1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bài giảng phương pháp chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu PGS TS hoàng văn minh

30 712 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 30
Dung lượng 1,7 MB

Nội dung

... Chn mu ngu nhiờn n Xỏc sut la chn = C mu Tng s cỏ th ca qun th 1/12/2015 Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn Quần thể =N P p X s Mẫu =n Chn mu ngu nhiờn n u im: n gin, d lm Cú tớnh ngu nhiờn v i din... tiờn, tip tc cho n s mu: i + 1k; i + 2k; i + 3k Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống k i k i+k k i + 2k k i + 3k k k i + (n-1)k Số ngẫu nhiên đợc chọn k 1/12/2015 Chn mu ngu nhiờn h thng u im: Nhanh... Khụng bng nhau: T l vi s cỏ th ca mi tng (chn mu phõn tng t l vi kớch c qun th ) 10 1/12/2015 Chọn mẫu phân tầng Tất bệnh viện B/V lớn B/V vừa n1 Tng N1= 2000 n1=400 B/V nhỏ n2 n3 Tng N2 = 6000

Trang 2

mà chúng

ta đang quan tâm

Chọn mẫu và ngoại suy

Quần thể

Mẫu

Chọn mẫu Ngoại suy

Trang 3

Mẫu Quần thể

Sai số (Errors)

Trang 4

Quẩn thể

nghiên

cứu

Đối tượng nghiên cứu

Là đối tượng đích của nghiên cứu

Có các đặc tính chúng ta đang quan tâm

(được nêu trong mục tiêu nghiên cứu)

Xác định đối tượng nghiên cứu

Đối tượng

nghiên cứu

Nguồn số liệu Xác định đối tượng nghiên cứu

Nguồn số liệu có thể là người cung cấp số liệu, cơ

sở dữ liệu, báo cáo, bệnh án chứa các số liệu

Trang 5

Đối tượng nghiên cứu

Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ

(Đã có đủ tiêu chuẩn lựa chọn)

điều trị tại Viện tim mạch

o Đặc điểm thời gian: Thời

gian điều trị từ

1/1/2014-31/12/2014

o Khó khăn trong việc cung cấp thông tin: Không có khả năng giao tiếp, không hợp tác

o Có thể bị mất theo dõi:

Có thể chuyển sang nơi khác sinh sống, nhà xa

Chọn mẫu

• Là quy trình chọn cá thể đại diện

cho quần thể để tham gia vào

nghiên cứu

• Điều kiện

– Mẫu phải đại diện cho quần thể

Trang 6

Chọn mẫu

Chọn mẫu không xác suất

• Khái niệm: Xác suất các cá thể được lựa

chọn vào mẫu là không giống nhau

• Phương pháp:

– Chọn mẫu thuận tiện: Tình nguyện tham gia

– Chọn mẫu chỉ tiêu: ½ nam + ½ nữ

– Chọn mẫu bóng tuyết: Giới thiệu người tiếp

theo tham gia nghiên cứu

• Ưu điểm: Đơn giản, nhanh, không tốn kém

• Nhược điểm: Gây ra sai chệch lựa chọn

• Ứng dụng: Thường chỉ sử dụng trong nghiên

cứu thử, nghiên cứu trường hợp hoặc nghiên

cứu định tính

Trang 7

Chọn mẫu xác suất

• Khái niệm: Xác suất các cá thể được lựa

chọn vào mẫu là không giống nhau

3 Chọn mẫu phân tầng (Stratifed sampling)

4 Chọn mẫu theo cụm (chùm) (Cluster

Trang 8

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

Quần thể =N

Mẫu =n

p s

– Tốn kộm trong quỏ trỡnh thu thập số liệu

(trong cỏc điều tra cộng đồng)

– Cần danh sỏch cỏ thể trong quần thể

Trang 9

Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống

• Xác định khung mẫu và đánh số đơn vị mẫu

• Xác định khoảng cách mẫu: k= N/n

• Xác định đơn vị mẫu đầu tiên (i) nằm giữa 1

và k bằng PP ngẫu nhiên đơn

• Đơn vị mẫu tiếp theo: Cộng k với đơn vị mẫu

đầu tiên, tiếp tục cho đến khi đủ số mẫu:

Trang 10

Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống

– Đơn vị mẫu không xếp ngẫu nhiên hoặc trùng

với k, thiếu đại diện

Chọn mẫu phân tầng

• Chia quần thể các tầng(strata) Các cá

thể trong mỗi tầng tương đồng về đặc

– Không bằng nhau: Tỷ lệ với số cá thể của

mỗi tầng (chọn mẫu phân tầng tỷ lệ với

kích cỡ quần thể )

Trang 12

– Thiếu chính xác khi số lượng đơn vị

mẫu ở mỗi tầng quá ít

Trang 14

Chọn mẫu theo cụm (chùm)

• Ưu điểm

– Có thể áp dụng trong điều tra có phạm vi

rộng, phân tán, không có được danh sách các

đơn vị nghiên cứu

– Khung mẫu đơn giản (danh sách các cụm), dễ

lập

– Điều tra dễ & nhanh=> Có hiệu quả kinh tế

(kinh phí, thời gian)

Trang 15

Chọn mẫu

tầng

Chọn mẫu cụm

Trang 16

hoangvanminh@hmu.edu.vn

Cỡ mẫu

chính xác

Trang 17

1 Loại biến số được phân tích (định lượng, định tính)

2 Mục tiêu phân tích (xác định tỷ lệ hay kiểm định sự

Trang 18

Biến số

Đường máu Có bệnh-không có bệnh

Mục tiêu phân tích

Xác định tỷ lệ cao huyết

áp ở bệnh nhân ĐTĐ

So sánh tỷ lệ khỏi bệnh của 2 ph pháp điều trị

Trang 19

Kiểm định giả thuyết

Giả thuyết Ho: Không có sự khác biệt

Giả thuyết Ha: Có sự khác biệt

Trang 20

Mức ý nghĩa thống kê

Loại bỏ sai lầm loại I

 = 0.05

p = probability= Xác suất để giả thuyết Ho đúng

P<0.05 = Xác suất để giả thuyết Ho đúng là < 5%

= Ho xảy ra chỉ là may rủi

Trang 21

Mức sai số giữa kết quả tính toán từ

mẫu so với kết quả thực của quần thể

Trang 22

Cỡ mẫu xác định 1 tỷ lệ

Xác định tỷ lệ mắc bệnh X trong số người đến

khám sức khỏe Biết rằng 1 NC trước đây báo cáo

Trang 23

Một phương pháp điều trị hiện tại cho tỉ lệ đáp

ứng là 30% Giả thuyết rằng phương pháp điều

trị mới sẽ có tỉ lệ đáp ứng là 40% Xác định cỡ

mẫu cho nghiên cứu này nếu mức ý nghĩa

thống kê là 95% và độ mạnh là 80%

Trang 24

Xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu đánh

giá tác dụng giảm huyết áp của 2 loại

thuốc Giả sử sự khác biệt ước đoán là

10mmHg, độ lệch chuẩn là 10mmHg

Chọn mức ý nghĩa thống kê là 95% và

độ mạnh là 80%

Trang 25

Hệ số thiết kế khi chọn mẫu cụm

Các phân tích nâng cao

Trang 26

Cỡ mẫu khác nhau giữa 2 nhóm

• N’: Cỡ mẫu điều chỉnh

• N: Cỡ mẫu chưa điều chỉnh

• k: tỷ số giữa 2 nhóm (thường KHÔNG QUÁ 2)

Cỡ mẫu khác nhau giữa 2 nhóm

• N’: Cỡ mẫu điều chỉnh

• N: Cỡ mẫu chưa điều chỉnh=1200

• k: tỷ số giữa 2 nhóm=2

Trang 27

Cỡ mẫu khống chế không trả lời

Trang 28

Cỡ mẫu nghiên cứu tính giá trị

Trang 29

Cỡ mẫu nghiên cứu tính độ nhạy

Trang 30

Cỡ mẫu nghiên cứu tính giá trị

Ngày đăng: 28/09/2015, 11:04

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w