1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

báo cáo thí nghiệm quá trình thiết bị bài chưng luyện

7 1,2K 7

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 7
Dung lượng 48,97 KB

Nội dung

Chạy hệ thống gia nhiệt bằng hơi nước, và gia nhiệt đáy tháp bằng nguồn điện..  Khi nhiệt độ đỉnh tháp khoảng 800C, mở van hồi lưu sản phẩm đỉnh..  Khi các thông số ổn định ta ghi lại

Trang 1

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Bài 3: Chưng luyện

Ca: Sáng thứ 5

Nhóm 3: DƯƠNG THỊ LONG MSV: 1152010119

I Hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm

1 Hóa chất

Hỗn hợp ethanol – nước

2 Dụng cụ

Nhiệt kế, rượu kế, ống đong,

3.Cách tiến hành

 Đo nồng độ nhập liệu bằng cồn kế

 Nguyên liệu được đưa vào nồi đun Đo mực chất lỏng nhập liệu Để tính thể tích nhập liệu

 Bật công tắc nguồn Chạy hệ thống gia nhiệt bằng hơi nước, và gia nhiệt đáy tháp bằng nguồn điện

 Khi nhiệt độ đỉnh tháp khoảng 800C, mở van hồi lưu sản phẩm đỉnh Bắt đầu tính thời gian chưng cất Duy trì nhiệt độ ở đỉnh là 800C Bằng cách tắt gia nhiệt bằng nguồn điện Và điều chỉnh bằng nhiệt từ hơi nước

 Khi các thông số ổn định ta ghi lại nhiệt độ tại đỉnh, đáy, nồi đun, hồi lưu, vào tháp

 Sau 30 phút chưng luyện, tắt hệ thống điện

 Đo mực chất lỏng còn lại

 Đo thể tích sản phẩm đỉnh thu được

 Đo nồng độ sản phảm đáy, sản phẩm đỉnh Đo 3 lần lấy trung bình

II Kết quả thí nghiệm

Chiều

cao cột

NL đầu

H1(mm)

Nồng

độ NL

đầu xF

(%V)

Lượng sản phẩm đỉnh P (ml)

Nồng

độ sản phẩm đỉnh xP (%V)

Nồng

độ sản phẩm đáy xW (% V)

Thời gian chưng cất ( phút)

Chiều cao cột sản phẩm đáy H2

Nhiệt

độ đáy tháp tW (0C)

Nhiệt

độ đỉnh tháp tP (0C)

Trang 2

153 10 1110 70 7.13 30 139 96.33 82.67

III Tính toán

Gọi:

 F là lượng nhập liệu ban đầu (mol)

 W là lượng sản phẩm đáy (mol)

 P là lượng sản phẩm đỉnh (mol)

Ta có: cân bằng vật chất cho toàn hệ:

F = W+P (1)

Cân bằng vật chất cho cấu tử dễ bay hơi:

F∗x F=W∗x W+P∗x P(2)

Tong đó xF, xW, xP là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong hỗn hợp đầu, đáy và đỉnh tháp

Thể tích nguyên liệu đầu:

V hh=S∗H= π D

2

4 ∗H =

3.14∗0.32

4 ∗0.153=0.01081 m

3

=10.81(l)

Bảng kết quả 3.1 Nhập liệu( F) Sản phẩm đáy(W) Sản phẩm đỉnh(P)

Tra bảng khối lượng riêng, trang 9, sổ tay quá trình thiết bị tập 1 ta có:

Bảng 3.2 Bảng khối lượng riêng của nước, rượu ethylic

Ta có: khối lượng riêng của nước ở 360C:

Trang 3

ρ N= Y2∗(X− X1)+Y1∗(X2−X)

X2−¿X

1=992∗(36−20 )+988∗(40−36)

993.2

Tương tự ta có khối lượng riêng của rượu ở 360C:

ρ R=772∗(36−20)+789∗(40−36)

Ta có:

1+

ρ N

ρ RM R

M N (

1−a

a )

Nồng độ nhập liệu ban đầu:

1+

993.2

75.4 ∗46

1−0.1 0.1 )

=0.0328

→ ´x F= x F

x F+M R

M N(1−x F)

0.0328+46

18∗(1−0.0328)

=0.0404

Nồng độ sản phẩm đáy:

1+

993.2

775.4∗46

18 ∗(1−0.07130.0713 )

=0.0229

→ ´x W= x W

x W+M R

M N∗(1−xW)

0.0229+46

28∗(1−0.0229)

=0.4

Nồng độ sản phẩm đỉnh:

1+

993.2

775.4∗46

18 ∗(1−0.70.7 )

=0.4162

Trang 4

→ ´x P= x P

x P+M R

M N∗(1−xP)

0.4162+46

18∗(1−0.4162)

=0.67

Khối lượng riêng hỗn hợp ( kg/m3):

ρ hh= ρ Rρ N

´

x Fρ N+ρ R∗(1− ´xF)=

775.4∗993.2 0.404∗993.2+ 775.4∗(1−0.404)=891.98

Khối lượng của hỗn hợp:

m hh=ρ hhV hh=891.98∗10.81=9642.3 kg

Ta có hệ phương trình cân bằng vật chất:

{ W + ´P= ´F´

´

W∗´x W+ ´P∗´x P= ´F∗´x F →{ W + ´P=9642.3´

0.4∗ ´W + 0.67∗ ´P=9642.3∗0.404

{W =9499.45 kg´

´

P=142.85 kg

Lượng sản phẩm đáy W= 9499.45 kg

Bảng 3.3 Bảng số liệu cân bằng pha lỏng hơi của hệ rượu ethylic – nước

4

90 100

2 44.2 53.1 57.6 61.4 65.4 69.9 75.3 81.8 89.4 89.8 100

Trang 5

0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

55

60

65

70

75

80

85

90

95

100

0

33.2

44.2

53.1 57.6 61.4 65.4 69.9 75.3 81.8 89.4

100

Chart Title

Đồ thị chưng luyện hệ 2 cấu tử rượu ethylic – nước.

Theo hình vẽ ta đếm số đĩa lý thuyết bằng cách đếm số tam giác

Số đĩa lý thuyết N lt = 5

Hiệu suất: ɳ= N¿

N tt

=5

5∗100=100 %

Tính chỉ số hồi lưu:

Từ đồ thị, kéo dài đương thẳng nối từ A đến B ta có:

x P

R +1=13→ xP=13 (R+1)→ R=x P−13

41.62−13

Phương trình đường làm việc đoạn luyện:

y= R

R+1x +

x P R+1=

2.2 2.2+1x +

0.4162 2.2+1

→ y=11

6 x +0.13

Trang 6

Phương trình đường làm việc đoạn chưng:

y= R+L

R+1 x−

L−1

R +1 x W → y= 2.2+ L

2.2+1x−

L−1

2.2+1∗0.0229

Ta có: L= x Px W

x Fx W=

0.4162−0.0229 0.0328−0.0229=39.72

→ y=2.2+39.72

2.2+1 x−

39.72−1 2.2+1 ∗0.0229=13.1 x−0.277

Sản phẩm đáy tính theo H 2 :

V W=π D2

4 ∗H2=

3.14∗0.32

1000 =0.00982m

3

=9.82l

Ta có:

ρ Wx Wρ R+(1−´x W)∗ρ N=0.4∗775.4+(1−0.4)∗993.2=906.08

m W=ρ WV W=906.08∗9.82=8897.7056 kg

So sánh kết quả theo 2 cách:

Cách 1 theo cân bằng vật chất lượng sản phẩm đáy tính được 9499.45kg, cách 2 tính theo chiều cao cột chất lỏng còn lại, tính được lượng sản phẩm đáy là 8897.7056kg

IV Trả lời câu hỏi

1 Nhiệt đổ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm Nhiệt độ làm việc phải ở 800C Nếu nhiệt độ cao quá thì cấu tử nhẹ sẽ bay hơi nhiều đồng thời hơi nước cuốn theo nhiều Vì ở nhiệt độ cao nước sẽ hóa hơi, lẫn vào sản phẩm đỉnh, làm cho chất lượng sản phẩm đỉnh k cao Nếu quá thấp, cấu tử nhẹ là rượu sẽ bay hơi không hoàn toàn

2 Phần chưng và phần luyện được xác đình bằng đĩa nạp liệu Dưới đĩa nạp liệu là phần chưng, trên đĩa nạp liệu là phần luyện

3 Áp suất làm việc của hệ thường lớn hơn áp suất khí quyển Nằm trong khoảng

1,2 ÷1,5 Để trừ hao Trong quá trình làm việc có thể mất mát

Ngày đăng: 10/08/2015, 06:11

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng kết quả 3.1 - báo cáo thí nghiệm quá trình thiết bị bài chưng luyện
Bảng k ết quả 3.1 (Trang 2)
Bảng 3.2. Bảng khối lượng riêng của nước, rượu ethylic. - báo cáo thí nghiệm quá trình thiết bị bài chưng luyện
Bảng 3.2. Bảng khối lượng riêng của nước, rượu ethylic (Trang 2)
Bảng 3.3. Bảng số liệu cân bằng pha lỏng hơi của hệ rượu ethylic – nước. - báo cáo thí nghiệm quá trình thiết bị bài chưng luyện
Bảng 3.3. Bảng số liệu cân bằng pha lỏng hơi của hệ rượu ethylic – nước (Trang 3)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w