1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

giải pháp hoàn thiện mối liên kết sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu tại công ty tnhh chè sông lô tuyên quang

146 354 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 146
Dung lượng 2,67 MB
File đính kèm phụ lục.rar (151 KB)

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI TRẦN NGỌC ANH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MỐI LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH CHÈ SÔNG LÔ – TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 6 1 .3 0 .1 1 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MAI CHI HÀ NỘI – 201 4 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Toàn cầu hoá kinh tế là kết quả sự phát triển của lực lượng sản xuất. Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển, sự cạnh tranh trong kinh tế thị trường càng gay gắt thì những người lao ñộng riêng lẻ, các hộ cá thể, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta có yêu cầu phải liên kết, hợp tác với nhau, nếu không thì khó có thể tồn tại và phát triển. Nghị quyết ðại hội ðảng lần thứ IX về ñịnh hướng phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn ñã khẳng ñịnh giải pháp “gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến; gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ; hình thành sự liên kết nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ ngay trên ñịa bàn nông thôn. Nhân rộng mô hình hợp tác, liên kết công nghiệp và nông nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước và kinh tế hộ nông dân”. Bên cạnh ñó, nhà nước khuyến khích doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế ký hợp ñồng liên kết kinh tế với nông dân bằng nhiều hình thức nhằm hỗ trợ vốn, chuyển giao kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm do nông hộ làm ra với giá cả hợp lý, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. ðối với doanh nghiệp Nhà nước, ngoài nhiệm vụ ñầu tư, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, còn phải có trách nhiệm hỗ trợ các thành phần kinh tế khác cùng phát triển. Theo PGS.TS Dương Văn Chín, Phó Viện trưởng Viện lúa ðồng bằng sông Cửu Long bày tỏ quan ñiểm: Việc tiêu thụ sản phẩm làm ra rất quan trọng, vì sau một vụ mùa, nông dân ñầu tư rất nhiều về lao ñộng, vật tư ñể tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Nhưng sản phẩm nông nghiệp ñó phải ñược bán ra thị trường trong và ngoài nước ñể thu hồi vốn tái sản xuất. Quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp là phải tiêu thụ ñược sản phẩm làm ra của nông dân, thì nông dân mới an tâm sản xuất. ðể làm ñược ñiều ñó phải thực hiện tốt chủ trương của Chính phủ về liên kết “4 nhà”. Nói là “4 nhà” nhưng chính nhất vẫn là 2 nhà là nhà doanh nghiệp và nhà nông phải thể hiện sự liên kết qua hợp ñồng chặt chẽ. Theo ñó, nhà doanh nghiệp và nhà nông phải thực hiện chặt chẽ và nghiêm chỉnh các ñiều khoản trong hợp ñồng ñã ký, còn 2 nhà là Nhà nước và nhà khoa học vẫn phải tham gia, nhưng dưới hình thức gián tiếp. Nhà nước thì quản lý thực hiện, theo dõi hợp ñồng ký kết, nhà khoa học có trách nhiệm nghiên cứu tạo ra giống mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật. ðối với nhà doanh nghiệp phải cử cán bộ kỹ thuật và có mạng lưới khoa học kỹ thuật ñể truyền bá lại những tiến bộ kỹ thuật nghiên cứu ñược cho nông dân. Còn nông dân không phải làm ăn theo kiểu cá thể, mà phải tập trung lại thành HTX mạnh và chịu trách nhiệm những thiếu sót mà các thành viên của HTX, tổ, nhóm gây ra. Sau khi ký kết, dù giá có cao hơn vẫn phải tuân thủ hợp ñồng thì mới bền vững về lâu dài. Tuy nhiên, có một thực tế lâu nay vẫn thường xảy ra ñó là việc "bắt tay" giữa người sản xuất với các doanh nghiệp chưa thực sự mang lại hiệu quả, bởi bên nào cũng ñều lo thiệt hơn cho mình trước tiên, chứ chưa tạo thành mối liên kết bền vững. ðơn cử như ngành chè, từ khi Nhà nước cho phép mọi người ñược tự do sản xuất, kinh doanh chè, vấn ñề cạnh tranh trong ngành càng quyết liệt, dẫn ñến sự “nở rộ” của các doanh nghiệp với 635 ñơn vị và hàng nghìn cơ sở chế biến thủ công, trong khi vùng nguyên liệu chỉ ñáp ứng 28-33% công suất của các cơ sở chế biến. Chính ñiều này ñã dẫn tới hiện tượng tranh giành khách bằng cách hạ giá thành, tranh mua, tranh bán nguyên liệu, thậm chí còn giảm giá, kéo theo giảm chất lượng chè. Công ty chè Sông Lô là một trong ba công ty sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ chè lớn nhất tỉnh Tuyên Quang. Công ty Chè Sông Lô, tiền thân là Nhà máy Chè Tuyên Quang, ñược thành lập từ năm 1982, Công ty chè Sông Lô hiện có 03 xí nghiệp thành viên và 02 nhà máy chế biến chè với tổng công suất 80 tấn chè tươi/ngày. Giám ñốc Công ty chè Sông Lô cho biết: Công ty ñã xuất khẩu trực tiếp ñược 800 tấn sang 10 nước trên thế giới (chiếm 61% tổng sản lượng chè tiêu thụ), giá bán tăng 25% so với thị trường trong nước. Thời gian vừa qua, một số sản phẩm chè của Công ty ñã ñạt Huy chương Vàng như sản phẩm chè Ô Long, Bát Tiên và chè dây túi lọc nên chất lượng của sản phẩm chè bước ñầu có thể tạm yên tâm. Trong quá trình phát triển, thực hiện chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước, công ty chè Sông Lô ñã cùng với các nông hộ ký kết, thực hiện hợp ñồng liên kết nhằm nâng cao chất lượng chè nguyên liệu cũng như ñảm bảo cung cấp ñủ chè cho nhu cầu chế biến của công ty và hỗ trợ kinh tế hộ phát triển. Hiện nay vùng nguyên liệu của Công ty chè Sông Lô hiện có gần 1.530 ha, trong ñó diện tích chè do Công ty quản lý có trên 640 ha, diện tích còn lại là của nhân dân quản lý và sản xuất. Sau một thời gian thực hiện, tuy ñã ñạt ñược rất nhiều thành quả khả quan, nhưng vẫn còn tranh chấp hợp ñồng xảy ra liên quan ñến lợi ích, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn và sự phối hợp giữa các chủ thể trong quá trình liên kết còn thiếu chặt chẽ. Câu hỏi ñặt ra khi nghiên cứu là: - Mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của Công ty chè Sông Lô ñang diễn ra như thế nào? - Các hộ trồng chè thu ñược những lợi ích gì khi tham gia liên kết với công ty? - Tại sao có hộ trồng chè không tham gia vào mối liên kết ñó? - ðâu là vấn ñề cần hoàn thiện trong liên kết của hộ sản xuất chè nguyên liệu với công ty? ðể trả lời những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ Gii pháp Hoàn thi n liên kết sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu ti Công ty TNHH chè Sông Lô – Tuyên Quang”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang, từ ñó ñề ra một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu. - ðánh giá thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang. - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty ñạt kết quả cao trong thời gian tới. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu mối liên kết giữa công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang với người sản xuất, người cung ứng, người thu mua, các doanh nghiệp khác, nhà khoa học, Nhà nước trong quá trình sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu nhưng chủ yếu tập trung vào nghiên cứu mối liên kết giữa công ty với người trồng chè. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu * Nội dung nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở khoa học về mối liên kết, liên kết kinh tế. - Nghiên cứu mối liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang. - ðánh giá thực trạng mối liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang và những yếu tố tác ñộng ñến mối liên kết ñó. - Những giải pháp chủ yếu tăng cường mối liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty ñạt kết quả cao. * Không gian nghiên cứu: Vùng chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô ở tỉnh Tuyên Quang. * Thời gian nghiên cứu: - Số liệu thứ cấp chủ yếu thu thập từ năm 2007 ñến 2009 - Số liệu sơ cấp chủ yếu thu thập trong năm 2009 - Thời gian nghiên cứu từ ngày 15/5/2009 ñến 08/2010. 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU 2.1 Cơ sở lý luận về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu 2.1.1 Một số khái niệm về liên kết, liên kết kinh tế, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu - Khái niệm “liên kết” Khái niệm “liên kết” xuất phát từ tiếng Anh “integration” mà trong hệ thống thuật ngữ kinh tế có nghĩa là sự hợp nhất, sự phối hợp hay sáp nhập của nhiều bộ phận thành một chỉnh thể. Trước ñây khái niệm này ñược biết ñến với tên gọi là nhất thể hoá và gần ñây mới gọi là liên kết. - Khái niệm liên kết kinh tế Theo từ ñiển Thuật ngữ kinh tế học của Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa thì “Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối hợp hoạt ñộng do các ñơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước. Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra sự ổn ñịnh của các hoạt ñộng kinh tế thông qua các quy chế hoạt ñộng ñể tiến hành phân công sản xuất, khai thác tốt các tiềm năng của các ñơn vị tham gia liên kết ñể tạo ra thị trường tiêu thụ chung, bảo vệ lợi ích cho nhau” Theo David. W. Pearce (1999), “Liên kết kinh tế chỉ các tình huống khi mà các khu vực khác nhau của một nền kinh tế thường là khu vực công nghiệp và nông nghiệp hoạt ñộng phối hợp với nhau một cách có hiệu quả và phụ thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. ðiều kiện này thường ñi kèm với sự tăng trưởng bền vững”. Theo Trần Văn Hiếu (2005), “Liên kết kinh tế là quá trình xâm nhập, phối hợp với nhau trong sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế dưới các hình thức tự nguyện nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ luật pháp, thông qua hợp ñồng kinh tế ñể khai thác tốt các tiềm năng của các chủ thể tham gia liên kết. Liên kết kinh tế có thể tiến hành theo chiều dọc hoặc chiều ngang, trong nội bộ ngành hoặc giữa các ngành, trong một quốc gia hay nhiều quốc gia, trên phạm vi khu vực và quốc tế”. Theo quyết ñịnh số 38/1989/Qð – HðBT ngày 4 tháng 4 năm 1989 của Hội ñồng bộ trưởng về liên kết kinh tế trong sản xuất lưu thông và dịch vụ và các văn bản của nhà nước ta, liên kết kinh tế ñược hiểu là những hình thức phối hợp hoạt ñộng do các ñơn vị kinh tế tiến hành ñể cùng nhau bàn bạc và ñề ra các chủ trương, biện pháp có liên quan ñến công việc sản xuất kinh doanh của mình nhằm thúc ñẩy sản xuất theo hướng có lợi nhất. Tác giả Phạm Thị Minh Nguyệt (2006) cho rằng: “Liên kết kinh tế chính là những phương thức hoạt ñộng của các hình thức hợp tác kinh tế, liên kết kinh tế phát triển ngày càng phong phú, ña dạng theo sự phát triển của hợp tác kinh tế; Tất cả các mối quan hệ kinh tế ñược hình thành giữa hai hay nhiều ñối tác với nhau dựa trên những hợp ñồng ñã ký kết với những thoả thuận nhất ñịnh ñược gọi là liên kết kinh tế”. Một số tác giả còn phát triển quan ñiểm liên kết kinh tế thành các phương thức khác nhau bao gồm liên kết theo chiều ngang và liên kết theo chiều dọc. Liên kết theo chiều dọc là liên kết ñược thực hiện theo trật tự các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh (theo dòng vận ñộng của sản phẩm). Kiểu liên kết theo chiều dọc toàn diện nhất bao gồm các giai ñoạn từ sản xuất, chế biến nguyên liệu ñến phân phối thành phẩm. Trong mối liên kết này, thông thường mỗi tác nhân tham gia vừa có vai trò là khách hàng của tác nhân trước ñó ñồng thời là người cung cấp sản phẩm cho tác nhân tiếp theo của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả của liên kết dọc là hình thành nên chuỗi giá trị của một ngành hàng và có thể làm giảm ñáng kể chi phí vận chuyển, chi phí cho khâu trung gian. Liên kết theo chiều ngang là hình thức liên kết mà trong ñó mỗi tổ chức hay cá nhân tham gia là một ñơn vị hoạt ñộng ñộc lập nhưng có quan hệ với nhau thông qua một bộ máy kiểm soát chung. Trong liên kết này, mỗi thành viên tham gia có sản phẩm hoặc dịch vụ cạnh tranh nhau nhưng họ liên kết lại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp 9 ñể nâng cao khả năng cạnh tranh cho từng thành viên nhờ phát huy tính lợi ích kinh tế nhờ quy mô của tổ chức liên kết. Kết quả của liên kết theo chiều ngang là hình thành nên những tổ chức liên kết như hợp tác xã, liên minh, hiệp hội… và cũng có thể dẫn ñến ñộc quyền trong một thị trường nhất ñịnh. Với hình thức liên kết này, ngành nông nghiệp có thể hạn chế ñược sự ép cấp ép giá nông sản của các cơ sở chế biến nhờ sự làm chủ thị trường nông sản. - Khái niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu Từ những khái niệm và nội dung về liên kết, liên kết kinh tế ta có thể ñưa ra khái niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu: liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu là biểu hiện sự hợp tác, nó phản ánh mối quan hệ về hợp tác và phân công lao ñộng trong các quá trình sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu trong các ñơn vị kinh tế, các thành phần kinh tế. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu là hợp tác, phối hợp giữa các chủ thể kinh tế trên cơ sở tự nguyện nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có lợi nhất. Liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu có thể diễn ra và thu hút sự tham gia của tất cả các chủ thể kinh tế có nhu cầu thuộc mọi thành phần kinh tế và không bị giới hạn bởi phạm vi ñịa lý. Liên kết kinh tế trong sản xuất, tiêu thụ chè là hình thức kết hợp các ñơn vị sản xuất kinh doanh chè lại với nhau, dựa trên cơ sở tự nguyện liên kết lại với nhau trong một khâu hoặc nhiều khâu của quá trình sản xuất kinh doanh chè ñể các ñơn vị cùng ổn ñịnh và phát triển lâu dài. ðó là sự liên kết giữa hộ nông dân sản xuất chè nguyên liệu với các doanh nghiệp chế biến. Các hộ nông dân ñảm nhiệm sản xuất chè búp tươi cung cấp cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp với tiềm lực kinh tế của mình thực hiện ñầu tư vốn, vật tư, chuyển giao khoa công nghệ cho hộ nông dân Liên kết kinh tế trong sản xuất, tiêu thụ chè là sự liên kết giữa hộ nông dân, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè với các tổ chức tín dụng trong ñầu tư vốn, với các nhà khoa học trong nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, với Nhà nước trong thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của ñất nước. 2.1.2 Vai trò và ñặc ñiểm của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu 2.1.2.1 Vai trò của liên kết a/ Vai trò của liên kết Liên kết là một hình thức ñem lại lợi ích chắc chắn cho các bên liên quan. Khác với mọi liên kết lỏng lẻo giữa nông dân và các doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm, liên kết kinh tế thông qua hợp ñồng loại bỏ các tầng lớp mua bán trung gian nên trực tiếp bảo vệ ñược người sản xuất, nhất là người nghèo khi bán sản phẩm. Liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp chế biến và hộ nông dân cho phép xoá bỏ ñộc quyền ñối với doanh nghiệp trong việc ép cấp, ép giá khi mua sản phẩm của người nông dân. Mặt khác, thực hiện liên kết thông qua hợp ñồng tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp chế biến có nguồn cung cấp ổn ñịnh ñể phấn ñấu giảm giá thành, tăng chất lượng sản phẩm, nâng cao ñược năng lực cạnh tranh ñối với sản phẩm của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. - Liên kết kinh tế giúp các tác nhân khắc phục những bất lợi về quy mô Trong hoạt ñộng sản xuất – kinh doanh, mỗi ñơn vị sản xuất kinh doanh (hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp) ñều thực hiện một chuỗi các hoạt ñộng từ cung cấp, dịch vụ ñầu vào và ñầu ra; mỗi cung ñoạn lại có những ñầu vào khác nhau, quy trình công nghệ khác nhau và mang tính ñặc thù; hơn nữa ñể sản xuất một loại sản phẩm ñầu ra nào ñó lại yêu cầu những chủng loại vật tư, nguyên liệu ñầu vào khác nhau mà bản thân ñơn vị sản xuất (hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp) không tự sản xuất ra tất cả, mà ñó là kết quả của quá trình phân công lao ñộng, liên kết hợp tác của hai hay nhiều bên nhằm phát huy lợi thế so sánh, giảm chi phí sản xuất và chủ ñộng, ổn ñịnh sản xuất – kinh doanh. Trong một chuỗi các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh mỗi hộ, cơ sở ñều có một hoặc một số lĩnh vực hoạt ñộng chủ ñạo, mang tính ñặc thù, chuyên biệt. Bên cạnh những hoạt ñộng chính, còn một loạt các hoạt ñộng phụ, mà bản [...]... p ñ n hi u qu c a ho t ñ ng liên k t trong s n xu t và tiêu th s n ph m nông nghi p Do ñó, mu n có ñư c s liên k t b n ch t và mang l i k t qu t t ñ p thì c n gi i quy t t t các v n ñ trên 2.2 Cơ s th c ti n v m i liên k t trong s n xu t và tiêu th chè nguyên li u 2.2.1 Tình hình liên k t và tiêu th chè nguyên li u c a m t s nư c trên th gi i Liên k t trong s n xu t và tiêu th nông s n ph m gi a các... 15 Liên k t kinh t trong s n xu t và tiêu th chè nguyên li u là nh ng hình th c ho c bi u hi n c a s hành ñ ng gi a ch th liên k t (doanh nghi p, h nông dân) thông qua nh ng tho thu n, nh ng giao kèo, h p ñ ng, hi p ñ nh, ñi u l ,…nh m th c hi n nh ng m c tiêu nh t ñ nh trong s n xu t và tiêu th chè nguyên li u, nâng cao hi u qu s n xu t và kinh doanh chè doanh nghi p và h nông dân * Ch th tham gia liên. .. p tác, liên k t khá ñ y ñ Các doanh nghi p s n xu t, ch bi n và tiêu th chè là các nông trư ng, các công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n, doanh nghi p tư nhân ñư c phân làm hai lo i: doanh nghi p s n xu t chè nguyên li u và ch bi n, doanh nghi p ch bi n Các doanh nghi p có ñ u tư cho s n xu t chè nguyên li u ñã h p tác v i các h nông dân trong các khâu c a quá trình s n xu t ch bi n chè như:... liên k t trong s n xu t, ch bi n và tiêu th chè là h t s c c n thi t Liên k t trong s n xu t, ch bi n và tiêu th chè s ñem l i l i ích cho các tác nhân, c th : V i h tr ng chè s ñư c cung c p ñ u vào và tiêu th ñ u ra n ñ nh v i giá c h p lý, ñư c h tr v v n, k thu t và ñư c cung c p th trư ng mà không ph i tr phí nên có th yên tâm s n xu t ra s n ph m có ch t lư ng cao v i giá thành h Thông qua liên. .. cung c p ngu n l c và công tác t ch c qu n lý s n xu t kinh doanh và ñ ñánh giá m c ñ liên k t, m c ñ quan h ch t ch gi a các tác nhân khi tham gia liên k t s n xu t và tiêu th s n ph m Hình th c liên k t kinh t - Liên k t theo chi u d c - Liên k t theo chi u ngang Cơ s A Khâu liên k t - V n, cơ s v t ch t - Tiêu th - K thu t, gi ng, v t tư - Cơ ch chính sách, h tr ,… Cơ s B Cơ ch liên k t - H p ñ ng... ch c và cá nhân trong nư c và nư c ngoài, nh m ñ t hi u qu cao trong s n xu t và kinh doanh c a mình 2.2.2 Tình hình th c hi n liên k t trong ngành chè 2.2.2.1 Tình hình s n xu t chè Vi t Nam Vi t Nam Vi t Nam b t ñ u s n xu t chè hơn 3000 năm trư c ñây Sau khi chi m ñóng ðông Dương, th c dân Pháp ñã ñưa cây chè vào t cu i th k 19 Nư c ta có nhi u ñi u ki n thu n l i ñ phát tri n chè và ngành chè ñã... 18 Trong các nguyên t c c a liên k t kinh t trên thì ba nguyên t c ñ u tiên là quan tr ng nh t và nh t thi t ph i ñ m b o Các nguyên t c c a liên k t kinh t có m i quan h ch t ch v i nhau nên khi v n d ng vào th c ti n c n ph i ñư c coi tr ng và k t h p hài hoà, ñ u; b t c nguyên t c nào n u b vi ph m ñ u có th làm cho liên k t không ñ t hi u qu mong mu n 2.1.4 Phương th c và hình th c liên k t 2.1.4.1... c liên k t kinh t T nh ng quan ñi m v liên k t, các hình th c và m c tiêu c a liên k t kinh t cho th y các liên k t trong quá trình s n xu t kinh doanh gi a các tác nhân r t ña d ng và g m c liên k t d c và liên k t ngành, ñan xen l n nhau Cơ ch liên k t cũng r t ña d ng, th hi n s phát tri n c a cung cách s n xu t t s n xu t ñơn l , manh mún sang d ng hàng hoá và m c ñ ph c t p c a vi c cung c p ti... bán, các công ty thương m i nông s n T c là các ch công ty này tác ñ ng hư ng d n nông dân s n xu t các m t hàng riêng bi t, t ñó hình thành các khu chuyên canh cung c p ñ u vào cho kinh doanh c a mình b/ Kenya Kenya là nư c s n xu t chè ñ ng th tư trên th gi i vào năm 2006 ñây, chè là ngu n ñ i ngo i t mà Kenya ki m ñư c Vào năm 2002, chè chi m kho ng 20% GDP nông nghi p c a Kenya S n xu t chè c a... tr ng chè v n khong có nhi u l i th trong giao d ch Như v y liên k t kinh t là m t xu th t t y u trong quá trình h i nh p và phát tri n c a ngành hàng chè, xu t phát t nhu c u t n t i và phát tri n c a m i tác nhân tham gia ñ nâng cao kh năng c nh tranh và ñáp ng ñư c ñòi h i ngày càng kh t khe c a th trư ng trong b i c nh h i nh p 2.1.2.2 ð c ñi m c a m i liên k t trong s n xu t và tiêu th chè nguyên . LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU 2.1 Cơ sở lý luận về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu 2.1.1 Một số khái niệm về liên kết, liên. về mối liên kết, liên kết kinh tế. - Nghiên cứu mối liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang. - ðánh giá thực trạng mối. niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu: liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu là biểu hiện sự hợp tác, nó phản ánh mối quan hệ về hợp tác và phân công lao

Ngày đăng: 02/08/2015, 20:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Kim Anh (2009), "Nghiên cứu một số mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tại ựịa bàn xã đông Dư, huyện Gia Lâm", Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tại ựịa bàn xã đông Dư, huyện Gia Lâm
Tác giả: Trần Kim Anh
Nhà XB: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2009
2. Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2009). “Nghiên cứu các hình thức liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè tại huyện Anh Sơn - Nghệ An". Luận văn Thạc sỹ kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các hình thức liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè tại huyện Anh Sơn - Nghệ An
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Năm: 2009
3. Nguyễn Thị Bắc (2003). "Thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè búp tươi tại công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang”. Luận văn Thạc sỹ kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè búp tươi tại công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang
Tác giả: Nguyễn Thị Bắc
Nhà XB: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2003
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trung tâm thông tin (ICARD). Báo cáo tổng quan ngành hàng chè (7/2005) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng quan ngành hàng chè
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trung tâm thông tin (ICARD)
Năm: 2005
6. Trần Văn Hiếu (2002). “Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp nhà nước và hộ nụng dõn - một số vấn ủề lý luận và thực tiễn", Tạp chớ Nụng nghiệp và phát triển nông thôn, tháng 10/2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp nhà nước và hộ nụng dõn - một số vấn ủề lý luận và thực tiễn
Tác giả: Trần Văn Hiếu
Nhà XB: Tạp chớ Nụng nghiệp và phát triển nông thôn
Năm: 2002
8. Nguyễn Thị Bích Hồng (2008), "Lợi ích của mối liên kết tiêu thụ sản phẩm thụng qua hợp ủồng", Nội san kinh tế số thỏng 3 năm 2008, Viện kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lợi ích của mối liên kết tiêu thụ sản phẩm thụng qua hợp ủồng
Tác giả: Nguyễn Thị Bích Hồng
Nhà XB: Nội san kinh tế
Năm: 2008
9. Trần Quang Huy (2010). “Những giải pháp tăng cường mối quan hệ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ chè ở vùng chè trọng ủiểm tỉnh Thỏi Nguyên". Luận án tiến sỹ kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp tăng cường mối quan hệ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ chè ở vùng chè trọng ủiểm tỉnh Thỏi Nguyên
Tác giả: Trần Quang Huy
Nhà XB: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2010
11. Vũ Trọng Khải (2003), "Liờn kết 4 nhà, ủộng lực của phỏt triển nụng nghiệp hàng hóa", tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số tháng 1 năm 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Liờn kết 4 nhà, ủộng lực của phỏt triển nụng nghiệp hàng hóa
Tác giả: Vũ Trọng Khải
Nhà XB: tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm: 2003
12. Vũ Trọng Khải (2009), Liờn kết "bốn nhà": chủ trương ủỳng vẫn tắc, Thời báo kinh tế Sài Gòn ngày 16/06/2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Liờn kết "bốn nhà": chủ trương ủỳng vẫn tắc
Tác giả: Vũ Trọng Khải
Nhà XB: Thời báo kinh tế Sài Gòn
Năm: 2009
13. Lê Văn Lương (2008). “Nghiên cứu mối liên kết sản xuất – tiêu thụ rau an toàn trờn ủịa bàn Hà Nội". Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu mối liên kết sản xuất – tiêu thụ rau an toàn trờn ủịa bàn Hà Nội
Tác giả: Lê Văn Lương
Nhà XB: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2008
14. Phạm Thị Minh Nguyệt (2006), "Giáo trình kinh tế hợp tác trong nông nghiệp", Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
Tác giả: Phạm Thị Minh Nguyệt
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2006
15. Phòng kế toán – tài chính, Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của công ty chè Sông Lô qua các năm 2007, 2008, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phòng kế toán – tài chính, "Báo cáo tình hình s"ả"n xu"ấ"t kinh doanh c"ủ"a công ty chè Sông Lô qua các n"ă
16. Lã Hồng Phúc (2009). “Nghiên cứu các mối liên kết chủ yếu trong nuôi, chế biến và tiêu thụ tôm ở huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh". Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các mối liên kết chủ yếu trong nuôi, chế biến và tiêu thụ tôm ở huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh
Tác giả: Lã Hồng Phúc
Nhà XB: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2009
17. Dương Bá Phượng (1995), "Liên kết kinh tế giữa sản xuất và thương mại trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường", Nhà xuất bản khoa học xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Liên kết kinh tế giữa sản xuất và thương mại trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường
Tác giả: Dương Bá Phượng
Nhà XB: Nhà xuất bản khoa học xã hội
Năm: 1995
18. Lê Thị Thúy (2006), "Nghiên cứu các hình thức tổ chức sản xuất và hợp tỏc trong chăn nuụi lợn thịt tại tỉnh Bắc Giang", Luận văn tốt nghiệp ủại học, chuyên ngành kinh tế nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các hình thức tổ chức sản xuất và hợp tỏc trong chăn nuụi lợn thịt tại tỉnh Bắc Giang
Tác giả: Lê Thị Thúy
Nhà XB: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2006
5. Hội ủồng Bộ trưởng, Nghị quyết số 38/HðBT ngày 10/4/1989 về, "liờn kết kinh tế trong sản xuất và lưu thông, dịch vụ&#34 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w