + + Cl - AgCl2Ag + + CrO42- Ag2CrO4
• Chỉ dùng để xác định trực tiếp Cl - , Br - và các
anion tạo muối bạc kém tan trong môi trường
trung tính
• Không dùng định lượng I - và SCN - do hiện
tượng hấp phụ trên bề mặt tủa tạo thành hệ keo
• Không thể chuẩn độ dung dịch có màu vì che
màu của tủa Ag2CrO4
Phương pháp MOHR
AgNO 3
NaCl
K 2 CrO 4
Trang 542Ag + + CrO42- Ag2CrO4
• Các cation tạo tủa với ion CrO42- phải được khử
trước khi định luợng Ví dụ: ion Pb2+ và Ba2+ phải
được loại bỏ dưới dạng tủa sulfat
• Nước cất phải khử carbonic bằng đun sôi NaCl
K 2 CrO 4
Trang 55Chuẩn độ trực tiếp, môi trường trung tính:
Phương pháp FAJANS
• Dựa trên tính chất: các halogenid bạc đều tạo tủa
keo có tính chất hấp phụ tăng dần từ Cl-, Br-, I-
Một số chất hữu cơ bị hấp phụ trên bề mặt tủa keo
làm cho chất hữu cơ thay đổi cấu tạo và có sự thay
đổi màu rõ rệt (không làm đổi màu của dung dịch)
• Phương pháp ĐL trực tiếp, có thể định lượng Cl - ,
Br - , hay I - dùng chỉ thị màu eosin hoặc fluorescein
AgNO 3
KI eosinat
Trang 56KI eosinat
-Trước ĐTĐ: (chỉ thị màu = acid hữu cơ = HE)
HE H + + E - (dung dịch màu hồng vàng phát quang )
mAgI + nI - [AgI]m nI - (tủa keo trắng)
Tủa keo KHÔNG HẤP PHỤ anion chỉ thị E
Sau ĐTĐ:
kết tủa AgI hấp phụ các ion Ag + dư có
điện tích dương nên hấp phụ mạnh
Trang 57PHƯƠNG PHÁP FAJANS
AgNO 3
KI eosinat
dd hồng vàng tủa hồng đậm
• Chọn pH thích hợp với anion hữu cơ dùng làm chỉ thị
Trang 58KI eosinat
Ở pH ~ 7 thích hợp với anion dùng làm chỉ
thị:
• Eosin: để định lượng Br-, I-, CN- và không
định lượng Cl- vì eosinat bị tủa AgCl hấp
phụ sớm nên tủa đỏ trước điểm tương
đương.
• Fluorescein và dichlorofluorescein: định
lượng Br-, I-, Cl-, SCN-.
Trang 59Chuẩn độ thừa trừ trong môi trường acid:
PHƯƠNG PHÁP Charpentier- Volhard (Fonha)
Br - , I AgNO3 (thừa) HNO3
Áp dụng khi định lượng halogenid trong môi trường
acid mà không có chỉ thị chuyên biệt nên phải
chuẩn độ thừa trừ Tiến hành qua 2 bước:
Trang 60• SAgSCN < SAgCl: độ hòa tan của thiocyanat 170 lần
kém hơn của clorid) Tại ĐTĐ, màu hồng xuất
hiện của Fe(SCN)3 nhanh chóng mất đi do phản
ứng cạnh tranh tạo tủa
Fe(SCN)3 + 3AgCl Fe 3+ + 3Cl - + 3AgSCN
NH4SCN
Cl AgNO3 (dư)
-Fe 3+
giữa halogenid bạc và thiocyanat bạc
• SAgSCN > SAgX: không sai số nhiều (I - và Br - )
Trang 61• Lọc loại tủa AgCl,
• Tích tụ tủa bằng cách đun sôi
• Thêm một lớp dung môi hữu cơ vào (ether,
nitrobenzen), AgCl đóng vón lại ở mặt phân
cách của nước và dung môi hữu cơ và không
tác dụng với SCN
Trang 62-• Dùng môi trường acid mạnh như HNO3 (đđ)
để tránh tạo tủa Fe(OH)3 hay tủa Ag2O và
giảm hiện tượng hấp phụ.
• [Fe3+] ~ 0,01 M vì [Fe3+] > 0,2 M (có màu
vàng) làm ta khó nhận sự đổi màu của dung
Trang 63PHƯƠNG PHÁP BẠC
Br-, CI- Mohr Môi trường trung tính,
Trang 642Ag + + CrO42- Ag2CrO4
• Các cation tạo tủa với ion CrO42- phải được khử
trước khi định luợng Ví dụ: ion Pb2+ và Ba2+ phải
được loại bỏ dưới dạng tủa sulfat
• Nước cất phải khử carbonic bằng đun sôi NaCl
K 2 CrO 4
Trang 65Chuẩn độ trực tiếp, môi trường trung tính:
Phương pháp FAJANS
• Dựa trên tính chất: các halogenid bạc đều tạo tủa
keo có tính chất hấp phụ tăng dần từ Cl-, Br-, I-
Một số chất hữu cơ bị hấp phụ trên bề mặt tủa keo
làm cho chất hữu cơ thay đổi cấu tạo và có sự thay
đổi màu rõ rệt (không làm đổi màu của dung dịch)
• Phương pháp ĐL trực tiếp, có thể định lượng Cl - ,
Br - , hay I - dùng chỉ thị màu eosin hoặc fluorescein
AgNO 3
KI eosinat