ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TS.. ST: NN xoang; SB: nhịp chậm xoang, SA: RL nhịp xoang; PAC: NTT/N; PVC: NTT/T; SVT: NNTT; AF/AFL: rung/cuồng nhĩ; VT/VF: NNT/Rung thất; A
Trang 1ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
TS Trần Song Giang Viện Tim mạch Việt nam
Đại hội Tim mạch toàn quốc
Đà nẵng 2014
Trang 2 Bình thường quả tim
được đập một cách đều đặn và nhịp nhàng, với
TS 60-90ck/ph, dưới sự điều khiển của trung tâm chủ nhịp ở tim là nút
xoang
Trang 3 Loạn nhịp tim (LNT) sẽ xẩy ra khi nhịp của nút xoang (hay nhịp xoang) bị rối loạn hay bị thay thế bằng một nhịp bất thờng khác
bệnh tim mạch, là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây tử vong
nhanh, chính xác, để sau đó có phơng thức
điều trị hợp lý, kịp thời cho BN
Trang 4ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN SINH LÝ TIM Ở NỮ
Trang 5MANG THAI CÓ THỂ LÀ Pro-arrythmias
Thay đổi Hormone nội tiết
↑ Estrogene
↑ β-human chorionic gonadotropin
→ Tác động lên kênh ion ở màng TB cơ tim
Tăng trương lực thần kinh giao cảm
↑ Nồng độ Catecholamine huyết thanh
↑ Nhạy cảm với thụ thể Adrenergic
Trang 6═> Dễ gây rối loạn nhịp tim
Trang 7ST: NN xoang; SB: nhịp chậm xoang, SA: RL nhịp xoang; PAC: NTT/N; PVC: NTT/T; SVT: NNTT;
AF/AFL: rung/cuồng nhĩ; VT/VF: NNT/Rung thất; AVB: Block NT
RLNT ở phụ nữ có thai
Dawn et al: Managing palpitation and arrythmias during pregnancy Heart 2007
Trang 8RLNT ở PN có thai điều trị tại Viện TMVN
NNTT 30%
NTT/T 40%
NNT 10%
NNX 10% NCX
10%
Trang 9NTT/N, NTT/T là những RLNT thường gặp nhưng lành tính NNTT và NNT ít gặp hơn
Rung nhĩ, cuồng nhĩ hiếm gặp, thường ở bệnh tim thực tổn
NNTT có thể là cơn đầu tiên khi có thai, hoặc xuất hiện dày hơn với những trường hợp có cơn từ trước
NNTT xuất hiện khi có thai gặp AVRT nhiều hơn.1
1.Lee SH et al Effect of pregnancy on first onset and symtoms of PSVT Am J Cardiol 1995;76:675-8
Trang 10CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ RLNT
1 Các thuốc chống loạn nhịp tim
2 Các biện pháp không dùng thuốc
Trang 111 các thuốc điều trị RLNT THEO V.W
IA
Quinidin Procainamid Disopyramide
IB
Lidocaine Mexiletine Tocainide Phenytoine
IC
Flecainide Propafenone Encainide Lorcainide Moricizine
ii Chẹn giao cảm bêta
Acebutalol Oxprenolol Propranolol Pindolol Metoprolol Atenolol Nadolol Timolol
iii Kéo dài thời gian
điện thế hoạt động (g.đ.3)
Amiodarone Bretylium Sotalol Azimilide Ambasilide Dofetilide
iv
ức chế Ca ++ vào TB (g.đ.2)
Verapamil Bepridil Diltiazem Mibefradil
Trang 13NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ RLNT Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
Không có thuốc chống LNT an toàn tuyệt đối
Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích giữa mẹ và con
Tránh sử dụng thuốc chống LNT trong 3 tháng đầu
Thuốc lựa chọn đầu tiên là những thuốc đã được sử dụng
từ lâu và được ghi nhận là an toàn
Tránh sử dụng thuốc chống LNT kéo dài trừ khi là RLNT
nguy hiểm
Hạn chế sử dụng các kỹ thuật chảy máu có sử dụng tia X
ở vùng tiểu khung
Trang 14Phân loại mức độ ảnh hưởng lên phụ
nữ có thai theo FDA
Adapted from Chow T, et al Am J Cardiol 1998;82:581-621
Category A Đã có các nghiên cứu chứng minh không có hại
có thai N/c trên động vật thì có nhưng trên người thì không, or n/c trên động vật thì không nhưng n/c trên người còn ít
Category C Các N/C trên người còn thiếu, và các N/C trên động vật
cho thấy có nguy cơ ảnh hưởng lên thai hoặc không
đủ các N/C
Trang 15Thuốc chống LNT với phụ nữ có thai
Adapted from Page RL, Am Heart J 1995;130:871-876
Quinidine C Y Thrombocytopenia N Y* Minor
Disopyramide C Y Uterine contraction N Y* Minor
(L) Lidocaine C Y Bradycardia, CNS N Y* Minor
side effects Mexiletine C Y Bradycardia, low N Y* Minor
(L)
weight, APGAR, sugar
Tocainide C Unknown Unknown Unknown Unknown Minor
(L)
(L) Propafenone C Y None (L) N Unknown Minor
Trang 16Thuốc chống LNT với phụ nữ có thai
Adapted from Page RL, Am Heart J 1995;130:871-876
Moricizine B Unknown Unknown N Y* Minor (L) Propranolol C Y Growth retardation, N Y* Minor
bradycardia, apnea, hypoglycemia
Sotalol B Y ß-blocker effects N Y* Minor (L)
growth retardation, premature birth, large fontanelle
Bretylium C Unknown Unknown Unknown Unknown Moderate (L) Verapamil C Y Bradycardia, N Y* Moderate
heart block, hypotension Diltiazen C N Unknown Unknown Y* Moderate (L) Digoxin C Y Low Birth Weight N Y* Minor
Adenosine C N (L) None N Unknown Minor (L)
* American Academy of Pediatrics considers drug to be “usually compatible with breast feeding.”
L = Limited experience
FDA Class
mẹ Nguy cơ Thuốc
Gây quái thai Qua rau
thai
Trang 17Hagley MT, Cole PL Annals of Pharmacotherapy 1994;28:1241
Adenosine với phụ nữ có thai
• Hiệu quả cắt cơn NNTT cao
• Trong 3 tháng đầu: tính an toàn không rõ
ràng
• 3 tháng giữa và 3 tháng cuối: có bằng chứng
là an toàn
Trang 182 CÁC NP CƯỜNG PHẾ VỊ
- Xoa xoang cảnh, NP Valsalva
- Đưa ngón tay vào họng: gây phản xạ nôn
- Thay đổi tư thế đột ngột, úp mặt vào chậu nước
Trang 193 SỐC ĐIỆN
- Sốc điện là an toàn ở bất cứ thời điểm nào của thai
- Dòng điện tới thai là rất nhỏ
Dawn et al: Heart 2007
Trang 204 TD ĐSL TIM VÀ ĐIỀU TRỊ BẰNG
SÓNG RF
Trang 21- Phụ nữ có cơn NNTT từ trước nên RF trước khi
có ý định có thai
- Phụ nữ có thai nếu có chỉ định RF:
Nên làm ở 3 tháng giữa
Sử dụng tấm chắn tia ở vùng bụng và tiểu khung
Dùng chế độ chiếu tia không liên tục
(pulsed fluoroscopy)
Trang 225 MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN- ICD
Trang 24CHỈ ĐỊNH CẤY ICD
H/c QT dài: RLNT thường xảy ra giai đoạn sau đẻ
Do nhịp tim chậm lại + stress
Tiếp tục chẹn beta giao cảm khi mang thai
và sau đẻ
Rashba et al, Circulation 1998
Trang 25CẤY ICD TRƯỚC KHI CÓ THAI
- Không ảnh hưởng tới quyết định có thai
- Chú ý khi đẻ:
Nếu đẻ thường: vẫn để chức năng sốc Nếu mổ đẻ: tắt chức năng sốc vì dễ sốc nhầm khi dùng dao điện
Trang 26ĐIỀU TRỊ CƠN NNTT
ACC/AHA 2009: Guidelines for management of SVT
Trang 27Burkart TA, Conti JB ACC Current Journal Review 1999;8:41-44
Phác đồ xử trí NNTT ở phụ nữ có thai
NP cường PV
Không TD Adenosine 6 mg Không TD Adenosine 12 mg Không TD or có RLHĐ
Sốc điện
200J 200J 360J 360J
Cắt cơn Không đ/tr thêm
Trang 28Dự phòng cơn NNTT
Trang 29Burkart TA, Conti JB ACC Current Journal Review 1999;8:41-44
Xử trí cấp cứu RL nhịp thất
• Beta-blockers là thuốc đƣợc lựa chọn
• Sốc điện nếu huyết động không ổn định
• Nếu huyết động ổn định: Lidocaine
Trang 30Dự phòng các RL nhịp thất
Trang 31Burkart TA, Conti JB ACC Current Journal Review 1999;8:41-44
KẾT LUẬN
• Phụ nữ có thai: RLNT dễ xuất hiện thường liên quan đến sự thay đổi về huyết động và nội tiêt, đa số lành tính
• Điều trị cấp cứu thường không khác với
người không có thai
• Chỉ điều trị duy trì nếu RLNT dày, gây RL huyết động
Trang 32xin ch©n thµnh c¶m ¬n