1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Họ cá chai platycephalidae và họ cá đàn lia callionymidae ở vùng cửa sông ven biển nghệ an

142 515 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 142
Dung lượng 6,31 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRẦN VÕ THỊ HOÀI HỌ CÁ CHAI PLATYCEPHALIDAE VÀ HỌ CÁ ĐÀN LIA CALLIONYMIDAE Ở VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Nghệ An, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRẦN VÕ THỊ HOÀI HỌ CÁ CHAI PLATYCEPHALIDAE VÀ HỌ CÁ ĐÀN LIA CALLIONYMIDAE Ở VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN NGHỆ AN Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 60.42.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Người hướng dẫn: TS. Hoàng Ngọc Thảo Nghệ An, 2014 LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành cảm ơn: Thầy giáo TS. Hoàng Ngọc Thảo đã hết lòng tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đồng thời cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại học Vinh, Khoa sau Đại học, ban chủ nhiệm khoa Sinh học, các thầy cô trong tổ bộ môn Động vật học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi về cơ sở vật chất, điều kiện học tập nghiên cứu. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các ngư dân, người dân địa phương trong KVNC đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu mẫu cũng như trong quá trình phỏng vấn. Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn những người bạn cùng khóa và các em sinh viên đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trần Võ Thị Hoài DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KVNC : Khu vực nghiên cứu ĐDSH : Đa dạng sinh học Cs : Cộng sự KBTTN : Khu bảo tồn thiên nhiên VQG : Vườn quốc gia NXB : Nhà xuất bản KH&KT: Khoa học và kỹ thuật NCCB : Nghiên cứu cơ bản KHSS : Khoa học sự sống ST&TN : Sinh thái và tài nguyên MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC BẢNG vi DANH MỤC CÁC HÌNH vii MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Nội dung nghiên cứu 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3 1.1. Lược sử nghiên cứu 3 1.1.1. Lược sử nghiên cứu họ Platycephalidae và Callionymidae trên thế giới 3 1.1.1.1. Nghiên cứu họ cá chai Platycephalidae trên thế giới 3 1.1.1.2. Họ Cá Đàn lia Callionymidae 4 1.1.2. Lược sử nghiên cứu họ Platycephalidae và họ Callionymidae ở Việt Nam 6 1.2. Điều kiện tự nhiên các huyện ven biển Nghệ An 8 1.2.1. Đặc điểm địa hình 8 1.2.2. Khí hậu 8 1.2.3. Tài nguyên biển 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 11 2.2. Tư liệu và phương pháp nghiên cứu 11 2.2.1. Tư liệu nghiên cứu 11 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 12 2.2.2.1. Thu thập, xử lý và bảo quản mẫu 12 2.2.2.2. Phỏng vấn 13 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu hình thái phân loại 13 2.2.3.1. Đặc điểm hình thái phân loại 13 2.2.3.2. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hình thái 19 2.2.3.4. Phương pháp định loại 20 2.2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu 20 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 21 3.1. Thành phần loài trong họ Platycephalidae và Callionymidae ở KVNC 21 3.2. Đặc điểm hình thái phân loại 22 3.2.1. Họ cá Chai Platycephalidae 22 3.2.1.1. Đặc điểm phân loại Họ cá Chai Platycephalidae 22 3.2.1.2. Đặc điểm hình thái phân loại các loài trong họ Platycephalidae ở KVNC . 22 3.2.1.3. So sánh hình thái giữa các loài trong Họ cá Chai Platycephalidae 44 3.2.1.4. Đặc điểm biến dị hình thái các loài trong Họ cá Chai Platycephalidae 53 3.2.1.5. Bảng định tên các loài trong họ cá Chai Platycephalidae 56 3.2.2. Đặc điểm phân loại họ cá Đàn lia Callionymidae 56 3.2.2.1. Đặc điểm phân loại họ cá Đàn lia Callionymidae 56 3.2.2.2. Đặc điểm phân loại giống Callionymus 56 3.2.2.3. Đặc điểm hình thái phân loại các loài 57 3.2.2.4. So sánh hình thái giữa 3 loài trong giống Callionymus 71 3.2.2.5. Đặc điểm biến dị hình thái các loài trong họ cá Đàn lia Callionymidae 74 3.2.2.6. Bảng định tên các loài trong giống Callionymus 76 3.2.2.7. Phân bố của các loài trong giống Callionymus 77 3.3. Kết quả điều tra về nguồn lợi cá Chai ở KVNC 77 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 80 1. Kết luận 80 2. Đề nghị 81 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Danh sách các loài cá Chai và cá Đàn Lia ở vùng cửa sông ven biển Nghệ An 21 Bảng 3.2 . Số đo hình thái của Cá chai nhật bản Inegocia japonica 27 Bảng 3.3. So sánh các chỉ tiêu hình thái của loài Inegocia japonica 28 Bảng 3.4. Số đo hình thái của Cá chai ấn độ Platycephalus indicus 34 Bảng 3.5. So sánh các chỉ tiêu hình thái của loài Platycephalus indicus 35 Bảng 3.6. Số đo hình thái của Cá chai nửa hàng gai Sorsogona tuberculata 41 Bảng 3.7. So sánh các chỉ tiêu hình thái của loài Sorsogona tuberculata 42 Bảng 3.8. Sự sai khác hình thái giữa các loài Sorsogona tuberculata, Inegocia japonica và Platycephalus indicus 44 Bảng 3.9. Đặc điểm biến dị hình thái các loài thuộc họ cá Chai Platycephalidae 53 Bảng 3.10 . Số đo hình thái của Callionymus cf. regani 61 Bảng 3.11. Số đo hình thái của Callionymus cf. sublaevis 65 Bảng 3.12. So sánh các chỉ tiêu hình thái của loài Callionymus cf. sublaevis và Callionymus sublaevis 66 Bảng 3.13. Số đo hình thái của Cá Callionymus sp. 70 Bảng3.14. Sự sai khác hình thái giữa các loài trong giống Cllionymus ở KVNC 71 Bảng 3.15. So sánh hình thái giữa các loài trong giống Callionymus 73 Bảng 3.16. Đặc điểm biến dị hình thái các loài trong họ Callionymidae 74 Bảng 3.17. Kết quả phỏng vấn các loài ở KVNC 78 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Các địa điểm thu mẫu 12 Hình 2.2. Các loại gai và tia vây ở cá Chai 14 Hình 2.3. Sơ đồ các gai trên đầu sử dụng để định loại các loài cá Chai 15 Hình 2.4. Các loại gai và gờ xương trên đầu ở một số giống cá Chai 15 Hình 2.5. Răng lá mía ở cá Chai (a. Một hàng; b. Hai hàng) 16 Hình 2.6. Các dạng mống mắt ở cá Chai 16 Hình 2.7. Hình thái cá Đàn lia Callionymidae (theo FAO, 1999) 17 Hình 2.8. Đặc điểm hình thái phần đầu cá Đàn lia 17 Hình 2.9. Gai trước nắp mang (theo FAO, 1999) 18 Hình 2.10. Các dạng gai ở vây lưng thứ nhất 18 Hình 2.11. Phương pháp đo các chỉ tiêu hình thái (theo Rainboth, 1996) 19 Hình 3.1. Nhìn bên mống mắt của Inegocia japonica 24 Hình 3.2. Cá chai nhật bản Inegocia japonica 26 Hình 3.3. Phân bố của loài cá Chai nhật bản Inegocia japonica 29 Hình 3.4. Phân bố của loài Chai nhật bản Inegocia japonica ở Việt Nam 30 Hình 3.5. Mống mắt Platycephalus indicus 32 Hình 3.6. Cá Chai ấn độ Platycephalus indicus 33 Hình 3.7. Phân bố của loài cá Chai ấn độ Platycephalus indicus 36 Hình 3.8. Phân bố của cá Chai ấn độ Platycephalus indicus ở Việt Nam 36 Hình 3.9. Mống mắt Sorsogona tuberculata 38 Hình 3.10.Gai trước nắp mang (a) và răng trên gờ xương dưới mắt (b) 39 Hình 3.11. Cá chai nửa hàng gai Sorsogona tuberculata 40 Hình 3.12. Phân bố của loài cá Chai nửa hàng gai Sorsogona tuberculata 43 Hình 3.13. Phân bố của Sorsogona tuberculata ở Việt Nam 43 Hình 3.14. Tương quan giữa chiều dài tiêu chuẩn với tỷ lệ HL/SL giữa 3 loài S. tuberculata, I. japonica và P. indicus 46 Hình 3.15. Tương quan giữa chiều dài tiêu chuẩn với tỷ lệ PreD/SL giữa 3 loài S. tuberculata, I. japonica và P. indicus 47 Hình 3.16: Tương quan giữa chiều dài tiêu chuẩn với tỷ lệ LD1/SL 48 Hình 3.17: Tương quan giữa chiều dài tiêu chuẩn với tỷ lệ LD2/SL 49 Hình 3.18: Tương quan giữa chiều dài tiêu chuẩn với tỷ lệ A/SL 49 Hình 3.19: Tương quan giữa chiều dài tiêu chuẩn với tỷ lệ OD/SL 50 Hình 3.20. Tương quan giữa chiều dài tiêu chuẩn với tỷ lệ P/SL 50 Hình 3.21. Tương quan giữa chiều dài đầu với tỷ lệ OD/HL 51 Hình 3.22. Tương quan giữa chiều dài đầu với tỷ lệ PostOL/HL 52 Hình 3.23. So sánh dài tiêu chuẩn (SL), dài đầu (HL) của S. tuberculata, I. japonica và P. indicus 53 Hình 3.24. Giá trị trung bình và hệ số biến dị của các loài trong họ Platycephalidae 55 Hình 3.25. Giá trị trung bình và hệ số biến dị tính trạng chiều dài tiêu chuẩn (SL) và dài toàn thân (TL) của các loài trong họ Platycephalidae 56 Hình 3.26. Callionymus cf. regani (Nakabo, 1979) 60 Hình 3.27: Callionymus cf. sublaevis 64 Hình 3.28. Callionymus sp. 69 Hình 3.29. Giá trị trung bình và hệ số biến dị ở 2 loài Callionymus cf. regani và Callionymus sp. 75 Hình 3.30. Giá trị trung bình và hệ số biến dị ở tính trạng dài tiêu chuẩn (SL) và dài toàn thân (TL) của 2 loài Callionymus cf. regani và Callionymus sp. 76 Hình 3.31. Phân bố của loài Callionymus cf. regani ở Việt Nam 77 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cá Chai và cá Đàn lia gồm những loài cá có chất lượng thịt thơm ngon, hàm lượng dinh dưỡng cao và có giá trị kinh tế, trong đó cá Đàn lia với màu sắc và hoa văn rất đẹp được sử dụng để nuôi làm cảnh [16]. Đây là một trong những đối tượng thường xuyên được khai thác ở vùng ven bờ và các cửa sông. Từ trước đến nay, các tài liệu nghiên cứu cá ở Việt Nam đã ghi nhận Họ cá Chai Platycephalidae có 10 loài [11],[12], [28]. Họ cá Đàn lia Callionymidae có 20 loài [3], [7], [11]. Các loài này phân bố rải rác ở các địa phương như Nghệ An (2 loài cá Chai), Nha Trang (7 loài cá Chai), Quảng Nam (5 loài cá Đàn lia), Huế (1 loài cá Chai, 1 loài cá Đàn lia). Ở Nghệ An, cho đến nay mới có nghiên cứu của Hồ Anh Tuấn, Lê Văn Đức, Hoàng Xuân Quang ở khu vực rừng ngập mặn Hưng Hòa và cửa sông Lam, trong đó có 2 loài thuộc họ cá Chai Platycephalidae là cá Chai ấn độ Platycephalus indicus và cá Chai gai bên Grammoplitus neiletnh [12], riêng họ cá Đàn lia Callionymidae chưa ghi nhận loài nào. Rõ ràng với số loài đó chưa phản ánh được tiềm năng ĐDSH của các nhóm cá trên ở Nghệ An. Chính vì vậy, nghiên cứu bổ sung thành phần loài, đặc điểm hình thái phân loại, sinh học sinh thái các loài thuộc 2 họ cá trên là những tư liệu quan trọng bổ sung cho bộ môn Ngư loại học, góp phần vào việc khai thác bền vững nguồn tài nguyên 2 nhóm động vật trên mà từ trước đến nay hoàn toàn chưa được chú ý tới. Với mục đích tìm hiểu kỹ hơn và góp phần bổ sung dẫn liệu về họ cá Chai Platycephalidae và họ cá Đàn Lia Callionymidae ở KVNC, chúng tôi lựa chọn tiến hành đề tài “Họ cá Chai Platycephalidae và họ cá Đàn lia Callionymidae ở vùng cửa sông, ven biển tỉnh Nghệ An”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu thành phần loài cá trong họ Platycephalidae và họ Callionymidae thuộc KVNC, phân tích đặc điểm hình thái phân loại và phân bố của các loài, so sánh chỉ tiêu hình thái để phân biệt các loài, nguồn lợi 2 họ cá trên mang lại ở Nghệ An. [...]... trong họ cá Chai Platycephalidae và họ cá Đàn lia Callionymidae ở Nghệ An - Mô tả đặc điểm hình thái và phân loại các loài cá trong họ Platycephalidae và họ Callionymidae ở KVNC - Xác định vùng phân bố các loài trong họ Platycephalidae và họ Callionymidae ở Nghệ An 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Đề tài cung cấp dẫn liệu về hình thái, phân bố của các loài trong họ cá Chai Platycephalidae và họ cá Đàn lia. .. loài cá Đàn lia thuộc giống Callionymus Có 1 taxon thuộc giống Callionymus chưa được định tên do thiếu dẫn liệu Danh sách các loài trong họ Platycephalidae và họ Callionymidae ở KVNC được thống kê ở bảng 3.1 Bảng 3.1 Danh sách các loài cá Chai và cá Đàn Lia ở vùng cửa sông ven biển Nghệ An Tên khoa học Tên phổ thông Địa điểm ghi nhận TT Platycephalidae 2 Inegocia japonica (Tilesius, 1812) Cá Chai nhật... thành phần loài cá ở vùng cửa sông Hà Cối tỉnh Quảng Ninh đã ghi nhận 2 loài cá Đàn lia Callionymus melanotopterus và cá Đàn lia đen Prionobutis koilomatodon [3] Nguyễn Văn Hoàng, Nguyễn Hữu Dực (2007) nghiên cứu ở sông Hương tỉnh Thừa Thiên – Huế đã ghi nhận họ cá Đàn lia có 1 loài Callionymus curvicornis.[2] Rõ ràng các nghiên cứu về họ cá Chai Platycephalidae và cá Đàn lia Callionymidae ở trên thế giới... ban đầu về thành phần, loài cá ở rừng ngập mặn Hưng Hòa và cửa sông lam tỉnh Nghệ An thống kê được ở vùng này có 109 loài cá thuộc 78 giống, 46 họ và 16 bộ Trong đó họ cá chai có 2 loài Cá chai gai bên Grammoplitus neiletnh (Tro) và Cá chai ấn độ Platycephalus indicus (Lin) [12] Imamura và Testsuo (2006) ghi nhận về họ cá chai ở vùng biển Nha Trang, đã ghi nhận được 7 loài Rogadius tuberculatus, Rogadius... được ghi vào danh sách đỏ Việt Nam (2007) và 52 loài có giá trị kinh tế trong đó học cá Chai Platycephalidae có 3 loài là Platycephalus indicus (Linnaeus, 1750), Platycephalus sp và Onigocia sp [13] - Lược sử nghiên cứu họ cá Đàn lia Callionymidae Ở Việt Nam, theo Nguyễn Hữu Phụng và cs (1997), họ cá Đàn lia Callionymidae có 15 loài thuộc 4 giống : giống cá Đàn lia đen Dactylopus (1 loài), cá Đàn lia gai... đầu tiên về 2 loài Cá chai Rogadius patriciae và Cymbacephalus beaufirti ở quần đảo Ryukyu Năm 1993, Chen và Shao đưa ra dẫn liệu mới về loài cá chai Rogadius patriciae ở Đài Loan Tác giả Imamura (1996) nghiên cứu phát sinh các loài của họ Cá chai và đơn vị phân loại liên quan [49] Năm 1999, Hsun Ni và Kai - Yin Kwok [46] nghiên cứu hệ cá biển ở vùng biển Hồng Kong, trong đó họ Cá chai có 9 loài là... xuôi Synchiropus (1 loài), cá Đàn lia gai thẳng Calliurichthys (2 loài) và giống cá Đàn lia gai thẳng Callionymus (11 loài) [7] Năm 2009, Lê Thị Thu Thảo và Nguyễn Phi Uy Vũ nghiên cứu khu hệ cá vùng đất ngập nước ven biển tỉnh Quảng Nam đã ghi nhận 3 loài trong họ Callionymidae là cá Đàn lia đen Dactylopus dactylopus, cá Đàn lia gai vây dài Reponnucenus huguenini và cá Đàn lia gai xuôi Synchiropus lineolatus... tấn cá nuôi Huyện Diễn Châu năm 2000 đạt 8.031 tấn cá biển, 46 tấn tôm nuôi, 379 tấn cá nuôi; năm 2005 đạt 12.154 tấn cá biển, 185 tấn tôm nuôi, 2.442 tấn cá nuôi; năm 2008 đạt 11.792 tấn cá biển, 45 tấn tôm nuôi, 3.264 tấn cá nuôi Thị xã Cửa Lò năm 2000 đạt 3.915 tấn cá biển, 7 tấn cá nuôi; năm 2005 dạt 4.703 tấn cá biển, 32 tấn cá nuôi; năm 2008 đạt 6.043 tấn cá biển, 42 tấn cá nuôi 10 Biển Nghệ An. .. (Tilesius, 1812) Cá Chai nhật * 1 Họ cá Chai bản Platycephalus indicus (Linnaeus, Cá Chai ấn độ 1758) 3 Cửa lò, Cửa Hội Cửa Lò, Cửa Hội, Diễn Châu, Quỳnh Lưu Sorsogona tuberculata (Cuvier, in Cá Chai nửa Cuv & Val., 1829) * hàng gai Callionymidae Họ cá Đàn lia Callionymus Linnaeus, 1758 Cửa Lò Giống cá Đàn lia gai thẳng 4 Cửa Lò, Cửa Hội, Diễn 1979) ** 5 Callionymus cf regani (Nakabo, Châu, Quỳnh Lưu Callionymus... hàng năm Nghệ An còn phải chịu ảnh hưởng của những đợt gió Tây Nam khô nóng và bão lụt lớn Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng phân dị theo tiểu vùng và mùa vụ 9 1.2.3 Tài nguyên biển Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển Đặc biệt, biển Cửa Lò được xác định là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc . kỹ hơn và góp phần bổ sung dẫn liệu về họ cá Chai Platycephalidae và họ cá Đàn Lia Callionymidae ở KVNC, chúng tôi lựa chọn tiến hành đề tài Họ cá Chai Platycephalidae và họ cá Đàn lia Callionymidae. [11]. Các loài này phân bố rải rác ở các địa phương như Nghệ An (2 loài cá Chai) , Nha Trang (7 loài cá Chai) , Quảng Nam (5 loài cá Đàn lia) , Huế (1 loài cá Chai, 1 loài cá Đàn lia) . Ở Nghệ An, . và họ cá Đàn lia Callionymidae ở Nghệ An. - Mô tả đặc điểm hình thái và phân loại các loài cá trong họ Platycephalidae và họ Callionymidae ở KVNC. - Xác định vùng phân bố các loài trong họ

Ngày đăng: 19/07/2015, 18:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. Hồ Anh Tuấn, Nguyễn Thái Tự, Nguyễn Duy Dương, Hoàng Quốc Dũng, Lê Văn Đức (2011), Đa dạng sinh học cá lưu vực song Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình;Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo sinh học và ứng dụng. NXB Đại học Sư phạm: 280-291 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đa dạng sinh học cá lưu vực song Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình
Tác giả: Hồ Anh Tuấn, Nguyễn Thái Tự, Nguyễn Duy Dương, Hoàng Quốc Dũng, Lê Văn Đức
Nhà XB: NXB Đại học Sư phạm
Năm: 2011
14. Hoàng Thị Long Viên, Võ Văn Phú (2007), Đa dạng sinh học thành phần loài cá hệ sinh thái song Bồ tỉnh Thừa Thiên Huế ; Những vấn đề cơ bản trong khoa học đời sống: 626-630 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đa dạng sinh học thành phần loài cá hệ sinh thái song Bồ tỉnh Thừa Thiên Huế ; Những vấn đề cơ bản trong khoa học đời sống
Tác giả: Hoàng Thị Long Viên, Võ Văn Phú
Năm: 2007
15. Mai Đình Yên (1978), Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam
Tác giả: Mai Đình Yên
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1978
16. Mai Đình Yên, Vũ Trung Tạng, Bùi Lai, Trần Mai Thiên (1979), Ngư loại học. NXB Đại học và THCN, Hà Nội: 260-261.Tài liệu tiếng nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngư loại học
Tác giả: Mai Đình Yên, Vũ Trung Tạng, Bùi Lai, Trần Mai Thiên
Nhà XB: NXB Đại học và THCN
Năm: 1979
17. Chen J.P. & Shao K.T (1993), A New Record of Flathead Fish, Rogadius patriciae (Platycephalidae), from Taiwan. Bull. Inst. Zool., Academia Sinica, 32(2):153-156 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A New Record of Flathead Fish, Rogadius patriciae (Platycephalidae), from Taiwan
Tác giả: Chen J.P., Shao K.T
Nhà XB: Bull. Inst. Zool., Academia Sinica
Năm: 1993
18. Burgeot T., Bocquené G., Truquet P., Le Déan L., Poulard J. C., Dorell D., Souplet A., Galgani F. (1993), The dragonet Callionymus lyra, a target species used for evaluation of biological effects of chemical contaminants on French coasts. Mar.Eco. Prog. Ser., Vol. 97: 309-316 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The dragonet Callionymus lyra, a target species used for evaluation of biological effects of chemical contaminants on French coasts
Tác giả: Burgeot T., Bocquené G., Truquet P., Le Déan L., Poulard J. C., Dorell D., Souplet A., Galgani F
Nhà XB: Mar.Eco. Prog. Ser.
Năm: 1993
19. Davis W.P. (1966), A reciew of the dragonets (Pices : Callinnymidae) of the Western Atlantic. Institute of Marine Science, University of Miami, No. 723: 834- 862 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A reciew of the dragonets (Pices : Callinnymidae) of the Western Atlantic
Tác giả: Davis W.P
Nhà XB: Institute of Marine Science, University of Miami
Năm: 1966
20. Demir N. (1976), Callionymidae of the Northeastern north Atlantic. Fiches D’identification du Zooplankton, Fich No. 148: 1-5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Callionymidae of the Northeastern north Atlantic
Tác giả: Demir N
Nhà XB: Fiches D’identification du Zooplankton
Năm: 1976
23. FAO (1999), Fao species identification guide for fishery purposes - The living marine resources of the western central Pacific, Vol. 4: Bony fishes part 2 (Mugilidae to Carangidae): 2385-2421 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The living marine resources of the western central Pacific
Tác giả: FAO
Năm: 1999
24. Fricke R. and Heckele U. (1984), A new dragonet (Callionymidae) of the genus Callionymus from Australia. Japanese Journal of Ichthyology, Vol. 30, No.4: 368-370 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Callionymus" from Australia. "Japanese Journal of Ichthyology
Tác giả: Fricke R. and Heckele U
Năm: 1984
25. Fricke R. (2009), Callionymus aagilis Fricke, redescription and new record from Mauritius (Teleostei: Callionymidae). Stuttgarter Beitrọge zur Naturkunde A Neue Serie 2: 169-175 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Callionymus aagilis Fricke, redescription and new record from Mauritius (Teleostei: Callionymidae)
Tác giả: Fricke R
Nhà XB: Stuttgarter Beitrọge zur Naturkunde A Neue Serie
Năm: 2009
26. Fricke R. and Golani D. (2013), Callionymus profundus n. sp., a new species of dragonet from the Gulf of Aqaba (Gulf of Eilat), Red Sea (Teleostei Sách, tạp chí
Tiêu đề: Callionymus profundus n. sp., a new species of dragonet from the Gulf of Aqaba (Gulf of Eilat), Red Sea
Tác giả: Fricke R., Golani D
Năm: 2013
28. Imamura H., Komada M., and Yoshino T. (2006), Record of the flathead fishes (Perciformes: Platycephalidae) collected from Nha Trang, Vietnam. Coastal marine science, 30(1): 293-300 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Coastal marine science
Tác giả: Imamura H., Komada M., and Yoshino T
Năm: 2006
29. Imanura H.& Mcgrouther M. (2008), New records of a flanthead fish, Onigocia grandisquama (Regan, 1908) (Teleostei: Platycephalidae) from australia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Onigocia grandisquama
Tác giả: Imanura H.& Mcgrouther M
Năm: 2008
30. Imamura H.& Knapp L.W. (2009), A new species of the flathead genus Onigocia (Teleostei: Platycephalidae) collected from the Coral and Tasman Seas;Zootaxa: 23-28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A new species of the flathead genus Onigocia (Teleostei: Platycephalidae) collected from the Coral and Tasman Seas
Tác giả: Imamura H., Knapp L.W
Nhà XB: Zootaxa
Năm: 2009
31. Imamura H., Yoshino T.; (2009), Authorship and validity of two flatheads, Platycephalidae japonicus and Platycephalus crocodilus (Teleostei:Platycephalidae). Ichthyol Res 56: 308-313 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Platycephalidae japonicus" and "Platycephalus crocodilus" (Teleostei: Platycephalidae). "Ichthyol Res
Tác giả: Imamura H., Yoshino T
Năm: 2009
32. Imamura H. & Knapp L.W. (2009), Platycephalus orbitalis, a new species of flathead (Teleostei: Platycephalidae) collected from western Australia; Zootaxa 2271: 57-63 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Platycephalus orbitalis, a new species of flathead (Teleostei: Platycephalidae) collected from western Australia
Tác giả: Imamura H., Knapp L.W
Nhà XB: Zootaxa
Năm: 2009
33. Imamura H. (2010), A new species of the Flathead Genus Inegocia (Teleostei: Platycephalidae) from East Asia, Bull. Natl. Mus. Nat. Sci., Ser. A, Suppl. 4: 21-29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A new species of the Flathead Genus Inegocia (Teleostei: Platycephalidae) from East Asia
Tác giả: Imamura H
Nhà XB: Bull. Natl. Mus. Nat. Sci., Ser. A
Năm: 2010
34. Imamura H. & Gomon M.F. (2010), Taxonomic revision of the genus Ratabulus (Teleostei: Platycephalidae), with descriptions of two species from Australia. Memoirs of Museum Victoria 67: 19-33 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ratabulus" (Teleostei: Platycephalidae), with descriptions of two species from Australia. "Memoirs of Museum Victoria
Tác giả: Imamura H. & Gomon M.F
Năm: 2010
35. Imamura H. (2011), Onogocia sibogae, a replacement name for a distinct species of flathead fish, Platycephalus grandisquamis Weber, 1913 (Teleostei:Platycephalidae). Zootaxa 3066: 52-60 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Onogocia sibogae", a replacement name for a distinct species of flathead fish, "Platycephalus grandisquamis" Weber, 1913 (Teleostei: Platycephalidae). "Zootaxa
Tác giả: Imamura H
Năm: 2011

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w