Chúng tôi đi theo vết các anh Những hồn trần phú vô danh Sông xanh biển cả cây xanh núi ngàn Tố Hữu Vì sao trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên ngời Hồ Chí Minh Tố Hữu áo chàm đa bu
Trang 1Bồi dưỡng Ngữ văn 6 :
*** -**** -**** -***
Bu ổ i 1 : Những điều nªn nhớ ,những điều cần tr¸nh
A Những điều nên nhớ:
1 Nên đọc thật kỹ đề bài trước khi làm
2 Nên viết vào giấy nháp, đẽo gọt câu cú, ý tưởng rồi hãy viết vào bài chính thức
3 Nên viết cho rõ nét,trình bày sạch sẽ
4 Phải viết hoa các chữ quy định như :
- Các địa danh ,tên tác giả, tác phẩm
- Đầu đoạn văn viết hoa và lïi vào một ô
5 Nên đọc lại bài viết và sửa chữa những sai phạm nếu có trước khi nộp bài
B Những điều nên tránh:
1.Tránh sai phạm nhiều lỗi chính tả
2 Tránh viết chữ số bừa bãi
3.Tránh dùng hai ba màu mực trong một bài viết
4 Tránh tẩy xoá gạch bỏ nhiều
5 Tránh viết lan man nhớ đâu viết đó, tránh viết câu quá dài, câu dài dễ
bị sai ngữ pháp, hoặc lộn xộn ý tưởng lập luận không chặt chẽ
Phương pháp dạy Làm văn Viết
Trang 2tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì mà phải còn nêu bật đợc tác dụng nghệ thuật của nó trong văn cảnh.
Phạm vi tu từ học rất rộng lớn , ở đây chỉ lu ý chọn lọc một số biện pháp tu từ ngữ nghĩa và biện pháp tu từ cú pháp để nâng cao năng lực cảm thụ và bình giảng thơ
I So sánh : Là đối chiếu hai sự vật,sự việc khác nhaumà lại
có một nét nào giống nhau, để tạo nên một hình ảnh cụ thể ,hàm súc Muốn so nsánh phải sử dụng từ ngữ bắc cầu: nh, tựa,nh,là
Trên cơ sỏ từ bắc cầu,ta phát hiện ra tu từ so sánh
Ví dụ: Trong nh tiếng hạc bay qua
Đục nh tiếng suối mới sa nửa vời
- So Sánh:A nh B : Mặt đẹp nh hoa, da trắng nh phấn
_ Ân dụ :( ) -> lặn lội thân cò khi quãng vắng
(Thơng vợ)
“Mặt đẹp nh hoa, da trắng nh phấn” -> Phải sử dụng “Nh’’ để bắc cầutạo nên hai hình ảnh so sánh miêu tả,”Mặt đẹp, da trắng”
Mặt hoa da phấn -> cách viết hàm súc hơn,sắc thái ý nghĩa rộng lớn hơn tạo ra nhiều liên tởng
Chỉ có thuyền mới hiểuBiển mênh mông nhờng nào
Trang 3Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu
( Thuyền và biển –Xuân Quỳnh) Sai nha bỗng thấy bốn bề xôn xao Ngời nách thớc, kẻ tay đao Đầu trâu mặt ngựa ào ào nh sôi
( Truyện Kiều)
III.Nhân hoá: Nhân hoá là sự diễn đạt bằng cách biến các vật
không phải là ngời thành những vật mang tính nh con ngời Biết dùng phép nhân hoá hợp lý sẽ tạo cho ngoại vật ngoại cảnh mang hồn ngời ,tình ngời, tính biểu cảm của văn thơ trở nên đậm đà sâu sắc
Việt Nam Ôi Tổ quốc thơng yêu!
Trong khổ đau Ngời đẹp hơn nhiều,
Nh bà mẹ sớm chiều gánh nặng
Nhẫn nại nuôi con, suốt đời im lặng
IV Hoán dụ: Là phép tu từ trong đó ngời ta dùng hình ảnh
mang ý nghĩa này để diễn đạt thay cho một ý khác có quan hệ liên tởng
Hỡi những trái tim không thể chết
Trang 4Chúng tôi đi theo vết các anh
Những hồn trần phú vô danh
Sông xanh biển cả cây xanh núi ngàn
( Tố Hữu)
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên ngời Hồ Chí Minh
( Tố Hữu)
áo chàm đa buổi phânly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
( Tố Hữu)
V.Điệp ngữ: Là một từ ,một ngữ đợc nhắc lại nhiều lần nhằm
mục đích nhấn mạnh ý,ý mở rộng,gây ấn tợng mạnh hoặc gợi
ra những cảm xủc trong lòng ngời đọc ngời nghe Điệp ngữ còn gọi là “lặp’’ nhng lặp có nghệ thuật Trong thơ, điệp ngữ tạo nên âm điệu , tính nhạc của câu thơ,đoạn thơ
Ngòi ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
Trông trời trông đất trông mây,
Tre giữ làng giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín
ơ bến này có chợ có cửa hàng mậu dịch có phố ,có trờng
(Cô tô -Nguyễn Tuân)
Câu1:
“Giời chớm hè Cây cối um tùm.Cả làng thơm.Cây hoa lan nở trắng xoá Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ Hoa móng rông bụ bẫm thơm nh mùi mít chín ở góc vờn ông tuyên.Ong vàng ,ong vò vẽ,ong mật đánh lộn nhau,để hút mật ở hoa.Chúng đuổi cả bớm Bớm hiền lành bỏ chỗ lao xao Từng đoàn kéo nhau lặng lẽ bay đi
Trang 5a Đoạn văn trên của nhà văn nào?
Nguyễn Trãi, Tô Hoài, Duy Khán, Võ Quảng, Thép Mới?
b Đoạn văn đó thuộc loại văn bản nào? Miêu tả, Tự Sự?
Câu 2 : Sau khi học xong bài “”Cây tre Việt nam ‘’ của Thép Mới
em ghi nhớ sâu sắc những điều gì?Giữa văn bản này với danh từ “Tre Việt nam” của Nguyễn Duy mà em đợc đọc thêm có gì giống và khác nhau cơ bản?
Câu 3: Em đã chuyển đổi danh từ “Ma” của Trần Đăng Khoa
thành bài văn xuôi tả cảnh cơn ma rào
- Nói rõ diễn đạt cái hay của 3 phép tu từ
- Làm cho đoạn văn miêu tả thêm gợi hình
- Thêm sinh động ,càng gần gũi thân thơng với con ngời hơn ghi nhớ sâu sắc 2 điều sgk NgVăn6 t2 trang 100
- 2 Chỉ đỳng,diễn tả việc diễn tả hay sự giống và khỏc nhau
cỏ bản của cõy tre Đú cũng cú phẩm chất cao quý của con người của đất nước( Của cõy tre) dõn tộc Việt Nam văn hiến
- Cõy tre Việt Nam là văn xuôi giàu chất thơ,danh từ (Tre việt
Nam) là thơ đằm sõu
Trang 6cảm nhận đợc vẻ bề ngoài ( màu sắc ,hình dáng, kích thớc, trạng thái )
mà còn biểu hiện rõ đợc bản chất bên trong của đối tợng sự vật
Trình tự trong văn miêu tả thực ra rất linh hoạt Lựa chộn trình tự nào là tuỳ thuộc vào đối tợng đợc miêu tả hoặc điểm nhìn của ngời tả Tuy vậy ,vẫn có thể quy về một số trình tự thờng dùng nh
Khi vui cây nở hoa
Khi buồn cây héo lá
điều Những anh chào mào đỏm dáng Những bác cu gáy trầm
ngâm ”
Đáp án:
1/ 3 phép:
+ So sánh : Lá cây- lá phổi
Cành cây nh tay ngời
Nhựa tuôn nh ma rơi
+ Nhân hoá :
Lá cây hít thở
Cành cây vẫy gọi
Cây vui buồn
+ Điệp từ:
Lá, cây, hoa, khi
+ Nói đợc tác dụng của 3 phép trong đoạn thơ sau:
Trang 7Khẳng định cây cũng sống động cũng làm vui cuộc sống nh ngời > Ta phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây Làm cho đoạn thơ giàu sức gợi cảm
2/ Nhận xét đúng diễn đạt hay
+ đoạn văn miêu tả mùa xuân đến và chuyển vận qua các hình ảnh miêu tả màu sắc bầu trời ,giọt nắng ,qua hơng vị của muôn hoa ,qua âm thanh
và dáng vẻ của loài chim
Đoạn văn giàu sức gợi cảmvì trong đó có các từ láy , các tính từ các hình ảnh ,các phép tu từ nhân hoá ,điệp từ đợc sử dụng linh hoạt Câu văn ngắn và rất trong sáng thể hiện cảm nghĩ sâu sắc của tác giả
Buổi 4:
Đề Ra:
Câu1: a Phân biệt nghĩa của các yếu tố sau:
+ Đại trong các từ : Đại thắng, đại diện
b Đặt hai câu đơn bình thờng trong đó có sử dụng các từ đại thắng, đại diện
Câu2: “Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
a Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nói rõ hiệu quả biểu cảm của chúng?
Câu1:Phân biệt: Đại thắng: Chiến thắng lớn
Đại diện: Ngời tiêu biểu cho tổ chức, cơ quan nào
đó
+ Đặt câu: -Đại thắng mùa xuân năm 1975 đã vang dội cả thế giới
Trang 8- Bác Nông Đức Mạnh đại diện cho đoàn Việt Nam sang thăm nớc bạn Lào
- Câu2:a, Tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ : Nhân hoá: Ngôi sao thức,
- Phép ẩn dụ: Mẹ là ngọn gió
- b Trong đoạn thơ tác giả có sử dụng
- + ) Danh từ : Ngôi sao, mẹ,đêm, giấc, ngọn gió, đời
- Giặc đến vơn vai thành tráng sỹ oai phong lẫm liệt
- Ra trận đánh giặc kỳ lạ(ngựa sắt phun lửa, roi sắt gãy)
***************************************
Buổi 5:
đề thi
Câu1: Thế đấy ,biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời Trời
xanh thẳm, biển cũng tắm xanh,nh dâng cao lên ,chắc nịch.Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.Trời u ám mây ma, biển xám xịt nặng nề.Trời ầm ầm ,biển đục ngầu giận dữ Nh một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt lạnh lùnglúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng”
(Vũ Tú Nam)
a.Xãc định phép tu từ đợc dùng trong đoạn văn trên?
b.Xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong câu1
Trang 9c.Qua đoạn văn trên em xác định đợc những điều cần thiết nào khi viết văn miêu tả?
Câu2: Hãy xác định phép so sánh ,nhân hoá điệp ngữ và nêu tác dụng
của chúng trong đoạn thơ sau:
Lá cây làm lá phổi
Cũng hít vào thở ra
Cành cây thờng vẫy gọi
Nh tay ngời chúng ta
Khi vui cây nở hoa
Khi buồn cây héo lá
Ai bẻ cành vặt hoa
Nhựa tuôn nh m a sa
( Xuân Tửu)
Câu3:Hình tợng Thánh Gióng đợc xây dựng bằng những chi tiết tởng
t-ợng kỳ ảo và giàu ý nghĩa
Bằng trí tởng tợng của mình em hãy tả cảnh Thánh Gióng đánh giặc
Ân rồi ngời lẫn ngựa sắt bay lên trời
Gợi ý :
Câu 1 : a, Tính từ: Xanh thẳm, thắm xanh, cao, chắc nịch, trắng nhạt, mơ màng, dịu, âm u, xám xịt, nặng nề, ầmầm, đục ngầu, chắc nịch, nặng nề
d Những điều cần thiết đợc rút ra:
e Xác định đối tợng tả cảnh,chọn đợc những hình ảnh tiêu biểu, trình bày tốt những điều quan sát đợc
Trang 10• Tác dụng: Những biện pháp nghệ thuật đó giúp bài thơ thêm phần sinh động và nhằm nhắn nủ chúng ta rằng : Cây lá,hoa đều giốn con ngời ,biết vui, biết buồn, Cũng chảy máu nh ngời khi mất một bộ phận của cơ thể kKhuyên chúng ta biết yêu thơng cây cỏ không nên làm hại chúng
•
Chuyên đề 5: Ôn tập văn miêu tả
A Mục tiêu: *Giúp HS :
- Củng cố kiến thức về văn miêu tả : đặc điểm, bố cục, cách làm bài văn miêu tả cảnh và miêu tả ngời
- Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả
- GD học sinh có ý thức học tập bộ môn và yêu thích sự tìm hiểu khám phá thế giới tự nhiên, con ngời xung quanh
B Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung, bài soạn, sgk, stk
- HS : Ôn tập theo hớng dẫn, tìm hiểu về văn miêu tả
C Hoạt động dạy học– :
I Tổ chức lớp
II Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III Bài mới
- Miêu tả rất gần gũi với tuổi thơ
+ Giúp các em tả lại cảnh, vật, ngời trong cuộc sống một cách sinh
động
+ Giúp các em làm văn tự sự tốt hơn
2 Tìm hiểu chung về văn miêu tả (Sgk)
3.Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả:
Trang 11Muốn miêu tả trớc hết phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên ởng, tởng tợng, ví von, so sánh…để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
t-4 Ph ơng pháp viết văn miêu tả cảnh :
- Xác định đối tợng
- quan sát, nhận xét về đối tợng
- Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu
- Trình bày theo một thứ tự hợp lí Lời văn, đoạn văn đảm bảo sự liên kết, mạch lạc
* Bố cục:
+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đợc tả
+ Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.+ Kết bài: Phát biểu cảm tởng về cảnh sắc đó
5 Ph ơng pháp viết văn miêu tả ng ời
- Xác định đối tợng cần tả ( Miêu tả chân dung hay miêu tả ngời trong t thế hoạt động)
- Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự
* Bố cục:
+Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả
+Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời
+ Trời xanh, mây trắng
+ Gió thổi nhẹ Hoa cúc nở nơi vờn nhà)
2.Bài tập 2: Cho các từ sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn…
- Hãy lạ chọn các từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn dới đây
- Sau khi điền từ hãy cho biết:
+ Đoạn văn tả cảnh gì, ở đâu?
+ Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào?
Trang 12“Một con sao biển đỏ thắm đang…bò Những con tôm hùm mang bộ râu dài…bớc trên các hòn đá Một con cua đang bò…Chỗ nào cũng thấy bao nhiêu vật lạ Đây là hoa loa kèn mở rộng cánh,… dới nớc
Đàn tôm con lao… nh ruồi Bác rùa biển…, có hai con cá xanh nh
đôi bớm…phía trên mai.”
( Hớng dẫn: - Chậm chạp, bệ vệ, ngang , rung rinh, vun vút, khệnh khạng, đùa giỡn
- Đoạn văn tả hoạt động của các loài vật dới đáy biển
- Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét rất
độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết rất hay và thú vị:
+ Tôm hùm mang bộ râu dài bệ vệ
+ Hoa loa kèn rung rinh trong nớc
+ Đàn tôm lao vun vút
+ Bác rùa khệnh khạng…(vừa nhân hoá vừa so sánh hợp lí))
3 Bài số 3 Cho đoạn văn sau:
“ Buổi sáng, đất rừng thật là yên tĩnh Trời không gió, nhng không khí vẫn mát lạnh Cái lành lạnh của hơi nớc, sông ngòi, mơng rạch, của đất ẩm và dỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh ánh sáng trong vắt, hơi gợn một chút óng ánh trên những đầu hoa tràm rung rinh, khiến ta nhìn cái gì cũng có cảm giác nh là nó bao qua một lớp thuỷ tinh”
a) Đoạn văn trên viết theo phơng thức biểu đạt nào
IV Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại những đơn vị kiến thức cần nhớ về văn miêu tả, phơng pháp tả cảnh, tả ngời
V H ớng dẫn về nhà :
- Nghiên cứu nội dung bài học
- Viết bài văn miêu tả một ngời mà em yêu quý
Trang 13
****************************************
Ôn tập văn miêu tả
A Mục tiêu: * Gv giúp HS:
- Củng có kiến thức về văn miêu tả Hiểu rõ hơn vai trò của quan sát, tởng tợng, liên tởng và so sánh trong văn miêu tả
- Rèn kĩ năng miêu tả cảnh và miêu tả ngời
- GD học sinh yêu thích cảnh vật và con ngời quen thuộc nơi quê
II Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi HS đọc bài văn miêu tả ngời mà em yêu quý và nhận xét, ớng dẫn HS sả lỗi (chú ý rèn cách diễn đạt của HS)
h-III Bài mới:
A Kiến thức cơ bản:
( Gv hớng dẫn HS nhớ lại kiến thức trọng tâm đã học:
1) Nêu phơng pháp làm văn tả cảnh và tả ngời?
2) Bố cục bài văn tả cảnh:
a)Mở bài: - Giới thiệu cảnh sẽ tả
- Nêu ấn tợng chung về cảnh
b) Thân bài: Lần lợt tả cảnh theo trình tự quan sát
- Thời gian ( sáng, tra, chiều, tối….)
- Không gian (xa, gần, từ bao quát đến cụ thể)
- Nêu đặc điểm cấu tạo của cảnh
c) Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh hoặc nêu lợi ích, ý nghĩa, tác dụng của cảnh đối với thiên nhiên, cuộc sống
3) Bố cục bài văn miêu tả ngời:
a) Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả
Trang 14b) Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…)
c) Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả
B Bài tập vận dụng:
1 Bài tập 1: Cho đoạn văn:
“Trời vừa xẩm tối, màn đêm nh một tấm lụa khổng lồ đang dần dần phủ xuống, bao trùm lên vạn vật, gió nhè nhẹ thổi, cây lá đu đa thầm thì trò chuyện Bầu không khí trở lên mát mẻ Một lúc sau trăng mới từ từ nhô lên Mặt trăng tròn vành vạnh nh cái đĩa trắng tuôn ánh sáng xuống mặt đất Cảnh vật đợc khoác lên mình một tấm
áo dát vàng ”
a) Xác định nội dung đoặn văn
b) Chỉ ra hình ảnh so sánh và nhân hoá trong đoạn văn
( HD: Đoạn văn tả một đêm trăng đẹp
Hình ảnh so sánh là:
+ Màn đêm nh một tấm lụa khổng lồ
+ Mặt trăng tròn vành vạnh…)
2 Bài tập 2: Cho đoạn văn :
“ Chị tôi có dáng ngời cân đối, có thể nói là đẹp, một vẻ đẹp không kiêu xa mà rất đằm thắm Nhìn chị, ngời ta bị thu hút bởi mái tóc dài ôm lấy khuôn mặt trái xoan xinh xắn Khuôn mặt lúc nào cũng hồng nh đợc thoa một lớp phấn Đôi mắt tròn to, trong sáng giống
nh mắt bồ câu Hàng mi dài uốn cong tự nhiên làm cho đôi mắt vốn
đã đẹp nay còn có thêm phần duyên dáng hơn Cái miệng tơi với đôi môi đỏ thắm giống nh bông hoa hải đờng mới nở”
a) Đoạn văn tả ai? Chỉ ra các phơng diện miêu tả
b) Nêu ấn tợng về nhân vật đợc tả
( Hớng dẫn: Đoạn văn tả chị tôi Trình tự tả từ bao quát đến cụ thể
các đặc điểm: vóc dáng – cân đối; mái tóc dài; khuôn mặt trái xoan; mắt tròn to, trong sáng; hàng mi; cái miệng)
Trang 15TH2: Khi em làm đợc việc tốt mẹ có thái độ vui mừng nh thế nào? Lời nói, khuôn mặt, ánh mắt, nụ cời của mẹ ra sao?)
4 Bài tập 4 Cho đoạn thơ:
Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt dần
Vờn râm dậy tiếng ve ngân Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
( Khi con tu hú – Tố Hữu)a) Đoạn văn trên tả cảnh gì? Cảnh đợc tả qua những chi tiết nào?b) Nhận xét về bức tranh trong đoạn thơ
c) Dựa vào ý thơ hãy lập dàn bài để tả cảnh đó
( HD lập dàn bài:
* Mở bài:
- Giới thiệu cảnh mùa hè ( giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp)
- Giới thiệu từ âm thanh đặc trng gợi mùa hè…
* Thân bài: Tả bao quát t chi tiết đến cụ thể:
- Bầu trời mùa hè: cao, trong, xanh Những đám mây làn gió…
- Cảnh vật :
+ Cánh đồng lúa chín ( sử dụng so sánh, nhân hoá…)
+ Cây trong vờn (tả chi tiết) cho nhiều trái chín
+ Thu hoạch ngô phơi
+ Hình ảnh những cánh diều bay lợn với đủ màu sắc, âm thanh vi vu gợi sự thanh bình…
Trang 16- Giới thiệu cảnh chung bao quát (dòng sông hiền hoà, dạt dào sức sống thanh xuân).
- Tả bầu trời trên con sông:
+ Bầu trời trong xanh, nắng xuân hồng tơi ấm áp, mhững đám mây bông nhẹ trôi
+ Đà chim bay lợn tiếng hót vang lừng
- Tả cây cối hai bên bờ sông:
+Cây cối tốt tơi (tả cụ thể chi tiết một số cây to sum sê lá)
+ Thảm cỏ xanh mợt, bãi dâu, bãi ngô xanh tơi
+Ngời đi lại trên bờ Ngời chờ đò bên sông Ngời đi chăm bón hoa màu Ngời tranh thủ trời nắng đi giặt giũ
- Bài văn yêu cầu tả con sông ở hai thời điểm khác nhau đòi hỏi
HS phải có sự quan sát, miêu tả hợp lí theo trình tự
- Đề bài yêu cầu tả con sông vào mùa nớc lũ và vào ngày cuối thu Cần tả theo trình tự thời gian từ hạ sanh thu Nhng không phải tả cảnh dòng sông ấy trong suốt một mùa Có thể tả vào một buỏi sáng trời ma, nớc lũ tràn về ; một buổi chiều thu
- Cảnh vật có sự khác biệt rõ rệt
- Cần biết kết hợp miêu tả với tự sự và biẻu cảm
- Trọng tâm của bài là tả cảnh dòng sông, nhng các em cần miêu tả cảnh sắc bầu trời trên dòng sông, cảnh sắc hai bên bờ gắn với con ngời cụ thể
( Tham khảo Bài tập ngữ văn 6 Tr 112)
IV.Củng cố : GV gọi HS nhắc lại kĩ năng làm văn miêu tả
Trang 17A Mục tiêu: *Giúp HS :
- Củng cố kiến thức về văn miêu tả : đặc điểm, bố cục, cách làm bài văn miêu tả cảnh và miêu tả ngời
- Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả
- GD học sinh có ý thức học tập bộ môn và yêu thích sự tìm hiểu khám phá thế giới tự nhiên, con ngời xung quanh
B Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung, bài soạn, sgk, stk
- HS : Ôn tập theo hớng dẫn, tìm hiểu về văn miêu tả
C Hoạt động dạy học:
I Tổ chức lớp
II Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III Bài mới
A Kiến thức cơ bản
1 Những điều cần l u ý:
- Văn miêu tả giúp ngời đọc hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc, con ngời, phong cảnh làm cho nhữngvật, việc, ngời, cảnh đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc Khi miêu tả năng lực quan sát của ngời nói, ngời viết bộc lộ rõ nét nhất
- Miêu tả rất gần gũi với tuổi thơ
+ Giúp các em tả lại cảnh, vật, ngời trong cuộc sống một cách sinh
động
+ Giúp các em làm văn tự sự tốt hơn
2 Tìm hiểu chung về văn miêu tả (Sgk)