Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 90 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
90
Dung lượng
2,12 MB
Nội dung
Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang v TÓM TT LUẬN VĔN H thngăđinăă(HTĐ)ăđóngăvaiătròăquanătrngăđi vi sự phát trin kinh t ca mi quc gia, vì nó là mt trong nhữngăcăs h tng quan trng nht ca nền kinh t quc dân. Do sự phát trin kinh t và các áp lực về môiătrng, sự cn kit tƠiănguyênăthiênănhiên,ăcũngănhăsự tĕngănhanhănhuăcu ph ti, sự thayăđi theo hng th trng hóa ngành đin lựcălƠmăchoăHTĐăngƠyăcƠngătr lên rng ln về quy mô, phc tp trong tính toán thit k, vnăhƠnhădoăđóămƠăHTĐăđc vn hành rt gn vi gii hn về năđnh. Theo kt qu nghiên cu,ăHTĐăcóăth b spăđ là do sự mt năđnhăđin áp trong h thng. Chính vì vyămƠătrongăđề tài này chúng tôi tp trung nghiên cu về n đnhăđin áp bằng cách phân tích năđnhăđin áp dựa vƠoăđng cong PV, QV, đc bit là phân tích các kt qu mô phng đ kho sát quan h công sut tác dng, công sut phn kháng vƠăđin áp ti nút tiăđ tìm gii hn năđnhăđin áp lƠmăcăs xây dựng miền làm vicăchoăphépătheoăđiều kin gii hn năđnhăđin áp ti nút ti. Trênăcăs đóăcóăcácăbin pháp khác nhau đ ci thinăđ dự trữ năđnhăđin áp ti các nút yu nhăbùăcôngăsut phn kháng tùy thuc vào yêu cu kinh t k thut mà lựa chn thit b vƠăphngăphápăphùăhp. Trong lună vĕnănƠyăchúngă tôiăđƣă nghiên cu hiu qu sử dng thit b bù SVC trênăliăđin nhằmăđ nâng cao đ năđnhăđin áp trong h thng. Vi ni dung nêu trên lunăvĕnăđc trình bày trong các phn sau PHN M ĐU 1. Mcăđíchănghiênăcu và lý do chnăđề tài 2. Điătng và phm vi nghiên cu 3. Phngăphápănghiênăcu 4. ụănghƿaăkhoaăhc và thực tin nghiên cu Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang vi PHN NI DUNG Vi mc tiêu trên, lunăvĕnăđc trình bày trong bnăchng: Chngă1:ănăđnhăđin áp Chngă2:ăBùăcôngăsut phn kháng Chngă3: Tng quan về công ngh FACTS Chngă4: ng dng ca thit b bù SVC trong vic nâng cao nă đnh h thngăđin. KT LUN VÀ KIN NGH DISSERTATION SUMMARY Power system keeps an important role for the economic development of each country, because it is one of the most important infrastructure of the national economy. Due to the economic development and environmental pressure, depletion of natural resources, as well as the rapid increase in load demand, The change in the direction of the market electrical power sector to make the power system more and more large in scale, complex in design calculations and operations. So that the power system is operating very close to the limit of stability. According to research results, power system could break down due to instability in the system voltage. Therefore, in this topic we focused to research about stable voltage by voltage stability analysis based on curve PV, QV, especially the analysis of the simulation results to presents a method of studying the relationship between the active power, reactive power and voltage at the load bus to identify the voltage stability limit. As a foundation for building a permitted operation region working in complying with the voltage stability limit at the load bus. In this dissertation, a proposal on Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang vii necessary solutions to the improvement of the voltage stability margin at weak buses may be discussed as compensator reactive power This dissertation, we researched effect to use a fast controlled compensator SVC in power system for improving Power System Stability. With the above content, dissertation is presented in the following sections: PREAMBLE 1. Researched objectives and reason selected topics 2. The object and scope of the study 3. Research Methodology 4. The meaning of scientific research and practical SECTION CONTENTS With the above objectives, the dissertation is presented in four chapters: Chapter 1: Voltage stability Chapter 2: Reactive power compensation Chapter 3: Overview of FACTS technology Chapter 4: Application of SVC compensation equipment to improve power system stability. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang viii MC LC Trang Trang tựa Quyt đnhăgiaoăđề tài Lý lch cá nhân ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ă i Liăcamăđoan ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ăăii Li cmăn ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ă iv Tóm tắt lunăvĕn ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầă v Mc lc ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ăviii Danh sách các chữ vit tắt và ký hiuầầầầầầầầầầầầầầầầầăxiii Danhăsáchăcácăhình,ăđ th, bng ầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầầ ăxv Mở đầu ……………………………………………………………………………1 1. Mcăđíchănghiênăcu và lý do chnăđề tài .ầầầ ầầầầầầầầầầ 1 2. Điătng và phm vi nghiên cu ầầầ.ầầầầầầầầầầầầ.ầ 2 3. Phngăphápănghiênăcu ầầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầ.ầ 2 4. ụănghƿaăkhoaăhc và thực tin ca lunăvĕnăầầ ầầầầầầầầầầ 2 Nội dung ………………………………………………………………………… 4 Chng 1: N ĐNH ĐIN ÁP …………….…………………………… ……. 4 1.1. Đt vnăđề ầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầ ầ.ă 4 1.2. Phân tích những sự c tan rã h thngăđin gnăđơyăầầ ầầầầ ầ 5 1.2.1. Những sự c tan rã h thngăđin gnăđơyătrênăth giiầầầầầầầầầ5 Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang ix 1.2.2. Các nguyên nhân ca sự c tan ra h thngăđinầầầ ầầầầầ ầ.ă8 1.2.3. Căch xẩy ra sự c tan rã h thngăđinầầ ầầầầầầầầầầ 9 1.3. năđnhăđin ápầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ.ầầầầ 9 1.3.1ăăCácăđnhănghƿaăvề năđnhăđin ápầầầầầầầầầầ ầầầầầầăă9 1.3.2 Sự mt năđnh và spăđ đin áp ầầầ.ầầầầầầầầầầầầ ăă11 1.3.3.ăăĐng cong PV, QV trong phân tích năđnhăđin ápầầ.ầầầầầầăă11 1.3.3.1.ăĐngăcongăP-Vầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầăă11 1.3.3.2.ăĐngăcongăQ-Vầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầầ ăă16 1.3.4. Mt s tiêu chuẩn thực dng khác phân tích năđnh đin áp ầầầầầăă17 1.3.4.1.ăPhơnătíchăđ nhy ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 17 1.3.4.2. Phân tích giá tr riêng ầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầ ăăă18 CHNG 2: BỐ CÔNG SUT PHN KHÁNG……………………………. 20 2.1.ăĐcăđim tiêu th đin caăliăđin phân phiầầầ ầầầầầầầầă 20 2.1.1.ăĐcăđimầầầầầầầầầầầ ầầầầầầầầầầầầầầ.ăă20 2.1.2. Bù công sut phn kháng cho liăđin phân phiầầầ ầ ầầầầ 21 2.1.2.1. Bn cht ca h s công sutầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầ 21 2.1.2.2.ăýănghƿaăca vic nâng cao h s cosầầ.ầầầầầầ.ầầầầầ 23 2.1.2.3. Các bin pháp nâng cao h s công sutầầầầ ầầầ.ầầầầầ. 24 2.1.2.3.1.ăNhómăcácăphngăphápătự nhiênầầầầầầầ.ầầầầầầầ 24 2.1.2.3.2. Nhóm các phngăphápănhơnăto nâng cao h s cos. ầầ.ầầầầ 27 2.2ăăĐcăđim tiêu th đin caăliăđin truyền ti ( cao áp, siêu cao áp )ầ ầ 30 Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang x 2.2.1. H thngăđin hp nht và những yêu cuăđiều chnh nhanhầầ ầầầă 30 2.2.1.1.ăĐcăđimầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầ 30 2.2.1.2. Các bin pháp áp dng trong công ngh truyền tiầầ.ầầầầầầ 31 2.2.1.3. Bù dc và bùăngangătrongăđng dây siêu cao ápầầầầầầầầ.ầ 32 2.2.1.3.1. Bù dcầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầ ầầầ. 32 2.2.1.3.2. Bù ngangầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầầ 35 2.2.1.3.3. Nhn xét. ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầầ. 37 2.3. Kt lunầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 37 CHNG 3: TNG QUAN V CÔNG NGH FACTS……………………. 38 3.1.ăĐt vnăđề ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 38 3.2. Li ích khi sử dng thit b FACTSầầầầầầầầầầầầầầầầ 38 3.3. Mt s thit b FACTSầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầầầầ 39 3.3.1. Thit b bùătƿnhăđiều khin bằng thyristor ( SVC )ầầầ ầ ầầầầ. 39 3.3.2.ăThităbăbùădcăđiềuăkhinăbằngăthyristoră(ăTCSCă)ầầầầầầầầầ 41 3.3.3.ăThităbăđiềuăkhinădòngăcôngăsutăhpănhtă(ăUPFCă)ầầ ầầầầ 43 3.3.4.ăThităbăbùăngangăđiềuăkhinăthyristoră(ăSTATCOMă)ầầầầ ầầ 43 3.3.4.1 Gii thiuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 43 3.3.4.2.ăNguyênălýălƠmăvicăcaăthităbăSTATCOMầầầ ầầầầầầầ 44 3.4.ăăKtălunầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầ. 47 CHNG 4: ỨNG DNG THIT B BÙ SVC TRONG VIC NÂNG CAO N ĐNH H THNG ĐIN ………………….…………………………… 49 Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang xi 4.1. Kh nĕngăng dng ca SVC trong h thngăđinầầ ầ ầầầầầầ. 49 4.1.1.ăĐt vnăđềầầầầầầ ầ.ầầầầầầầầầầầầầầầầầ 49 4.1.2 Mt s ng dng ca SVCầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầ 50 4.1.2.1.ăĐiều chnhăđin áp và trào luăcôngăsutầầ ầầầầầ.ầầầầ 50 4.1.2.2. Gii hn thiăgianăvƠăcngăđ quá áp khi xy ra sự cầầầ.ầầầ. 52 4.1.2.3.ăỌnăhòaădaoăđng công sut hữu côngầầ ầ.ầ.ầầầầầầầầ 53 4.1.2.4. Gimăcngăđ dòngăđin vô côngầầầầầầầ.ầầầầầầầ 53 4.1.2.5. Tĕngăkh nĕngăti caăđng dâyầầầ ầầầầầầầầầầầ 54 4.1.2.6. Cân bằng các ph tiăkhôngăđi xngầầầầầầầầầầầầầầă56 4.1.2.7. Ci thin năđnh sau sự cầầầầầầầầầầầầầầầầầầă57 4.1.3. Cu to và nguyên lý làm vic từng phn tử ca SVC ầầầầầầầ 58 4.1.3.1.ăKhángăđiều chnh bằng thyristor TCR (thyristor controlled reactor)ầầ 58 4.1.3.2. T đóngăm bằng thyristor TSC ( thyristor switch capacitor)ầầầầ. 61 4.1.3.3.ăKhángăđóngăm bằng thyristor TSR ( thyristor switch reactor)ầầầ 62 4.1.3.4. H thngăđiều khin các van trong SVCầầầ ầầầầầầầầầ 63 4.1.4.ăCácăđc tính ca SVCầầầầ ầầầầầầầầầầầầầầầầ 64 4.1.4.ă1.Đcătínhăđiều chnh ca SVCầ.ầầầầầầầầầầầầầầầ 64 4.1.4. 2. Đc tính làm vic ca SVCầầầ ầầầầầầầầầầầầầ 66 KT QU KHO SÁT…….………… …………………………………… 70 1. KT QU KHOăSỄTăĐC TÍNH QUAN H CÔNG SUT TÁC DNG VÀ ĐIN ÁP TI NÚT PH TI ầầầầầầầầầầầầầầầ 70 Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang xii 2. KT QU KHOăSỄTăĐC TÍNH QVầ ầầ ầầầầầầầầầầăăă78 3.ăCHNGăTRỊNHăPHÂNăB CÔNG SUTăTĔNGăTIăĐN MT N ĐNH ậ KHO SÁT VI SVCầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầ. 89 KT LUẬN VÀ KIN NGH……………….…………………………….… 118 Tài liu tham kho …………………………………………………………… 120 Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang xiii DANH SÁCH CÁC CH VIT TT VÀ KÝ HIU CĐXL : Ch đ xác lp CSPK : Công sut phn kháng CSTD : Công sut tác dng HTĐ : H thngăđin ULTC : B chnhăápădi ti ca máy bin áp OEL : B gii hn kích từ HT : H thng CCĐ : Cung cpăđin ĐC :ăĐngăc HTCCĐ : H thng cung cpăđin FACTS :Flexible AC Transmission Systems - H thng truyền tiăđin xoay chiều linh hot . GTO :Gate Turn - Off Thyristor - Khóaăđóngăm MBA :Máy bin áp STATCOM :Static Synchronous Compensator - Thit b bù ngang điều khin bằng thyristor SVC :Static Var Compensator - Thit b bùătƿnhăđiều khin bằng thyristor TCR :Thyristor Controlled Reactor - khángăđinăđiều khin bằng thyristor Lunăvĕnăthcăsƿ http://www.hcmute.edu.vn Trang xiv TCSC :Thyristor Controlled Series Compensator - Thit b bù dcăđiều khin bằng thyristor TSR: Thyristor Switched Reactor - Kháng đinăđóngăm bằng thyristor TSC : Thyristor Switched Capacitor - T đinăăđóngăăm bằng thyristor UPFC: Unified Power Flow Control - Thit b điều khin dòng công sut hp TB: Thit b [...]... i và ứng dụng các thiết bị bù tĩnh điều chỉnh nhanh công suất lớn - SVC (Static Var Compensator ), đó giải quyết đ ợc những yêu cầu mà các thiết bị bù c điển ch a áp ứng đ ợc, nh tự động điều chỉnh điện áp các nút, giảm dao động công suất nâng cao n định hệ thống Việc ứng dụng các thiết bị bù CSPK chất l ợng cao điều khiển bằng thyristor đư tr thành một nhu cầu cấp thiết nhằm nâng cao tính n định. .. j j 1 i j Qi Khi > 0 điện áp và công suất phản kháng thay đ i cùng h ớng, điện áp nút n định Ng ợc lại, < 0 điện áp nút không n định Hơn nữa, nút i nhỏ sẽ kém n định và là nút yếu Tóm l i: n định điện áp là khả năng duy trì điện áp tại tất cả các nút trong hệ thống nằm trong một phạm vi cho phép (tuỳ vào tính chất mỗi nút mà cho phép điện áp dao động trong những phạm vi khác nhau) điều... sau các kích động Hệ thống sẽ đi vào trạng thái không n định khi xuất hiện các kích động nh tăng tải đột ngột hay thay đ i các điều kiện của mạng l ới hệ thống, … Các thay đ i đó có thể làm cho quá trình giảm điện áp xảy ra và nặng nhất là có thể rơi vào tình trạng không thể điều khiển điện áp, gây ra sụp đ điện áp Nhân tố chính gây ra mất n định điện áp là hệ thống không có khả năng áp ứng nhu cầu... pháp nâng cao h s công su t: Thực chất của việc nâng cao hệ số công suất là nhằm giảm l ợng công suất phản kháng phải truyền tải trên đ ng dây của mạng Để làm điều này t n tại 2 ph ơng pháp + Nâng cao hệ số cos tự nhiên: (biện pháp tự nhiên) đây là nhóm ph ơng pháp bằng cách vận hành hợp lý các thiết bị dùng điện nhằm giảm l ợng Q đỏi hỏi từ ngu n + Nâng cao hệ số công suất bằng cách đặt thiết bị. .. đến sự không n định điện áp và cuối cùng dẫn đến tan rư HTĐ hoặc điện áp thấp bất th ng trong phần lớn khu vực của HTĐ 1.3.3 Đ 1.3.3.1 Đ ng cong PV, QV trong phân tích n đ nh đi n áp ng cong P-V Xét hệ thống điện đơn giản cấp điện cho phụ tải 2 từ ngu n 1 (HT: hệ thống) nh hình 1.1 Trong đó tất cả các đại l ợng đ ợc xét trong hệ đơn vị t ơng đối (pu) jX 1 HT V1 2 V2 Hình 1.1: Hệ thống điện đơn giản... có phụ tải điện lớn, yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện cao, thiết bị dùng điện đ ợc tập trung với mật độ cao, làm việc với tải gần định mức, dùng cả điện áp xoay chiều và điện áp một chiều, tần số công nghiệp (50Hz), làm việc liên tục trong suốt năm và ít phụ thuộc vào tính chất mùa vụ Tuy vậy, do quá trình công nghệ của xí nghiệp rất khác nhau nên đặc điểm tiêu thụ điện và hệ thống cung cấp điện của... phức tạp cần đ ợc giải quyết trong thiết kế cũng nh vận hành Một trong những vấn đề đó là l ợng công suất phản kháng do các đ dây siêu cao áp sinh ra rất lớn tỉ lệ với bình ph ơng điện áp, đư gây ảnh h khả năng tải của đ ng ng đến ng dây, tác động đến chế độ làm việc của máy phát và phân bố điện áp trong các mạng điện áp thấp, đặc biệt là tác động đến n định điện áp trong HTĐ Để giải quyết vấn đề nầy th... phản kháng trong mạng Các thông số có liên quan đến sụp đ điện áp là dòng công suất tác dụng, công suất phản kháng cùng với điện dung, điện kháng của mạng l ới truyền tải Mất n định điện áp hay sụp đ điện áp là sự cố nghiêm trọng trong vận hành hệ thống điện, làm mất điện trên một vùng hay trên cả diện rộng, gây thiệt hại rất lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Vì vậy, việc phân tích n định điện áp cần đ... không hội tụ) để xác định toạ độ điểm giới hạn 1.3.3.2 Đ ng cong Q-V Sự n định điện áp đ ợc quyết định b i sự thay đ i công suất tác dụng P và công suất phản kháng Q tác động nh thế nào đến điện áp tại các nút Tầm ảnh h ng của đ ng đặc tính công suất phản kháng của phụ tải hay thiết bị bù đ ợc biểu diễn rõ ràng trong quan hệ đ ng cong Q-V Nó chỉ ra độ nhạy và biến thiên của nút điện áp đối với l ợng... http://www.hcmute.edu.vn xác định n định điện áp khi có kích động lớn cần phải khảo sát áp ứng phi tuyến của HTĐ trong một khoảng th i gian đủ để thu nhận đ ợc hoạt động và t ơng tác của các thiết bị, chẳng hạn nh động cơ điện, ULTC (bộ chỉnh áp d ới tải của máy biến áp) , và bộ hạn chế dòng kích từ của máy phát (OEL- bộ hạn chế trạng thái bị kích thích quá mức) n đ nh đi n áp khi có dao động nh : là khả năng . chỉnh điện áp các nút, giảm dao động công suất nâng cao n định hệ thống. Việc ứng dụng các thiết bị bù CSPK chất lợng cao điều khiển bằng thyristor đư tr thành một nhu cầu cấp thiết nhằm nâng. năng tải của đng dây, tác động đến chế độ làm việc của máy phát và phân bố điện áp trong các mạng điện áp thấp, đặc biệt là tác động đến n định điện áp trong HTĐ. Để giải quyết vấn đề nầy thng. điện áp vận hành bình thng và có thi điểm điện áp xuống đến 455kV. Do đó việc nghiên cứu đánh giá n định và tìm các giải pháp để nâng cao độ dự trữ n định cho HTĐ Việt Nam là rất cần thiết.