Quáătrìnhăxơyăd ngăvƠăphátătri năc aăTr ngăđưătr iăquaănh ngăgiaiăđo nănh ăsau: N mă 1982ă Tr ngă đ că thƠnhă l pă theoă quy tă đ nhă s ă 986/CNTP,ă ngƠyă09/09/1982ăc aăB ătr ngăB ăCôngă
Tính c p thi t c aăđ tài
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay, chất lượng dịch vụ đang trở thành yếu tố quan trọng mà các tổ chức chú trọng Thông qua việc xác định các thành phần của chất lượng dịch vụ, nhà quản lý có cái nhìn toàn diện hơn, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ Điều này không chỉ nâng cao sự hài lòng của khách hàng mà còn tạo nền tảng cho lợi thế cạnh tranh bền vững.
Trải qua thời gian dài, sự phát triển của nền kinh tế thị trường đã chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bên ngoài Những tác động này không chỉ định hình các chính sách kinh tế mà còn ảnh hưởng đến sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế Việc hiểu rõ những yếu tố này là cần thiết để có những chiến lược phát triển bền vững trong tương lai.
Nghị quyết số 90/CP ngày 21/8/1997 của Chính phủ đã định hướng và chỉ đạo quá trình đổi mới giáo dục, dẫn đến sự ra đời của nhiều trường đại học Sự cạnh tranh giữa các trường đại học ngày càng gay gắt, khiến hoạt động giáo dục không còn đơn thuần là một phúc lợi mà trở thành một loại hình dịch vụ Điều này được Nguyễn Kim Dung và Trần Quốc Tuấn (2011) minh chứng trong kết quả khảo sát của mình.
Giáo dục tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả Theo thống kê, 52.7% giáo viên cho rằng họ cần được đào tạo thêm để cải thiện kỹ năng giảng dạy Điều này cho thấy sự cần thiết phải cải cách giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên.
Giáo dục đại học là một loại hình dịch vụ, trong đó sự cạnh tranh giữa các trường đại học ngày càng gia tăng Khách hàng chủ yếu của các trường đại học chính là sinh viên Khi sinh viên trở thành khách hàng, họ có quyền lựa chọn cho mình một trường đại học cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và làm hài lòng họ.
S hài lòng khách hàng s mang l i nhi u l i ích choăđ năv cung c p d ch v Kong and Giri (2007) đưăch ra r ng, c m i m t khách hàng hài lòng s k l i cho
Để nâng cao trải nghiệm khách hàng, các tổ chức cần xem khách hàng là trung tâm trong chiến lược kinh doanh của mình Trong môi trường giáo dục, việc làm hài lòng sinh viên là mục tiêu quan trọng, và cần có khảo sát đánh giá chất lượng dịch vụ dựa trên ý kiến của sinh viên Qua đó, tổ chức có cái nhìn khách quan về những gì đã cung cấp và những gì cần cải thiện, thay vì chỉ dựa vào cảm nhận chủ quan Điều này đặc biệt quan trọng đối với các trường cao đẳng và công nghệ tại TP.HCM, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của sinh viên.
Quá trình xây dựng và phát triển ngành công nghiệp thực phẩm tại Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu từ năm 1982 Ngày 09/09/1982, trường đã được thành lập theo quy định 986/CNTP, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp thực phẩm.
N mă1987ăTr ngăđ căđ iătênăthƠnhă Tr ngăTrungă h căCôngănghi păTh că ph măthƠnhăph ăH ăChíăMinhătheoăquy tăđ nhăs ă25ăCNTP/TCCBăngƠyă03/05/1987ă c aăB ătr ngăB ăCôngănghi păTh căph m.
Vào năm 2001, Trường Cao đẳng Công nghiệp thực phẩm TP Hồ Chí Minh đã được thành lập theo Quyết định 18/Q-BGD& TCCB ngày 02/01/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Vào năm 2010, Trường Đại học Công nghệ Thông tin Thành phố Hồ Chí Minh đã được thành lập theo Quyết định 284/Q-TTg của Thủ tướng Chính phủ Trường đã nhanh chóng trở thành một cơ sở giáo dục hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại TPHCM.
Tr ngăcóă20ăchuyênăngƠnhăđƠoăt oătheoăh ngăcôngăngh ,ăk ătoán,ăqu nătr ă kinhădoanh,ăth ngăm iăvƠăduăl chăbaoăg m:ăCôngăngh ăthôngătin;ăK ăthu tăđi n;ă
Kỹ thuật số đang ngày càng phát triển và ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế toàn cầu Công nghệ hóa đã tạo ra nhiều cơ hội mới trong kinh doanh, giúp tối ưu hóa quy trình và tăng cường hiệu quả làm việc Các doanh nghiệp hiện nay cần nắm bắt xu hướng công nghệ để duy trì tính cạnh tranh Sự chuyển mình trong công nghệ không chỉ cải thiện trải nghiệm khách hàng mà còn mở ra những khả năng sáng tạo chưa từng có Để thành công trong thị trường hiện đại, việc đầu tư vào công nghệ là điều thiết yếu.
Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong các ngành nghề, đặc biệt là trong lĩnh vực chuyên môn Sinh viên cần nắm vững kiến thức về công nghệ thông tin để có cơ hội việc làm tốt trong các công ty, xí nghiệp và trung tâm nghiên cứu tại TP Hồ Chí Minh.
Minh có 21 phòng thiêng nghiêm, với 5 xung quanh cách hành xung sẵn sàng phục vụ những ai khát khao tìm kiếm sự bình yên Các phòng đều được thiết kế tinh tế, mang lại cảm giác gần gũi và ấm áp cho du khách Công tác chăm sóc khách hàng được thực hiện chuyên nghiệp, đảm bảo mọi nhu cầu của khách đều được đáp ứng tận tình.
Trường có hệ thống phòng học lý thuyết và giảng dạy hiện đại với 135 phòng, trong đó 100% các phòng được trang bị projector và tivi, đáp ứng phương pháp dạy học tiên tiến Ngoài ra, trường còn có 12 xưởng thực hành với các trang thiết bị hiện đại, hơn 60 phòng thí nghiệm và 2 hội trường lớn, phục vụ tối đa nhu cầu học tập của sinh viên.
5 phòng chuyên dùng cho t ch c các cemina, h i th o chuyên môn và sinh ho tăs ă ph m
Hệ thống giáo dục hiện nay đang chuyển mình theo hướng tích cực, với học sinh trở thành trung tâm và áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trong phần lớn giáo viên Điều này góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đồng thời quản lý giáo dục cũng ngày càng chú trọng đến việc cải thiện hiệu quả trong toàn bộ hệ thống.
Trong những năm gần đây, tình trạng sinh viên gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp ngày càng gia tăng Theo thống kê từ năm 2011 đến 2012, tỷ lệ sinh viên thất nghiệp đạt 20%, trong khi tỷ lệ sinh viên có việc làm chỉ đạt 47% Nhiều lý do dẫn đến tình trạng này, nhưng một trong những nguyên nhân chính là chất lượng dịch vụ đào tạo không đáp ứng được mong đợi của sinh viên Do đó, việc nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo và thu hút sinh viên là rất quan trọng, đặc biệt là việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.
M c tiêu nghiên c u
- Xácăđ nh các nhân t c a ch tăl ng d ch v đƠoăt o nhăh ngăđ n s hài lòng c aăsinhăviênătr ngă i h c Công nghi p th c ph m TPHCM
- Xácăđnh m căđ tácăđ ng c a các nhân t nƠyăđ n s hài lòng c a sinh viên
- Ki măđnh s khác bi t c a m t s y u t cáănhơnăđ n s hài lòng c a sinh viên
T đó,ăđ aăraăcácăgi i pháp nh m nâng cao s hài lòng c a sinh viên v ch tăl ng d ch v đƠoăt o t iătr ngă i h c Công nghi p th c ph m TPHCM.
ă iăt ng và ph m vi nghiên c u
- iăt ng nghiên c u: các nhân t c a ch tăl ng d ch v đƠoăt oătácăđ ng đ n s hài lòng c a sinh viên tr ngă i h c Công nghi p th c ph m TPHCM
- Ph m vi nghiên c u: nghiên c u này th c hi n t iă tr ngă i h c Công nghi p th c ph m TPHCM
- Khách th nghiên c u:ă sinhă viênă tr ngă i h c Công nghi p th c ph m TPHCM.
ăPh ngăphápănghiênăc u
Ngu n d li u
- Ngu n d li uăs ăc p:ăđi u tra tr c ti p v i b ng câu h i thi t k s n
- Ngu n d li u th c p: thu th p t phòngăđƠoăt o c a nhà tr ng.
ăPh ngăphápăth c hi n
Nghiên c uăđ c th c hi năthôngăquaă2ăb c:
+ Nghiên c uăs ăb đ nh tínhăđ c th c hi n b ngăph ngăphápăph ng v n và th o lu n nhóm v i sinh viên, giáo viên nh m khám phá, đi u ch nh và b sung thangăđo.
Nghiên cứu đánh giá sự ảnh hưởng của các phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với sinh viên thông qua bảng câu hỏi chi tiết là một cách tiếp cận hiệu quả Việc sử dụng bảng câu hỏi này giúp thu thập thông tin chính xác về các khái niệm và yếu tố liên quan, từ đó nâng cao chất lượng nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức này tập trung vào việc sử dụng kỹ thuật phỏng vấn nhằm thu thập thông tin từ sinh viên Các câu hỏi phỏng vấn được thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm, giúp đánh giá ý kiến và cảm nhận của sinh viên một cách chính xác.
M u nghiên c u chính th c g m 300 sinh viên chính quy theo các chuyên ngành khácănhau.ăPh ngăphápăch n m u trong nghiên c u này là l y m uăđnh m c k t h p v i thu n ti n
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ khám phá các công cụ phân tích dữ liệu quan trọng như thống kê mô tả, hệ số Cronbach's Alpha để đánh giá độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá (EFA), t-test, ANOVA, và hồi quy bội Tất cả các phân tích này sẽ được thực hiện bằng phần mềm SPSS for Windows 16.0, giúp người dùng có cái nhìn sâu sắc và chính xác hơn về dữ liệu của mình.
K t c u c a lu năv n
K t c u c a lu năv năđ căchiaăthƠnhă5ăch ng.ă
Ch ngă1: T ng quan tr ngă i h c Công nghi p th c ph m TPHCM và v n đ nghiên c u
Ch ngă2:ăC ăs lý thuy t và mô hình nghiên c u
Ch ngă4:ăK t qu nghiên c u
Ch ngă5:ăK t lu n và gi i pháp
C ăS LÝ THUY T VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C U
Ch ng tr c đưăgi i thi u t ng quan v nghiên c u Ch đ c a nghiên c u là các nhân t c a ch t l ng d ch v đào t o tácăđ ngăđ n s hài lòng c a sinh viên
Ch ngănƠyăs trình bày các c s lý thuy t v (1) d ch v và ch t l ng d ch v ;
(2) quan h gi a s th a mãn c a khách hàng v i ch t l ng d ch v và (3) các nghiên c u tr c v ch t l ng d ch v đào t oă đ i h c T đóă đ aă raă môă hìnhă nghiên c u và các gi thuy t.
D ch v và ch tăl ng d ch v
D ch v
D ch v là m t khái ni m ph bi n trong marketing và kinh doanh Có nhi u đ nhăngh aăv d ch v
Theo T đi n Wikipedia: D ch v đ c hi u là nh ng th t ngăt nh ăhàng hóa nh ngălƠăphiăv t ch t D ch v cóăcácăđ c tính sau:
Tínhăđ ngăth iă(Simultaneity):ăs năxu t và tiêu dùng d chăv ăx y ra đ ngăth i;
Tínhăkhôngăth ătáchăr iă(Inseparability):ăs năxu tăvƠătiêuădùngăd chăv ă khôngăth ătáchăr i.ăThi uăm tănƠyăthìăs ăkhôngăcóăm tăkia;
Tínhă ch tă khôngă đ ngă nh tă (Variability):khôngă cóă ch tă l ngă đ ngă nh t;
Vô hình (Intangibility):không có hình hƠiărõăr t.ăKhôngăth ăth yătr că khi tiêu dùng;
Khôngă l uă tr ă đ că (Perishability):ă khôngă l pă khoă đ ă l uă tr ă nh ă hƠngăhóaăđ c.
Dịch vụ được định nghĩa bởi Zeithaml và Bitner (2000) là những hành vi, quá trình và phương thức thực hiện một công việc nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng, từ đó đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ.
Philip Kotler (2004) cho r ng d ch v là m t ho tăđ ng hay l i ích cung ng nh măđ traoăđ i, ch y u là vô hình và không d năđ n vi c chuy n quy n s h u
Vi c th c hi n d ch v có th g n li n ho c không g n li n v i s n ph m v t ch t
Tóm l i, có nhi u khái ni m v d ch v đ c phát bi uăd i nh ngăgócăđ khác nhauănh ngăt u chung thì:
Dịch vụ là hoạt động có mục đích nhằm đáp ứng nhu cầu của con người Các dịch vụ không chỉ đơn thuần là sản phẩm cụ thể mà còn bao gồm các hình thức phục vụ, ảnh hưởng đến vị trí và nhu cầu thiết yếu của xã hội.
Ch tăl ng d ch v
Chất lượng dịch vụ có nhiều ý nghĩa khác nhau và được khách hàng cảm nhận theo những cách khác nhau Mỗi khách hàng có nhận thức và nhu cầu cá nhân riêng, dẫn đến sự đa dạng trong cách họ đánh giá chất lượng dịch vụ.
Armand V Feigenbaum (2009) cho r ng ch tăl ng là quy tăđ nh c a khách hàng d a trên kinh nghi m th c t đ i v i s n ph m ho c d ch v ,ăđ căđoăl ng d a trên nh ng yêu c u c a khách hàng - nh ng yêu c u này có th đ c nêu ra ho căkhôngănêuăra,ăđ c ý th c ho căđ năgi n ch là c m nh n, hoàn toàn ch quan ho c mang tính chuyên môn - vƠăluônăđ i di n cho m cătiêuăđ ng trong m t th tr ng c nh tranh
Gronroos (1984) nhấn mạnh rằng chất lượng dịch vụ bao gồm hai yếu tố chính: chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng Chất lượng kỹ thuật liên quan đến những gì được cung cấp, trong khi chất lượng chức năng đề cập đến cách thức dịch vụ được thực hiện Lehtinen & Lehtinen (1982) cho rằng chất lượng dịch vụ cần được đánh giá trên hai khía cạnh: quá trình cung cấp dịch vụ và kết quả của dịch vụ.
Parasuraman và cộng sự (1985) đã định nghĩa chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng về dịch vụ mà họ nhận được, dựa trên sự so sánh giữa kỳ vọng và trải nghiệm thực tế Chất lượng dịch vụ không chỉ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng mà còn quyết định sự trung thành của họ đối với thương hiệu.
S hài lòng c a khách hàng
Theo Kotler và Keller (2006), sự hài lòng là trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm với mong đợi của họ Sự hài lòng có ba cấp độ chính: hài lòng, không hài lòng và cực kỳ hài lòng.
- N u nh n th c c a khách hàng nh h n k v ng thì khách hàng c m nh n không th a mãn
- N u nh n th c b ng k v ng thì khách hàng c m nh n th a mãn
- N u nh n th c l n h n k v ng thì khách hàng c m nh n là th a mãn ho c thích thú
Theo Zeithaml and Bitner (2000), s hài lòng c a khách hàng là s đánhăgiáăc a khách hàng v m t s n ph m hay m t d ch v đưăđápă ngăđ c nhu c u và mong đ i c a h
Lý thuyết "Kỳ vọng - Xác nhận" được phát triển bởi Oliver (1997) nhằm nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng của các dịch vụ hay sản phẩm cụ thể Lý thuyết này đề cập đến hai quá trình có tác động đến sự hài lòng của khách hàng, đó là kỳ vọng về dịch vụ trước khi mua và cảm nhận về dịch vụ sau khi sử dụng Sự hài lòng của khách hàng trải qua các giai đoạn khác nhau.
(1) u tiên khách hàng hình dung ra nh ng k v ng mà nhà cung c p có th mang đ n cho h tr c khi quy tăđ nh mua
(2) Ti p theo, vi c s d ng d ch v đóngăgópăvào ni m tin c a h v hi u qu c a d ch v mà h đangăs d ng
Sự hài lòng của khách hàng là kết quả của việc so sánh hiệu quả mà dịch vụ mang lại với những gì họ đã trải nghiệm trước đó Khách hàng thường đánh giá dịch vụ dựa trên những lợi ích mà họ nhận được sau khi sử dụng, so với kỳ vọng ban đầu của họ.
Sự hài lòng của khách hàng được đánh giá thông qua trải nghiệm tiêu dùng, trong đó khách hàng cần so sánh kết quả nhận được với những kỳ vọng ban đầu Điều này cho thấy rằng sự hài lòng liên quan chặt chẽ đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cũng như khả năng đáp ứng các mong muốn của khách hàng Nói cách khác, sự hài lòng của khách hàng là phản ánh mức độ mà sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và mong đợi trong quá trình tiêu dùng.
Nhận biết rằng sự hài lòng của khách hàng là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá kết quả nhận được Khách hàng có thể cảm nhận sự hài lòng qua ba mức độ khác nhau: Nếu kết quả thực hiện không đạt kỳ vọng, khách hàng sẽ không hài lòng Nếu kết quả thực hiện đạt yêu cầu, khách hàng sẽ hài lòng Nếu kết quả thực hiện vượt quá mong đợi, khách hàng sẽ rất hài lòng và thích thú.
M i quan h gi a ch tăl ng d ch v và s hài lòng c a khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng là khái niệm tổng quát phản ánh mức độ thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của các yếu tố cấu thành dịch vụ đó (Zeithaml & Bitner, 2000).
Philip Kotler (2004) cho r ng, hài lòng là hàm c a s khác bi t gi a k t qu nh năđ c và k v ng.
Parasuraman (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng Chất lượng dịch vụ được xem là đánh giá tổng thể lâu dài, trong khi sự hài lòng của khách hàng chỉ là đánh giá tạm thời trong một giao dịch cụ thể.
CroninăvƠăTayloră (1992) đã chỉ ra mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng, khẳng định rằng chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng.
Theo nghiên c u c aă K.ă Ryglováă vƠă I.ă Vajčnerováă (2005), vi c đoă l ng s th a mãn (hài lòng) c a khách hàng d a trên các y u t :
- M căđ th c hi n d ch v th păh năhayăv t quá s mongăđ i
- S hài lòng v i d ch v cáănhơnăt ngăthêm.
Hoàng Trọng và Chu Nguyên Mẫn Ngọc (2006) trong nghiên cứu về giá trị dịch vụ và chất lượng dịch vụ đào tạo trong giáo dục đại học đã chỉ ra rằng sinh viên tại trường đại học Kinh tế TP.HCM có mối quan hệ tích cực giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của họ Cụ thể, khi sinh viên đánh giá cao chất lượng dịch vụ đào tạo do nhà trường cung cấp, họ càng cảm thấy hài lòng với trải nghiệm học tập của mình.
Để nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải cải thiện chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ tương tác chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định đến mức độ hài lòng của khách hàng Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng.
Các mô hình ch tăl ng d ch v
Mô hình ch tăl ng d ch v SERVQUAL
Hình 2.1 Mô hình ch tăl ng d ch v c a Parasuraman và c ng s (1985)
Khoảng cách sai biệt là sự khác nhau giữa kỳ vọng của khách hàng và cảm nhận của nhà cung cấp dịch vụ Sự diễn đạt không rõ ràng về các tiêu chí dịch vụ có thể dẫn đến sự hiểu lầm từ phía khách hàng, tạo ra khoảng cách này.
Kho ngăn cách ra đời khi nhà cung cấp gặp khó khăn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển các kiện hàng đến khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác Các tiêu chí chất lượng được thiết lập để đảm bảo rằng thông tin được truyền đạt đến khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Khoảng cách hình thành khi nhân viên giao dịch chuyển giao dịch vụ cho khách hàng không đúng các tiêu chí đã đề ra Vai trò của nhân viên giao dịch trực tiếp rất quan trọng trong việc tạo ra chất lượng dịch vụ.
Khoảng cách thông tin là sự khác biệt giữa dịch vụ chuyển giao và thông tin mà khách hàng nhận được Thông tin này có thể bị thiếu sót hoặc không chính xác, dẫn đến việc khách hàng không nhận được dịch vụ như mong muốn.
Khoảng cách hình thành sự khác biệt giữa chất lượng cảm nhận và chất lượng kỳ vọng của khách hàng trong tiêu dùng dịch vụ Khoảng cách này phụ thuộc vào bốn yếu tố chính.
Các thành ph n ch tăl ng d ch v :
(1)ăPh ngăti n h u hình th hi n qua ngo i hình, trang ph c c a nhân viên ph c v , các trang thi t b ph c v cho d ch v
(2) Tin c y nói lên kh n ngăth c hi n d ch v phù h păvƠăđúngăth i h n ngay đ u tiên
(3)ă ápă ng nói lên s mong mu n và s n sàng c a nhân viên ph c v cung c p d ch v cho khách hàng
Kỹ năng giao tiếp là yếu tố quan trọng trong việc thực hiện dịch vụ chuyên môn Nhân viên cần được đào tạo để tương tác hiệu quả với khách hàng, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ Kỹ năng này giúp nhân viên thu thập thông tin cần thiết và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
(5) Ti p c năliênăquanăđ n vi c t o m iăđi u ki n d dàng cho khách hàng trong vi c ti p c n v i d ch v nh ărútăng n th i gian ch đ i c aăkháchăhƠng,ăđ aăđi m ph c v và gi m c a thu n l i cho khách hàng
(6) Ân c n nói lên tính cách ph c v ni m n , tôn tr ng và thân thi n v i khách hàng
(7)ăThôngătinăliênăquanăđ n vi c giao ti p, truy năđ t cho khách hàng b ng ngôn ng h d dàng hi uăđ c và l ng nghe nh ng v năđ liênăquanăđ n h nh ăchiăphí,ă gi i quy t khi u n i
Tín nhiệm là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng lòng tin của khách hàng đối với công ty Nó được thể hiện qua tên tuổi và uy tín của doanh nghiệp, cũng như cách mà nhân viên giao tiếp và phục vụ khách hàng.
(9)ăAnătoƠnăliênăquanăđ n kh n ngăđ m b o s an toàn cho khách hàng, th hi n qua s an toàn v v t ch t,ătƠiăchính,ăc ngănh ăb o m t thông tin
(10) Th u hi u th hi n thông qua kh n ngăhi u bi t nhu c u c a khách hàng thông qua vi c tìm hi u nh ngăđòiăh i c aăkháchăhƠng,ăquanătơmăđ n cá nhân h và nh n d ngăđ căkháchăhƠngăth ng xuyên
ThangăđoănƠyăbaoăquátăh u h t m i khía c nh c a d ch v ,ătuyănhiênăthangăđoă cho th y có s ph c t pătrongăđoăl ng,ăkhôngăđ t giá tr phân bi t trong m t s tr ng h p.ăDoăđó,ăcácănhƠănghiênăc uăđưăđ aăraăthangăđoăSERVQUALăv i 5 thành ph n, g m có:
(1).ăPh ngăti n h u hình, th hi n qua ngo i hình, trang ph c c a nhân viên ph c v , các trang thi t b ph c v cho d ch v
(2) Tin c y nói lên kh n ngăth c hi n d ch v phù h păvƠăđúngăth i h n ngay l năđ u tiên
(3).ă ápă ng nói lên s mong mu n và s n sàng c a nhân viên ph c v cung c p d ch v cho khách hàng
(4).ăN ngăl c ph c v th hi n nh ng ph m ch t c a nhân viên s t o lòng tin cho khách hàng: s chuyên nghi p, l ch s , kính tr ng khách hàng
(5) C m thông th hi n s quanătơmăch măsócăđ n t ng cá nhân khách hàng.
Mô hình SERVPERF
Thang đo SERVQUAL được Cronin & Taylor (1992) đánh giá và phát triển thành thang đo SERVPERF, nhằm xác định chất lượng dịch vụ dựa trên cảm nhận của khách hàng Thay vì chỉ đo lường chất lượng dịch vụ theo tiêu chí định lượng, SERVPERF tập trung vào việc đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua trải nghiệm thực tế của người tiêu dùng.
SERVQUAL) Hai ông cho r ng ch tăl ng d ch v đ c ph n ánh t t nh t b i ch t l ng c m nh n mà không c n có ch tăl ng k v ngăc ngănh ăđánhăgiáătr ng s c a 5 thành ph n
Do có xu t x t thangăđoăSERVQUAL,ăcácăthƠnhăph n và bi n quan sát c a thangăđoăSERVPERFăgi nh ăthangăđoăSERVQUAL.
Theo mô hình SERVPERF thì: Ch tăl ng d ch v = M căđ c m nh n
B thangăđo SERVPERFăc ngăcóăhaiăm iăhaiăphátăbi u v iăn măthành ph n c ă b nă t ngă t nh ă ph n h i v c m nh n c a khách hàng trong mô hình SERVQUAL, tuy nhiên b qua ph n h i v k v ng,ăn măthƠnhăph năc ăb n,ăđóălà:
- Tin c y: th hi n qua kh n ng th c hi n d ch v phù h p vƠăđúng th i h n ngay t l năđ u tiên
- ápă ng: th hi n qua s mong mu n, s n sàng c a nhân viên ph c v cung c p d ch v k p th i cho khách hàng
- N ngăl c ph c v : th hi n qua trình đ chuyên môn và cung cách ph c v l ch s , ni m n v i khách hàng
- S c m thông: th hi n s quană tơm,ă ch mă sócă đ n t ng cá nhân, khách hàng
- Ph ngăti n h u hình: th hi n qua ngo i hình, trang ph c c a nhân viên, các trang thi t b ph c v cho d ch v
Mô hình ch tăl ng d ch v c a Gronroos
Mô hình ch tăl ng d ch v c a Gronroos ch ra 3 thành ph n c a ch tăl ng d ch v : c th là ch tăl ng k thu t, ch tăl ng ch căn ngăvƠăhìnhă nh
Hình 2.2: Mô hình ch tăl ng d ch v c a Gronroos(1984)
Chất lượng kỹ thuật (Technical quality) là tiêu chí quan trọng mà người tiêu dùng thực sự nhận thấy, phản ánh kết quả của sự tương tác giữa khách hàng và chất lượng doanh nghiệp Đánh giá chất lượng dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nhận thức của khách hàng về giá trị mà doanh nghiệp mang lại.
Ch tăl ng ch căn ngă(Functionalăquality)ălƠăcáchăkháchăhƠng nh năđ c k t qu k thu tă(technicalăoutcome)ănh ăth nào Ch tăl ng ch căn ngăđóngăvaiătròă quan tr ngăđ i v i c m nh n c a khách hàng
Hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong chiến lược truyền thông của doanh nghiệp, giúp xây dựng thương hiệu và tạo dựng lòng tin với khách hàng Nó có thể được phát triển thông qua các yếu tố như truyền thống, nội dung hấp dẫn, truyền thông hiện đại, giá trị cốt lõi và quan hệ công chúng Việc sử dụng hình ảnh một cách hiệu quả sẽ góp phần nâng cao chất lượng hình ảnh doanh nghiệp trong mắt công chúng.
Mô hình ch tăl ng d ch v c a Gi-Du Kang và Jeffrey James
Mô hình Gi-DuăKangăvƠăJeffreyăJamesăđưăđ tập trung vào các khía cạnh của chất lượng dịch vụ, bao gồm chất lượng dịch vụ kỹ thuật và chất lượng dịch vụ căn ng, từ đó phản ánh sự ảnh hưởng đến doanh nghiệp Mô hình này được xây dựng dựa trên các lý thuyết về chất lượng dịch vụ của Gronroos và Parasuraman.
Hình 2.3: Mô hình ch tăl ng d ch v c a Kang & James(2004)
Chất lượng chức năng (Functional Quality) của dịch vụ tiêu dùng được xác định bởi cách thức mà dịch vụ đó được cung cấp Chất lượng chức năng bao gồm 5 yếu tố chính: độ tin cậy, sự phục vụ, sự hình thành, sự đồng cảm và sự đáp ứng.
Ch tăl ng k thu t (Technical quality) bao g m nh ng giá tr mà khách hàng th c s nh năđ c t d ch v mà doanh nghi p cung c p
Hình ảnh của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá trình cảm nhận và chất lượng dịch vụ Người tiêu dùng có thể cảm nhận chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp là cao hay thấp dựa trên hình ảnh của doanh nghiệp đó.
Mô hình đánh giá năng lực có mối liên hệ trực tiếp giữa cảm nhận và chất lượng dịch vụ, cùng với các khía cạnh chất lượng căn bản và chất lượng kỹ thuật Ngoài ra, còn có sự ảnh hưởng gián tiếp giữa khía cạnh chất lượng kỹ thuật và chất lượng căn bản từ cảm nhận và hình ảnh của công ty hay doanh nghiệp Cuối cùng, mô hình đánh giá năng lực chất lượng dịch vụ sẽ dẫn đến sự hài lòng của khách hàng hoặc người tiêu dùng Tất cả các khía cạnh chất lượng kỹ thuật và chất lượng căn bản đều được cấu thành từ hai khía cạnh này.
Mục tiêu của nghiên cứu về mô hình chất lượng dịch vụ là xác định các yếu tố cấu thành hai khía cạnh chất lượng dịch vụ, bao gồm chất lượng dịch vụ nội bộ và chất lượng dịch vụ kỹ thuật Nghiên cứu này tập trung vào mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ nội bộ, chất lượng dịch vụ kỹ thuật và hình ảnh của công ty, nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Các nghiên c uătr căđơyăv ch tăl ng d ch v đƠoăt o trong giáo d căđ i
Nghiên cứu của Azleen Ilias, Rahida Abd Rahman và Mohd Zulkeflee Abd Razak (2008) đã sử dụng thang đo SERVQUAL để đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của sinh viên Kết quả cho thấy có mối liên hệ tích cực giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của sinh viên Trong đó, thành phần "cảm nhận chất lượng" có ảnh hưởng mạnh nhất (Beta = 0.498), tiếp theo là "độ tin cậy" (Beta = 0.406) Ba thành phần còn lại bao gồm "sự đáp ứng", "sự đảm bảo" và "cảm giác" cũng có tác động đến sự hài lòng của sinh viên.
Nghiên cứu của Linh (2011) về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên tại các trường trung cấp chuyên nghiệp ở tỉnh Đồng Nai chỉ ra rằng có bốn nhân tố chính: hình thức, giáo viên, nhân viên và môi trường học tập Trong đó, môi trường học tập và giáo viên là hai yếu tố có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự hài lòng của học viên, trong khi nhân viên có tác động ít hơn Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy sự khác biệt rõ rệt về mức độ hài lòng giữa các trường trung cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nguyễn Thành Long (2006) đã thực hiện một nghiên cứu về đánh giá chất lượng dịch vụ tại trường Đại học An Giang, sử dụng thang đo Servperf với 35 biến quan sát Kết quả nghiên cứu cho thấy các thành phần nguyên thủy của thang đo Servperf đã chuyển thành các thành phần như giảng viên, cơ sở vật chất, sự tin cậy và sự cảm thông, trong đó giảng viên được xác định là thành phần quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.
Theo nghiên cứu của Ma C măT ng Lam (2011), có bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất và trang thiết bị tại trường, bao gồm tình trạng cơ sở vật chất, thái độ giảng viên, thái độ nhân viên và môi trường giáo dục Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong bốn yếu tố này, thái độ của nhân viên có tác động lớn nhất đến sự hài lòng của sinh viên, tiếp theo là tình trạng cơ sở vật chất Hai yếu tố còn lại có ảnh hưởng ít hơn Do đó, việc tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp cải thiện hai yếu tố này là cần thiết để nâng cao sự hài lòng của sinh viên.
Trần Xuân Kiên (2006) đã thực hiện nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, khảo sát 260 sinh viên (183 nữ và 77 nam) bằng thang đo SERVQUAL Sau khi phân tích dữ liệu bằng Cronbach Alpha, phân tích nhân tố và phân tích hồi quy, nghiên cứu chỉ ra rằng sự hài lòng của sinh viên phụ thuộc vào 5 yếu tố: cơ sở vật chất, sự nhiệt tình của cán bộ giảng viên, trình độ giảng viên, khả năng thích ứng và sự quan tâm của nhà trường đối với sinh viên Tác giả cũng đã xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên khác nhau theo ngành học, khoa và giới tính.
Mô hình nghiên c uăđ ngh và các gi thuy t nghiên c u
Mô hình nghiên c uăđ ngh
ătƠiăs ăd ngămôăhìnhăch tăl ng d chăv ăSERVPERF v iă5ăthƠnhăph năc ă b nălƠăPh ngăti năh uăhình,ătinăc y,ăđápă ng,ăn ngăl căph căv ăvƠăc măthông.
Trong bối cảnh hiện nay, việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo cho sinh viên là rất quan trọng Các chương trình đào tạo cần được thiết kế phù hợp với nhu cầu thực tiễn, giúp sinh viên phát triển kỹ năng và kiến thức cần thiết Đặc biệt, việc cải tiến phương pháp giảng dạy và học tập sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tiếp cận thông tin và công nghệ mới Đồng thời, cần chú trọng đến việc xây dựng môi trường học tập tích cực, khuyến khích sinh viên tham gia vào các hoạt động ngoại khóa và nghiên cứu khoa học.
Theo khảo sát tại Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM, có 52,6% sinh viên ăn uống không đảm bảo dinh dưỡng; 46,3% sinh viên cho biết họ thường xuyên gặp khó khăn trong việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh Đặc biệt, 44,8% sinh viên không hình thành thói quen ăn uống khoa học, và hơn 80% sinh viên nhận thấy rằng họ đang ăn uống không đủ chất dinh dưỡng trong suốt năm học.
Tiếp xúc với sinh viên hiện nay đang gặp nhiều thách thức, đặc biệt là trong việc duy trì sự kết nối và hỗ trợ Các sinh viên đang phải đối mặt với áp lực từ học tập và cuộc sống, dẫn đến việc cần tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn bè và giảng viên Vậy làm thế nào để sinh viên có thể tìm thấy sự hỗ trợ phù hợp? Liệu có những nguồn lực nào sẵn có để giúp họ vượt qua khó khăn? Câu hỏi này đặt ra một nhu cầu cấp thiết về việc xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ, nhằm giúp sinh viên cảm thấy an toàn và được lắng nghe trong quá trình học tập của mình.
Nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian, dẫn đến việc không thể hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn Họ thường xuyên bị áp lực từ việc học tập, không biết cách sắp xếp ưu tiên và thiếu kỹ năng tổ chức Để cải thiện tình hình, sinh viên cần học cách lập kế hoạch hiệu quả, phân chia thời gian hợp lý cho từng môn học, và tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè hoặc giảng viên Việc này không chỉ giúp họ giảm bớt căng thẳng mà còn nâng cao hiệu suất học tập.
Qua việc tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường, chúng ta có thể giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái Các hoạt động như tái chế và sử dụng năng lượng tái tạo không chỉ giúp bảo vệ thiên nhiên mà còn thúc đẩy phát triển bền vững Đồng thời, việc nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường là rất cần thiết Chúng ta cần hợp tác chặt chẽ để xây dựng một tương lai xanh hơn cho các thế hệ sau.
B nă V nă ToƠnă, sinh viên năm 4 khoa quản lý công nghiệp tại Bách Khoa, chia sẻ: “Rất nhiều bạn trong ngành của chúng tôi thường cảm thấy áp lực trong việc học tập và thực hành Nhóm của chúng tôi luôn cố gắng duy trì sự chính xác trong từng nhiệm vụ Những khó khăn mà chúng tôi gặp phải trong quá trình học tập đã giúp chúng tôi trở nên kiên cường hơn.”
Công tác chăm sóc sinh viên là một quá trình liên tục và kéo dài, đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sinh viên phát triển kỹ năng nghề nghiệp Hiện nay, sinh viên cần được trang bị những kiến thức và kỹ năng thiết yếu để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động Việc chăm sóc sinh viên không chỉ giúp họ nâng cao năng lực mà còn tạo điều kiện để họ thích nghi với môi trường làm việc, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành nghề mà họ theo đuổi.
Sinh viên hiện nay đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong việc tìm kiếm định hướng nghề nghiệp Nhiều bạn trẻ cảm thấy lạc lối và không biết nên chọn ngành nghề nào phù hợp với bản thân Điều này dẫn đến tình trạng thiếu động lực và sự tự tin trong quá trình học tập Để khắc phục, các sinh viên cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các lĩnh vực nghề nghiệp, tham gia các hoạt động ngoại khóa và tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn nghề nghiệp Việc xây dựng một kế hoạch nghề nghiệp rõ ràng sẽ giúp sinh viên tự tin hơn trong việc lựa chọn con đường tương lai.
T th c t trên tác gi b sung thêm nhân t “Côngătácăh ng nghi p”ăvƠoămôă hình nghiên c u c aăđ tài
Mô hình nghiên c uăđ ngh nh ăsau:
Hình 2.4: Mô hình nghiên c u đ ngh
Các gi thuy t nghiên c u
Nhóm gi thuy t v quan h gi a các thành ph n ch tăl ng d ch v đƠoăt o đ n s hài lòng c a sinh viên:
H1_1: Thành ph n ph ngăti n h u hình có quan h d ngăv i s hài lòng c a sinh viên
H1_2: Thành phần tín cậy có quan hệ dương với sự hài lòng của sinh viên H1_3: Thành phần đáp ứng có quan hệ dương với sự hài lòng của sinh viên H1_4: Thành phần năng lực phục vụ có quan hệ dương với sự hài lòng của sinh viên.
H1_5: Thành ph n c m thông có quan h d ngăv i s hài lòng c a sinh viên H1_6: Thành ph n côngătácăh ng nghi p có quan h d ngăv i s hài lòng c a sinh viên
Nhóm gi thuy t v s khác bi t c a m t s y u t cáănhơnăđ n s hài lòng c a sinh viên:
H2_D1: Có s khác bi t v m căđ hài lòng c a sinh viên theo gi i tính
H2_D2: Có s khác bi t v m căđ hài lòng c a sinh viên theo h đƠoăt o H2_D3: Có s khác bi t v m căđ hài lòng c aăsinhăviênătheoăn măh c
H2_D4: Có s khác bi t v m căđ hài lòng c a sinh viên theo khoa.
Tóm t tăch ngă2
Chúng tôi đang xây dựng một mô hình lý thuyết nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó tăng cường sự hài lòng của khách hàng và sinh viên Các yếu tố quan trọng trong mô hình này bao gồm hình thức, tính khả thi, độ tin cậy, và khả năng đáp ứng nhu cầu Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin và công tác hỗ trợ một cách hiệu quả để đảm bảo sự hài lòng tối đa cho người dùng.
Ch ngăti p theo s trìnhăbƠyăcácăph ngăphápănghiênăc uăđ c th c hi năđ xây d ng,ăđánhăgiáăcácăthangăđoăl ng và ki măđnh s phù h p c a mô hình lý thuy t v i thông tin thu th p
Ch ngă2ăđưătrìnhăbƠyăvƠăgi i thi u v các khái ni m và mô hình nghiên c u
Chương trình nghiên cứu đánh giá các thành phần của mô hình lý thuyết và các giả thuyết được đưa ra, nhằm tìm hiểu sâu sắc về các khái niệm nghiên cứu Nội dung chính của chương trình bao gồm ba phần chính, tập trung vào việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu để xây dựng và phát triển các mô hình lý thuyết.
Gi i thi u khái quát v tr ngă i h c Công nghi p th c ph m TPHCM, (2) Thi t k nghiên c u,ătrongăđóătrìnhăbƠyăchiăti t quy trình nghiên c u, nghiên c u s ăb và nghiên c u chính th c; (3) Xây d ngăthangăđo,ătrìnhăbƠyăcácăthangăđoăl ng; (4)
Ph ngăphápăx lý và phân tích d li u.
Thi t k nghiên c u
ăPh ngăpháp
Nghiên c u bao g mă2ăb c là nghiên c uăs ăb và nghiên c u chính th c
3.1.1.1 Nghiên c uăs ăb : bao g m hai nghiên c u là nghiên c uăđ nh tính và nghiên c uăđ nhăl ng
Nghiên cứu về định tính được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm vào tháng 02 năm 2012 Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng cách thảo luận nhóm với các sinh viên trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung thông tin (xem phần 1 về dàn bài thảo luận).
Nghiên cứu được thực hiện vào tháng 03 năm 2012 với sự tham gia của 100 sinh viên theo phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá sự ổn định của các yếu tố khi tiến hành nghiên cứu chính thức Sau bài viết này, tác giả sẽ công bố kết quả nghiên cứu chính thức.
3.1.1.2 Nghiên c u chính th c:ăđ c th c hi n b ngăph ngăphápăđ nhăl ng và thông qua k thu t ph ng v n tr c ti p sinh viên b ng b ng câu h i chính th c v i s l ng m u là 300 Nghiên c uănƠyădùngăđ ki măđnh l i mô hình lý thuy t và các gi thuy t trong mô hình Nghiên c u chính th căđ c th c hi n vào tháng 05ăn mă2012
Quy trình nghiên c u
Xây d ngăthangăđo
ăThangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o
Thangăđoăs ăb cóăđ c b ng cách hi u ch nh t thangăđoăSERVPERF và b sung thêm các bi n cho thành ph năCỌNGăTÁCăH NG NGHI P Cụ thể, ph ngăti n h u hình bao gồm g m h th ng gi ngăđ ng, phòng h c, phòng TN-TH, th ăvi n, y t , sân bãi TDTT, VHVN, KTX, h th ng âm thanh, chi u sáng, cùng các thi t b , d ng c ph c v gi ng d y, h c t p, nghiên c u khoa h c và trang ph c cán b công nhân viên c aănhƠătr ng Nghiên c uăs ăb đưăxơyăd ngăthangăđoă ph ngăti n h u hình g m các bi n sau.
- Phòng h c lý thuy t r ng rãi, thoáng mát
- Phòng h c th c hành hi năđ i
- Th ăvi n có không gian r ng, tài li u phong phú
- Các d ch v h tr khác t iătr ng ph c v t tă(c nătin,ăbưiăgi xe, y t , ký túc xá, )
(2) M căđ tin c y: g m s tin c yăvƠoănhƠătr ng, vào giáo viên, các phòng ban
Nghiên c uăs ăb đưăxơyăd ngăthangăđoăm căđ tin c y trong nghiên c u g m các bi n sau:
- K ho chăđƠoăt o, th i khóa bi u, l ch thi c aătr ng năđ nh
- Thông tin c aănhƠătr ng luôn chính xác, k p th i
- Giáo viên gi ng d yăđúngătheoăđ c ng,ălch trình gi ng d yăđưăcôngăb
- Giáoăviênăraăđ thi và ch măđi m chính xác, rõ ràng
- Công tác t ch c thi c nghiêm túc
(3) M căđ đápă ng: th hi n s nhi t tình, t n tâm c a giáo viên và kh n ngă gi i quy t nhanh chóng các v năđ c a nhân viên các phòng ban
Nghiên c uăs ăb đưăxơyăd ngăthangăđoăm căđ đápă ng g m các bi n sau:
- Giáo viên t n tâm, nhi t tình, s n sàng gi iăđápăth c m c cho sinh viên
- Nhân viên các phòng ban gi i quy tă nhanhă chóng,ă đúngă h n các yêu c u chínhăđángăchoăsinhăviên.
- Sinh viên d dàng nh năđ c câu tr l i chính xác v nh ng th c m c chính đángăc a mình t các b ph năcóăliênăquanătrongănhƠătr ng
(4)ăN ngăl c ph c v : th hi n n ngăl c chuyên môn, k n ngăs ăph m c a giáo viên,ătrìnhăđ chuyênămôn,ătháiăđ ph c v c a nhân viên các phòng ban
Nghiên c uăs ăb đưăxơyăd ngăthangăđoăn ngăl c ph c v c a nghiên c u g m các bi n sau:
- Giáo viên có ki n th c sâu, r ng, th c t v môn h c mình gi ng d y
- Giáo viên có k n ngătruy năđ t d hi u
- Nhơnăviênăcóătrìnhăđ chuyên môn nghi p v cao
- Nhơnăviênăcóătháiăđ l ch s , hòa nhã v i sinh viên
(5) M c đ c m thông: th hi n s ân c n, quan tâm c aănhƠătr ng đ n t ng sinh viên Nghiên c uăs ăb đã xây d ng thang đo m c đ c m thông g m các bi n sau:
- L iăíchăchínhăđángăc aăsinhăviênăluônăđ c nhƠătr ng tôn tr ng
- NhƠătr ngăth ng xuyên l y ý ki n sinh viên
- NhƠătr ng có chính sách khuy năkhíchăsinhăviênăv t khó h c t p
Công tác giáo dục nghề nghiệp là một phần quan trọng trong hệ thống giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động Quyết định số 68/2008/Q-BGDĐT, ban hành ngày 09 tháng 12 năm 2008, đã quy định rõ về các nguyên tắc và phương pháp tổ chức công tác giáo dục nghề nghiệp, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước.
Bao g m các ho tăđ ng gi i thi u vi c làm, d ch v t ăv n ngh nghi p, các ch ngătrìnhăđ nhăh ng k n ngăngh nghi p
Nghiên c uăs ăb đưăxơyăd ngăthangăđoăCôngătácăh ng nghi p g m các bi n sau:
- NhƠătr ng có nhi u m i liên k t v i doanh nghi p
- NhƠătr ng t ch căchoăsinhăviênăn măcu iăđiăth c t p t i các doanh nghi p
- NhƠătr ng t ch c các bu iăt ăv n v ph ngăpháp h c, ngành h c
- NhƠătr ngăcóăthƠnhăl păCLBăt ăv năh ngănghi păvƠăth ngăxuyênăt ăch că cácăbu iăt ăv năchoăsinhăviênăv ăk ăn ngătìmăvi că
- NhƠătr ngăth ngăxuyênăt ăch căcácăbu iăgiaoăl uăv iădoanhănghi pă
Thangăđoăsauăhi u ch nh g m 6 thành ph n v i 33 bi n,ăt ngăthêmă5 bi n so v i thangăđoăs ăb banăđ u, c th g m:
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của website các trường, sinh viên đã đưa ra ý kiến rằng trong bối cảnh bùng nổ công nghệ thông tin hiện nay, website đóng vai trò rất quan trọng, là kênh cung cấp thông tin thiết yếu cho sinh viên Vì vậy, cần bổ sung thêm 2 tiêu chí để đánh giá một cách toàn diện hơn.
“Trang Web c aănhƠătr ngăđ p, luôn c p nh t thông tin m i,ăđaăd ng”ăvƠă“Khuôn viên nhƠătr ng r ng rãi, thoáng mát và s chăđ p”
(2)ă i v i thành ph n tin c y:ăthangăđoăv n gi a nguyên 5 bi nănh ăbanăđ u, khôngăthayăđ i, b sung thêm bi n
Để phát triển toàn diện, sinh viên cần tham gia vào nhiều hoạt động ngoại khóa phong phú, bao gồm các hoạt động thể thao, văn nghệ, tình nguyện và các câu lạc bộ học thuật Những hoạt động này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng mềm mà còn tạo cơ hội giao lưu, học hỏi và phát triển bản thân.
(4)ă i v i thành ph năn ngăl c ph c v : gi nguyên 4 bi n
Trong bài viết này, chúng tôi đề xuất bổ sung một bảng mới vào hệ thống thông tin, bao gồm 4 bảng hiện có và 1 bảng mới Bảng mới này sẽ cung cấp thông tin về việc bố trí thời khóa biểu hợp lý và thời gian học phù hợp cho sinh viên Điều này nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của sinh viên, tôn trọng lợi ích của họ và khuyến khích họ tham gia tích cực vào các hoạt động học tập Việc bổ sung bảng "Nhật trình bố trí thời khóa biểu hợp lý, thời gian học thu nhập tiện cho sinh viên" sẽ giúp cải thiện trải nghiệm học tập và đáp ứng nhu cầu của sinh viên một cách hiệu quả hơn.
Công tác nhóm là một phần quan trọng trong quá trình học tập của sinh viên, giúp hình thành kỹ năng làm việc nhóm và khả năng giao tiếp hiệu quả Ngoài 5 bí quyết chính, việc tổ chức cho sinh viên tham gia vào các hoạt động nhóm sẽ nâng cao tinh thần hợp tác và phát triển kỹ năng cá nhân Học cách làm việc nhóm không chỉ cần thiết trong học tập mà còn trong môi trường làm việc sau này.
Chính vì th ,ă thangă đoă chínhă th c b sung thêm bi nă “Sinhă viênă đ că lƠmă vi că nhómătrongăcácămônăh c”
ăThangăđoăs hài lòng
Thang đo hài lòng của KRYGLOVÁ và VAJČNEROVÁ (2005) được thiết kế để đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với các dịch vụ trong trường học thông qua ba biến chính Nghiên cứu cho thấy rằng mức độ hài lòng của sinh viên đối với các dịch vụ này cao hơn so với sinh viên ở các trường khác Để đo lường mức độ hài lòng, thang đo Likert 5 điểm được sử dụng.
Các bi n quan sát trongăthangăđoăs hài lòng g m:
- B n hoàn toàn hài lòng v ch tăl ng d ch v đƠoăt o t iătr ng
- Ch tăl ng d ch v đƠoăt oăđápă ngăđ c k v ng c a b n
- B n s khuyênăng i thân, b n bè c a mình vào h c t iătr ng
Thang đo chính có 33 bậc, tăng thêm 5 bậc so với thang đo sẵn có Thang đo sử dụng là thang đo Likert 5 điểm Có hai cực đầu của thang đo này: 1 là hoàn toàn không đồng ý (tiêu cực) và 5 là hoàn toàn đồng ý (tích cực) Thang đo chính có thể sử dụng để đánh giá các ý kiến một cách chính xác.
HH1 C nh quan nhƠătr ng khang trang, r ng rãi, thoáng mát và s chăđ p
HH2 Phòng h c lý thuy t r ng rãi, thoáng mát
HH3 Phòng h c th c hành hi năđ i
HH4 Th ăvi n có không gian r ng, tài li u phong phú
HH5 Các d ch v h tr khác t iătr ng t tă(c nătin,ăbưiăgi xe, y t , ký túc xá, )
HH6 Trang ph căgiáoăviênăđ p, l ch s và phù h p
HH7 TrangăWebănhƠătr ngăđ p v hình th c, luôn c p nh t thông tin m i,ăđ yăđ
TC1 K ho chăđƠoăt o, th i khóa bi u, l ch thi c a t r ng năđ nh
TC2 Thông tin c aănhƠătr ng luôn chính xác, k p th i
TC3 Giáo viên gi ng d yăđúngătheoăđ c ng,ăl ch trình gi ng d yăđưăcôngăb
TC4 Giáo viên raăđ thi và ch măđi m chính xác, rõ ràng
TC5 Công tác t ch c thi c nghiêm túc ÁPă NG
DU1 Giáo viên t n tâm, nhi t tình, s n sàng gi iăđápăth c m c cho sinh viên
DU2 Nhân viên các phòng ban gi i quy tănhanhăchóng,ăđúngăh n các yêu c uăchínhăđángăchoăsinhă viên
DU3 Sinh viên d dàng nh năđ c câu tr l i chính xác v nh ng th c m căchínhăđá ng c a mình t các b ph năcóăliênăquanătrongănhƠătr ng
DU4 NgoƠiăch ngătrìnhăchínhă khóa,ătr ng còn có nhi u ho tăđ ng ngo i khóa h p d n (ho t đ ng tin h c, ngo i ng , võ thu t,ăkhiêuăv ,ăho tăđ ng ngoài tr iăầ)ă
NL1 Giáo viên có ki n th c sâu, r ng, th c t v môn h c mình gi ng d y
NL2 Giáoăviênăcóăph ngăphápăgi ng d y, k n ngătruy năđ t d hi u
NL3 Nhơnăviênăcóătrìnhăđ chuyên môn nghi p v cao
NL4 Nhơnăviênăcóătháiăđ l ch s , hòa nhã v i sinh viên
CT1 L i íc hăchínhăđángăc aăsinhăviênăluônăđ cănhƠătr ng tôn tr ng
CT2 NhƠătr ngăth ng xuyên l y ý ki n sinh viên
CT3 NhƠătr ngăcóăchínhăsáchăđ ng viên, khuy năkhíchăsinhăviênăv t khó h c t p
CT4 NhƠătr ng b trí TKB_Th i gian h c thu n ti n cho sinh viên
NN1 NhƠătr ng có nhi u m i liên k t v i doanh nghi p
NN2 NhƠătr ng t ch căchoăsinhăviênăn măcu iăđiăth c t p t i các doanh nghi p
NN3 NhƠătr ng t ch c các bu iăt ăv n v ph ngăphápăh c, ngành h c
NN4 NhƠătr ngăcóăthƠnhăl păCLBăt ăv năh ngănghi păvƠăth ngăxuyênăt ăch căcácăbu iăt ăv nă choăsinhăviênăv ăk ăn ngătìmăvi că
NN5 NhƠătr ngăth ngăxuyênăt ăch căcácăbu iăgiaoăl uăv iădoanhănghi pă
HL1 B n hoàn toàn hài lòng v ch tăl ng d ch v đƠoăt o t iătr ng
HL2 Ch tăl ng d ch v đƠoăt oăđápă ngăđ c k v ng c a b n
HL3 B n s khuyênăng i thân, b n bè c a mình vào h c t iătr ng
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, hai công cụ chính được sử dụng là hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) Hệ số Cronbach alpha giúp xác định mức độ phù hợp của các biến trong thang đo, với giá trị alpha từ 0.60 trở lên được coi là đạt tiêu chuẩn tin cậy (Nunnally & Burnstein, 1994) Phân tích EFA cũng hỗ trợ trong việc xác định cấu trúc của thang đo và loại bỏ các biến không phù hợp.
ă ánhăgiáăs ăb thangăđo
H s tin c y Cronbach alpha
K t qu phân tích Cronbach alpha c a 6 thang đoăchoăth yăcácăthangăđoăđ uăđ t yêu c u K t qu c th nh ăsau:
Bi n quan sát Trung bình thang đoăn u lo i bi n
Bi n quan sát Trungăbìnhăthangăđo n u lo i bi n
Bi n quan sát Trungăbìnhăthangăđoă n u lo i bi n
Ph ngăsaiăthangă đoăn u lo i bi n
Bi n quan sát Trungăbìnhăthangăđoă n u lo i bi n
Bi n quan sát Trung bình thang đoăn u lo i bi n
Trung bình thangăđoăn u lo i bi n
Phân tích nhân t khám phá
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach's alpha, các thang đo được đánh giá theo phương pháp phân tích yếu tố EFA Kết quả EFA cho thấy các thang đo có 6 nhân tố được trích với eigenvalue là 1.32 và tổng phương sai trích đạt được là 65.519% Các trọng số của các thang đo đều đạt yêu cầu (>0.50), trong đó trọng số nhỏ nhất là của biến HH6 với giá trị 0.553.
Nh ăv y,ăthôngăquaăđánhăgiáăs ăb ,ăthangăđoăcácăkháiăni m nghiên c uăđ uăđ t yêu c u Các bi n quan sát c aăcácăthangăđoănƠyăs đ c s d ng trong nghiên c u chính th c ti p theo.
Thi t k m u
Tổng thể nghiên cứu cho thấy, đối tượng nghiên cứu là toàn bộ sinh viên đang học tại trường đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM Hiện nay, trường đang đào tạo rất nhiều hình thức học, bao gồm cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp chuyên nghiệp hệ 4 năm Tuy nhiên, với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường không còn tuyển sinh hệ trung cấp chuyên nghiệp theo quy định nữa, nên nghiên cứu tập trung vào ba hình thức đào tạo chính quy, cao đẳng chính quy và cao đẳng nghề.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định lượng phi xác suất để thu thập dữ liệu theo tiêu chí ngành học Lý do chọn phương pháp này là nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời vẫn đảm bảo tính chính xác trong việc thu thập thông tin cho nghiên cứu.
D a trên s l ng m u phân b cho t ng khoa, các giáo v khoa s phát và thu th p m u Các giáo v khoaăc ngăđ c tác gi h ng d n chi ti t v cách tr l i b ng câu h i
Kích thước mẫu tối thiểu trong nghiên cứu là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả Theo Bollen (1989), kích thước mẫu tối thiểu cần đạt tỷ lệ 5:1 so với số lượng biến quan sát của các nhân tố Nghiên cứu này bao gồm 33 biến, do đó, số mẫu cần thu thập ít nhất là 165.
Có tổng cộng 165 mẫu bi, tuy nhiên do có các mẫu phân loại nên cần mua đủ 300 mẫu Để đáp ứng nhu cầu pháp lý, mẫu cần được đánh giá một cách chính xác theo tiêu chí ngành học, do đó số lượng mẫu phân bổ cần dựa theo từng ngành khoa học cụ thể.
B ng 3.2 Phân b s l ng m u cho t ng khoa
Qu nătr ăKDă&ăDuăl ch 624 1506 2130 13.05% 39
Chương trình đào tạo bậc cao đẳng xây dựng đánh giá các thang đo về mô hình lý thuyết và các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng sinh viên đối với hoạt động đào tạo của trường học Công nghiệp thực phẩm TPHCM Phương pháp nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước, nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu đánh giá tính hài lòng và nghiên cứu đánh giá năng lực sinh viên là hai lĩnh vực quan trọng Nghiên cứu đánh giá tính hài lòng có thể thực hiện thông qua việc thảo luận nhóm nhằm khám phá, bổ sung và hiệu chỉnh các thông tin Trong khi đó, nghiên cứu đánh giá năng lực sử dụng kỹ thuật phân tích dữ liệu nhằm trả lời các câu hỏi nhóm sẵn có Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật phân tích dữ liệu sinh viên với mẫu là 300 Chúng tôi sẽ trình bày kết quả phân tích thông tin qua phần mềm SPSS.
Chúng tôi trình bày các kết quả phân tích bao gồm mô tả mẫu thu thập, đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá và hiểu chỉnh mô hình nghiên cứu Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu cũng được thực hiện.
Số mẫu phát là 300, trong đó hình thức phát là phát bằng giấy Số mẫu thu hồi được là 280 Sau khi kiểm tra, có 24 mẫu không đạt yêu cầu do thông tin trả lời không đầy đủ Mẫu đạt yêu cầu là 256, với số lượng tối thiểu là 165, do đó yêu cầu đạt được về kích thước mẫu cần thiết.
Trong mẫu khảo sát, có 116 sinh viên nam, chiếm 45,3% và 140 sinh viên nữ, chiếm 54,7% Tỷ lệ nam và nữ trong mẫu này được xếp xít, không có sự chênh lệch quá lớn giữa số lượng sinh viên nam và nữ của nhà trường.
Hình 4.1 Bi uăđ m u chia theo gi i tính
Theo thống kê, trong tổng số 77 sinh viên học căn bản I, tỷ lệ đạt ngưỡng là 30,1% Đối với 94 sinh viên học căn bản II, tỷ lệ đạt ngưỡng là 36,7%, và 85 sinh viên học căn bản III có tỷ lệ đạt ngưỡng là 33,2% Như vậy, tỷ lệ theo từng căn bản I, II và III có sự chênh lệch rõ rệt.
Hình 4.2 Bi uăđ m uăchiaătheoăgiaiăđo n h c 4.1.3 K t c u m u theo khoa
Công ngh sinh h c và k thu t môi tr ng 30 11.7
May_Thi t k th i trang và da giày 10 3.9
Qu n tr kinh doanh và du l ch 31 12.1
Hình 4.3 Bi uăđ m u chia theo khoa 4.1.4 K t c u m u theo h đƠoăt o
- Theo h đƠoăt o: m uăcóă98ăsinhăviênăđ i h c, chi m v i t l là 38.3%, 116 sinh viênăcaoăđ ng, chi m t l lƠă45,3%ăvƠăcóă42ăsinhăviênăcaoăđ ng ngh , chi m t l là 16,4%
Hình 4.4 Bi uăđ m u chia theo h đƠoăt o
Đánh giá độ tin cậy của thang đo được thực hiện thông qua hệ số Cronbach's alpha, với yêu cầu hệ số này phải đạt tối thiểu 0.60 để đảm bảo các biến được sử dụng là phù hợp Các biến có hệ số tương quan biến tổng dưới 0.30 sẽ bị loại bỏ để nâng cao độ chính xác của thang đo (Nunnally & Burnstein, 1994)
4.2.1 Thangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o
K t qu phơnătíchăCronbachăAlphaăđ i v iăthangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o nh ăsau:
Thành phần Phòng ngừa hình có hệ số Cronbach’s alpha là 0.809 Biến HH1 (Cảnh quan nhà ở trang trọng, rộng rãi, thoáng mát và sạch đẹp) có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 Sau khi loại biến HH1, hệ số Cronbach’s alpha tăng lên 0.839, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 Do đó, biến HH1 bị loại, các biến HH2, HH3, HH4, HH5, HH6, HH7 được đưa vào phân tích EFA tiếp theo.
- Thành ph n M căđ tin c y có h s Cronbach’săalphaălà 0.709, các h s t ngăquanăbi n t ngăđi u l năh nă0.3.ăVìăv y t t c các bi n t (TC1 ậ TC5)ăđ u s d ngăđ phân tích EFA ti p theo
Thành phần M đã đáp ứng tiêu chí với hệ số Cronbach’s alpha là 0.604, trong khi biến DU4 (Chương trình ngồi khóa) có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 Sau khi loại biến DU4, hệ số Cronbach’s alpha tăng lên 0.702, và tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 Do đó, biến DU4 đã được loại bỏ, và các biến DU1, DU2, DU3 đã được giữ lại để tiếp tục phân tích EFA.
- Thành ph năN ngăl c ph c v có h s Cronbach’săalphaălƠă0.635, các h s t ngăquanăbi n t ngăđi u l năh nă0.3.ăVìăv y t t c các bi n t (NL1 ậ NL4)ăđ u s d ngăđ phân tích EFA ti p theo
- Thành ph n M că đ c m thông có h s Cronbach’să alphaă lƠă 0.650, bi n CT2 (NhƠătr ngăth ng xuyên l y ý ki n sinh viên) có h s t ngăquanăbi n t ng
< 0.3 Sau khi lo i bi n CT2 thìăCronbach’săalphaăt ngălênă0.694, các h s t ngă quan bi n t ngăđ u l năh nă0.3.ăDoăđóăbi n CT2 b lo i, các bi n CT1, CT3, CT4 đ căđ aăvƠoăphơnătíchăEFAă b c ti p theo
Thành phần năng lực công tác hành nghề có hệ số Cronbach’s alpha là 0.714, trong đó biến NN5 (Nhận thức hành vi của sinh viên đối với doanh nghiệp) có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 Sau khi loại bỏ biến NN5, hệ số Cronbach’s alpha tăng lên 0.738, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 Do đó, biến NN5 đã được loại bỏ, và các biến còn lại sẽ được tiếp tục phân tích EFA.
B ng 4.2 B ng t ng h păCronbach’săalphaăc aăthangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o
Trung bình thangăđoăn u lo i bi n
Ph ngăsaiă thangăđoă n u lo i bi n
Ph ngăti n h u hình ( Cronbach’săalpha = 0,809)
C nhăquanănhƠătr ng khang trang, r ng rãi, thoáng mát và s chăđ p 18.64 17.705 152 839
Phòng h c lý thuy t r ng rãi, thoáng mát 17.73 13.892 687 759
Phòng h c th c hành hi năđ i 17.66 12.743 685 756
Th ăvi n có không gian r ng, tài li u phong phú 17.50 14.361 569 780
Các d ch v h tr khác t iătr ng ph c v t t
(c nătin,ăbưiăgi xe, y t , ký túc xá, ) 18.06 13.569 635 767 Trang ph căgiáoăviênăđ p, l ch s và phù h p 17.25 16.418 437 802 TrangăWebănhƠătr ngăđ p v hình th c, luôn c p nh t thông tin m iăvƠăđ yăđ 17.46 13.481 644 765
K ho chăđƠoăt o, th i khóa bi u, l ch thi c a tr ng năđ nh 13.74 4.931 494 649
Thông tin c aănhƠătr ng luôn chính xác, k p th i 13.68 5.083 490 652
Giáo viên gi ng d yăđúngătheoăđ c ng,ăl ch trình gi ng d yăđưăcôngăb 13.47 4.909 428 677
Giá oăviênăraăđ thi và ch măđi m chính xác, rõ ràng 13.47 5.066 430 675
Công tác t ch c thi c nghiêm túc 13.60 4.932 491 650
M căđ đápă ng (Cronbach’săalpha = 0,604)
Giáo viên t n tâm, nhi t tình, s n sàng gi iăđápă th c m c cho sinh viên 9.34 2.914 432 506
Nhân viên phòng ban gi i quy t công vi c nhanh chóng 9.88 2.690 477 467
Sinh viên d dàng nh năđ c câu tr l i chính xác v nh ng th c m căchínhăđángăt các b ph n có liên quan
Giáo viên có ki n th c sâu, r ng, th c t v môn h c mình gi ng d y 10.20 2.919 446 542
Giáo viên có k n ngăs ăph m t t 10.14 3.047 371 601
Nhơnăviênăcóătrìnhăđ chuyên môn nghi p v cao 10.26 3.292 412 569 Nhơnăviênăcóătháiăđ l ch s , hòa nhã v i sinh viên 10.43 3.234 439 551
L iăíchăchínhăđángăc aăsinhăviênăluônăđ c nhà tr ng tôn tr ng 9.31 2.875 531 513
NhƠătr ngăth ng xuyên l y ý ki n sinh viên 9.93 3.261 271 694 NhƠătr ngăcóăchínhăsáchăđ ng viên, khuy n khíchăsinhăviênăv t khó h c t p 9.36 3.017 507 534
NhƠătr ng b trí TKB_Th i gian h c thu n ti n cho sinh viên 9.57 2.843 444 572
Côngătácăh ng nghi p (Cronb ach’săalpha = 0,714)
NhƠătr ng có nhi u m i liên k t v i doanh nghi p 13.94 7.028 505 658
NhƠătr ng t ch căchoăsinhăviênăn măcu iăđiă th c t p t i các doanh nghi p 14.21 7.028 475 667
NhƠătr ng t ch c các bu iăt ăv n v ph ngă pháp h c, ngành h c 13.91 6.882 476 666
NhƠătr ng có thành l păCLBăt ăv năh ng nghi păvƠăth ng xuyên t ch c các bu iăt ăv n cho sinh viên v k n ngătìmăvi c
NhƠătr ngăth ng xuyên t ch c các bu i giao l uăv i doanh nghi p 14.65 7.852 243 738
Sinhăviênăđ c làm vi c nhóm trong các môn h c 13.46 7.151 499 661
Thang đo hài lòng được xây dựng với Cronbach's alpha là 0.86, cho thấy độ tin cậy cao, trong khi giá trị phân tán là 0.6, đáp ứng yêu cầu về độ chính xác Các biến trong thang đo này sẽ được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
B ngă4.3ăCronbach’săalphaăc aăthangăđoăs hài lòng
Trung bình thangăđoă n u lo i bi n
Ph ngăsaiă thangăđoăn u lo i bi n
B n hài lòng v CLDVDT c aătr ng 6.19 2.294 738 800
CLDVăđƠoăt o c aătr ngăđápă ng đ c k v ng c a b n 6.33 2.223 706 832
Nh ăv y,ăsauăkhiăphơnătíchăđ tin c y c aăthangăđoăquaăh s Cronbach’săAlphaă và lo i b các bi nărác,ăthangăđóăch tăl ng d ch v đƠoăt o t 30 bi n gi m xu ng còn 26 bi n
T ng c ng có 29 bi n (g m 26 bi n c aăthangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o và
3 bi n c aăthangăđoăs hài lòng ) s đ căđ aăvƠoăphơnătíchănhơnăt đ tìm m i liên h c ngănh ălo i b ti p các bi n không phù h p.
Sau khi ki mătraăđ tin c y c aăcácăthangăđo,ăphơnătíchănhơnăt khámăpháăđ c s d ngăđ đánhăgiáăm căđ h i t c a các bi n quan sát theo thành ph n
Phân tích nhân t đ c xem là thích h p khi: giá tr h s KMO (Kaiserậ
MeyerậOlkin) l năh nă0,5,ăcácăh s t i nhân t (Fator loading) nh h nă0,5ăb lo i, đi m d ng khi eigenvalue l năh nă1ăvƠăt ngăph ngăsai trích l năh nă50%ă(HoƠngă
Tr ng và Chu Nguy n M ng Ng c, 2008)
Ph ngăphápătríchăh ăs ăs ăd ngătrongăphơnătíchănƠyălƠăPrincipalăComponentă Analysisăv iăphépăquayăvarimax
4.3.1 Thangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o
26 bi n quan sát c aăthangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o sau khi ki mătraăđ tin c y thông qua h s Cronbach’săAlphaăđ tăđưăđ căđ aăvƠoăphơnătíchănhơnăt EFA Qua k t qu phân tích nhân t EFA, h s KMOăandăBartlett’săTestăkháăcaoă
(0.890) và n m trong kho ng t 0.5ăđ n 1 v i m căýăngh aăb ng 0 (sig = 0.000)
Nh ăv y, vi c phân tích nhân t EFAăchoăthangăđoăch tăl ng d ch v đƠoăt o trong nghiên c u này là khá phù h p
T i m c trích eigenvalue >1 ta có 5 nhân t đ c trích ra t 26 bi n quan sát v iăph ngăsaiătríchălƠă56,70%ă(caoăh năm c quy đnh là 50%)
B ng 4.4: K t qu phân tích nhân t
K ho chăđƠoăt o, th i khóa bi u, l ch thi c aătr ng năđ nh 755
Thông tin c aănhƠătr ng luôn chính xác, k p th i 747
L iă íchă chínhă đángă c aă sinhă viênă luônă đ c nhà tr ng tôn tr ng 740
NhƠă tr ng b trí TKB_Th i gian h c thu n ti n cho sinh viên 687
Công tác t ch c thi c nghiêm túc 652
NhƠătr ngăcóăchínhăsáchăđ ng viên, khuy n khích sinhăviênăv t khó h c t p 548
1 2 3 4 5 Giáo viên có ki n th c sâu, r ng, th c t v môn h c mình gi ng d y 719
Giáo viên gi ng d yăđúngătheoăđ c ng,ăl ch trình gi ng d yăđưăcôngăb 698
Trang ph căgiáoăviênăđ p, l ch s và phù h p 679
Giáo viên có k n ngăs ăph m t t 622
Giáoăviênăraăđ thi và ch măđi m chính xác, rõ ràng .610
Giáo viên t n tâm, nhi t tình, s n sàng gi iăđápăth c m c cho sinh viên 534
TrangăWebănhƠătr ngăđ p v hình th c, luôn c p nh t thông tin m iăvƠăđ yăđ 753
Phòng h c lý thuy t r ng rãi, thoáng mát 726
Các d ch v h tr khác t iătr ng ph c v t tă(c nă tin, bãi gi xe, y t , ký túc xá, ) 718
Th ăvi n có không gian r ng, tài li u phong phú 662
Phòng h c th c hành hi năđ i 631
Nhơnăviênăcóătrìnhăđ chuyên môn nghi p v cao 760
Nhân viên phòng ban gi i quy t công vi c nhanh chóng 736
Nhơnăviênăcóătháiăđ l ch s , hòa nhã v i sinh viên 725
Sinh viên d dàng nh năđ c câu tr l i chính xác v nh ng th c m că chínhă đángă t các b ph n có liên quan
NhƠătr ng t ch căchoăsinhăviênăn măcu iăđiăth c t p t i các doanh nghi p 755
NhƠătr ng t ch c các bu iăt ăv n v ph ngăphápă h c, ngành h c 667
NhƠătr ng có nhi u m i liên k t v i doanh nghi p 647
NhƠătr ng có thành l păCLBăt ăv năh ng nghi p vƠăth ng xuyên t ch c các bu iăt ăv n cho sinh viên v k n ngătìmăvi c
Sinhăviênăđ c làm vi c nhóm trong các môn h c 518 t tên các nhân t :
Qua phân tích nhân t l nă2,ăthangăđóăch tăl ng d ch v đƠoăt o t 25 bi n quan sát h i t thành 5 nhân t :
Nhân t th nh t g m 6 bi n quan sát sau:
B ng 4.5: Nhân t S qu n lý c aănhƠătr ng
TC1 K ho chăđƠoăt o, th i khóa bi u, l ch thi c aătr ng năđnh
TC2 Thông tin c aănhƠătr ng luôn chính xác, k p th i
TC5 Công tác thi c đ c nhƠătr ng t ch c nghiêm túc, công b ng
CT1 L iăíchăchínhăđángăc aăsinhăviênăluônăđ cănhƠătr ng tôn tr ng
CT3 NhƠătr ngăcóăchínhăsáchăđ ng viên, khuy năkhíchăsinhăviênăv t khó h c t p CT4 NhƠătr ng b trí TKB, th i gian h c thu n ti n cho sinh viên