b Kể tên các đai khí áp trên trái đất.. Vì sao các đai khí áp này không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt?. c Vì sao lũ của sông ngòi miền Trung lên nhanh, đột ngộ
Trang 1SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
————————————
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Nêu ý nghĩa của mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ.
b) Kể tên các đai khí áp trên trái đất Vì sao các đai khí áp này không liên tục mà bị chia
cắt thành các khu khí áp riêng biệt?
c) Vì sao lũ của sông ngòi miền Trung lên nhanh, đột ngột?
d) Vì sao nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam?
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 1960 - 2007
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam 2010)
a) Tính tỉ lệ dân số thành thị của nước ta trong các năm trên (%).
b) Từ bảng số liệu đã tính, hãy rút ra nhận xét và giải thích về tỉ lệ dân thành thị của
nước ta
Câu 3 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng tạo điều kiện để phát triển
cơ cấu công nghiệp đa ngành
b) Nêu và chứng minh các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng có
thế mạnh lâu dài
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam 2010)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa
và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007
b) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch nước ta trong giai đoạn trên.
………. HẾT ……….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 2Họ và tên thí sinh: ………
………; SBD: ……….………
Trang 3SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————————
(Hướng dẫn chấm có 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Địa lí
————————————
1
(2,0 đ)
a Ý nghĩa của mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ
- Làm cơ sở để xây dựng bản đồ, xác định phương hướng, vị trí (tọa độ địa lí) 0,25
- Các đường kinh tuyến còn dùng để tính giờ trên Trái Đất 0,25
b Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất
- Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao chí tuyến, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao ở cực
0,25
- Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt
vì trên bề mặt Trái Đất có sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương 0,25
c Lũ sông ngòi miền Trung lên nhanh, đột ngột vì:
- Nhiều bão và mưa lớn, mưa tập trung trong thời gian ngắn 0,25
d Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam vì:
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, càng vào Nam càng gần xích đạo
- Càng vào Nam, mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần, từ 16ºB
2
(2,0 đ) a Tính tỉ lệ dân thành thị
Bảng tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1960 – 2007 (đơn vị: %)
Tỉ lệ dân thành thị 15,7 19,2 20,1 23,6 24,2 26,9 27,4
(Nếu không lập bảng hoặc bảng không có tên, đơn vị trừ 0,25 điểm)
0,5
b Nhận xét và giải thích
*Nhận xét
- Từ năm 1960 đến năm 2007 tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng: từ 15,7% lên 27,4%
0,25
- Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, tăng chậm 0,25
*Giải thích
- Tỉ lệ dân thành thị tăng do đẩy mạnh công nghiệp, dịch vụ, mở mang các đô thị, di dân từ nông thôn vào thành thị…
0,5
- Tỉ lệ dân thành thị thấp và tăng chậm do chiến tranh, nền kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp, mới ở giai đoạn đầu công nghiệp hóa, trình độ đô thị hóa
3
(3,0 đ)
a Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng tạo điều kiện để
phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành
* Khoáng sản
- Nhiên liệu: than, dầu khí… phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất 0,25
- Kim loại: sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm, đồng, vàng… phát triển công
- Phi kim loại: apatit, pirit, photphorit…phát triển công nghiệp hóa chất… 0,25
- Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi, cát thủy tinh phát triển công nghiệp vật liệu
Trang 4* Thủy năng của sông suối: Hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai phát triển
* Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, thủy sản Phát triển công nghiệp chế
b Nêu và chứng minh các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng
sông Hồng có thế mạnh lâu dài:
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: nguồn nguyên liệu tại chỗ,
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: nguyên liệu tại chỗ phong phú,
nhu cầu lớn do tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa cao 0,25
- Công nghiệp cơ khí: lao động kỹ thuật đông đảo, nhu cầu lớn… 0,25
4
(3,0 đ) a Vẽ biểu đồ
- Tính tốc độ tăng trưởng (lấy năm 1995 = 100%)
Bảng tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du
lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007 (đơn vị: %)
0,5
- Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
Yêu cầu: vẽ đúng (số liệu, khoảng cách năm, đơn vị), có đầy đủ các yếu tố
(đơn vị, năm, chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu)
(Nếu thiếu, sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)
1,0
b Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch ở nước ta
*Nhận xét
- Từ năm 1995 đến 2007 ngành du lịch nước ta có nhiều khởi sắc:
+ Doanh thu từ du lịch tăng (dẫn chứng)
0,25
+ Số lượt khách du lịch tăng, khách nội địa nhiều hơn và tăng nhanh hơn
* Giải thích:
Nguyên nhân của sự tăng trưởng trên là do:
+ Xu hướng mở cửa và hội nhập, thu hút khách quốc tế 0,25 + Chính sách, cơ sở vật chất cải thiện, các công ty du lịch lữ hành phát triển,
………HẾT………