Quá trình viết có tham khảo cuốn NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG của Nguyễn Văn Bình – Nguyễn Tất Tiến – Nhà xuất bản giáo dục 1994, sử dụng một số hình ảnh chụp từ thực tế, hình trên mạng i
Trang 1BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
VẬN HÀNH MÁY CHÍNH
MÃ SỐ: MĐ 01
NGHỀ: VẬN HÀNH, BẢO TRÌ MÁY TÀU CÁ
Trình độ: Sơ cấp nghề
Trang 2TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01
LỜI GIỚI THIỆU
Trang 3Cuốn giáo trình mô đun Vận hành máy chính là cuốn sách phục vụ cho lớp học sơ cấp nghề Vận hành, bảo trì , máy tàu cá Cuốn sách này phục vụ cho ngư dân đi biển đánh bắt hải sản Cụ thể là trang bị kiến thức về vận hành máy chính tàu cá cho thợ vận hành máy tàu cá và máy tàu thủy
Ngoài phục vụ cho đối tượng là thợ vận hành máy tàu cá, cuốn giáo trình này còn sử dụng được cho thợ vận hành máy tàu thủy, tàu cá những tàu có công suất máy nhỏ hơn
Nội dung gồm có 9 bài, bao gồm: Tìm hiểu về động cơ đốt trong tàu cá, chuẩn bị máy, khởi động máy, chăm sóc máy, đảo chiều máy, tắt máy, khắc phục sự cố máy, ghi nhật ký vận hành máy và đảm bảo an toàn khi vận hành máy
Quá trình viết có tham khảo cuốn NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG của Nguyễn Văn Bình – Nguyễn Tất Tiến – Nhà xuất bản giáo dục 1994, sử dụng một số hình ảnh chụp từ thực tế, hình trên mạng internet, căn cứ vào những công việc cụ thể của việc vận hành máy trên tàu cá
Cuốn sách này có thể dùng cho lớp học về máy đi ê den phục vụ nông nghiệp , giao thông, như: máy ca nô, tàu thủy chở khách, tàu vận tải công suất dưới 400 mã lực, máy cày, máy ủi, máy đào đất,…
Đây là lần đầu xuất bản nên không thể tránh khỏi các thiếu xót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thợ vận hành máy tàu cá cùng các bạn đọc
Xin cảm ơn các cá nhân và đơn vị liên quan đã đóng góp ý kiến để giáo trình này được hoàn thành
Tham gia biên soạn
1 Chủ biên: Đặng Văn Luật
Trang 4
MỤC LỤC
1 Khái niệm về động cơ nhiệt và động cơ đốt trong 8
2.2 Các khái niệm cơ bản của động cơ đi ê den 9
3 Nguyên lý hoạt động của động cơ đi ê den 113.1 Kỳ thứ nhất: Quá trình hút (kỳ hút) 123.2 Kỳ thứ hai: Quá trình nén (kỳ nén) 12
5.2 Máy đi ê den một hàng xi lanh thẳng đứng 205.3 Máy tàu thủy hai hàng xi lanh bố trí chữ V 21
6 Kết cấu các chi tiết chính của máy đi ê den 22
7.1 Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động 27
7.4 Một số chi tiết, cơ cấu của cơ cấu phân phối khí 29
Trang 53.1 Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu 383.2 Một số thiết bị, chi tiết của hệ thống nhiên liệu 39
4.1 Nhớt dùng cho máy đi ê den tàu thủy 43
3 Kiểm tra các thông số trên đồng hồ chỉ báo 60
Trang 63 Theo dõi sự hoạt động của hệ thống nhiên liệu 70
4 Theo dõi máy hoạt động bằng giác quan của người 70
1 Phát hiện, xử lý các chỗ nối đường ống bị rò rỉ 81
2 Phát hiện, xử lý nhiệt độ khí xả giữa các xy lanh không đều 82
3 Phát hiện, xử lý nhiệt độ nước làm mát cao hơn quy định 82
4 Phát hiện, xử lý nhiệt độ dầu bôi trơn cao hơn quy định 83
5 Phát hiện, xử lý bơm dầu không tạo đủ áp suất theo yêu cầu 84
6 Phát hiện, xử lý bơm tuần hoàn nước không đủ 85
1 Thực hiện an toàn khi chuẩn bị và khởi động máy 92
3 Thực hiện an toàn khi đảo chiều và tắt máy 95
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNHError! Bookmark not defined.
Trang 7MÔ ĐUN VẬN HÀNH MÁY CHÍNH
Mã mô đun: MĐ 01
Giới thiệu mô đun:
- Mô đun 01: “ Vận hành máy chính ” có thời gian học tập là 96 giờ, trong
đó có 20 giờ lý thuyết, 66 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra
- Mô đun này nhằm cung cấp cho học viên một số kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách kiểm tra một số hệ thống của máy chính trên tàu cá
- Mô đun cũng cung cấp các kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc vận hành máy chính tàu cá
- Trong quá trình học, các học viên sẽ được trang bị thêm các kiến thức và rèn luyện ý thức an toàn lao động, ý thức bảo vệ môi trường
- Trong mô đun, phần lý thuyết được trình bày sơ lược và minh họa hình ảnh, chủ yếu nhằm nâng cao khả năng thực hành của các học viên trên các máy chính tàu cá thực tế
- Phần đánh giá kết quả dựa vào kết quả đạt được khi thực hiện các bài thực hành
Trang 8BÀI 1: TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG TÀU CÁ
Mã bài: MĐ 01 - 01
Mục tiêu:
- Nêu được nguyên lý hoạt động của máy đi ê den tàu thủy
- Liệt kê được các chi tiết chính của máy đi ê den
- Biết được các thông số cơ bản của máy đi ê den
- Nêu được nhiệm vụ các kỳ hút, nén, nổ, xả của máy
- Nhận biết được các chi tiết chính của máy
- Nêu được sự hoạt động của hệ thống phân phối khí
A Nội dung:
1 Khái niệm về động cơ nhiệt và động cơ đốt trong
- Động cơ nhiệt gồm có 2 loại là động cơ đốt trong và động cơ hơi nước
- Động cơ đốt trong là một loại động cơ nhiệt, nó biến nhiệt năng của nhiên liệu thành cơ năng trên trục khuỷu Nhiên liệu được đốt cháy trong xi lanh, áp suất khí cháy tác dụng lên đỉnh piston, lực khí cháy truyền qua ắc piston, thanh truyền và tới trục khuỷu Kết quả cuối cùng là làm cho trục khuỷu quay
Động cơ đốt trong phân loại theo nhiên liệu sử dụng có 2 loại là: Động cơ
đi ê den, nhiên liệu là dầu đi ê den (D.O ; F.O) và động cơ xăng, nhiên liệu dùng
- Động cơ hơi nước là dùng hơi nước có áp suất cao xả vào xi lanh để làm quay trục khuỷu Hơi nước sinh ra tại lò hơi nằm ngoài động cơ, vì vậy người ta còn gọi động cơ hơi nước là động cơ đốt ngoài Loại này có thể dùng than đề chạy máy, giá thành rẻ
Trang 92 Cấu tạo động cơ đi ê den
2.1 Sơ đồ cấu tạo động cơ đi ê den
Hình 1.1.1 Sơ đồ cấu tạo động cơ đi ê den
Hình trên là sơ đồ mặt cắt ngang của máy, mô tả cấu tạo động cơ
- Trục khuỷu được đặt lên bệ máy cố định
- Thanh truyền liên kết giữa trục khuỷu, ắc piston, piston Piston nhận năng lượng của khí cháy trong xi lanh, truyền qua ắc piston, thanh truyền tới trục khuỷu làm cho trục khuỷu quay
- Phía trên là xu páp hút, xả, vòi phun
- Phía dưới là cạc te chứa nhớt bôi trơn máy
2.2 Các khái niệm cơ bản của động cơ đi ê den
- Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí đỉnh piston khi piston ở vị trí cao nhất trong xi lanh
- Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí đỉnh piston khi piston ở vị trí thấp nhất trong xi lanh
- Hành trình pis ton ( S ): là khoảng chạy của piston từ ĐCT xuống ĐCD hoặc từ ĐCD lên ĐCT
- Kỳ: là một hành trình của piston
- Đường kính xi lanh ký hiệu là: D
8 5 4
3
1 2
Trang 10Hình 1.1.2 Thông số hình học của xi lanh
- Vòng quay máy, n (vòng/ phút ): là số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút
- Chiều quay máy: Là chiều quay của trục khuỷu, có thể thuận hoăc ngược chiều kim đồng hồ
- Góc quay trục khuỷu (φ) là góc tạo bởi tâm xi lanh và tâm má khuỷu khi trục khuỷu ở một vị trí nào đó
Trang 113 Nguyên lý hoạt động của động cơ đi ê den
Máy đi ê den có 2 loại là loại 2 kỳ và 4 kỳ Tàu cá là loại tàu dùng máy 4 kỳ Sau đây ta chỉ nghiên cứu máy đi ê den 4 kỳ Một chu trình hoạt động của máy thực hiện bằng 4 quá trình là các kỳ: Hút, nén, nổ, xả
ĐCD ĐCT
Trang 12lanh do sự chênh lệch áp suất, áp suất trong xi lanh nhỏ hơn áp suất bên ngoài
- Áp suất trong xi lanh cuối quá trình nạp là: pa = 0,8 – 0,85 kg / cm2, nhiệt
1 2
7
6
9 ĐCT
ĐCD
8 5 4 3
Trang 13- Trục khuỷu quay từ 180 –360o, cả hai xu páp hút và xả đều đóng
- Piston chuyển động từ ĐCD lên ĐCT Dung tích xilanh giảm dần, áp suất tăng dần Khi piston tới ĐCT thì kết thúc thời kỳ nén không khí Áp suất không khí , nhiệt độ không khí trong xi lanh tăng lên
- Áp suất cuối quá trình nén là pc = 40 - 45 kg / cm2, nhiệt độ không khí nén
- Kỳ này tạo ra năng lượng làm quay trục khuỷu
- Cuối quá trình nén, áp suất trong xi lanh đạt từ 40- 45 kg/cm2, nhiệt độ không khí đạt từ 600oC – 700oc, béc phun nhiên liệu vào buồng đốt dưới dạng sương mù Hỗn hợp nhiên liệu và gió được tạo thành với tỷ lệ 1 / 15 (nhiên liệu/không khí tính theo khối lượng) và tự bốc cháy tạo ra áp suất, nhiệt độ cao Khí cháy dãn nở sinh công, áp lực khí cháy tác dụng lên đỉnh piston, đẩy piston
từ ĐCT xuống ĐCD, thông qua thanh truyền làm quay trục khuỷu Khi piston tới ĐCD thì kết thúc thời kỳ nổ ( kỳ sinh công )
- Trục khuỷu quay 1 góc từ: 360o – 540o Áp suất cao nhất của quá trình nổ là: pz = 75 – 90 kg / cm2, nhiệt độ cao nhất của quá trình nổ là: tz = 1600 –
1900oc Nhiệt độ và áp suất cao nhất của quá trình nổ còn gọi là nhiệt độ vá áp suất khí cháy
1 2
Trang 14- Trục khuỷu quay từ 540o – 720o, xu páp xả mở, xu páp nạp đóng, do chênh
lệch áp suất giữa trong xi lanh và bên ngoài, áp suất bên trong cao hơn bên ngoài vì vậy khi xu páp xả mở là khí cháy thoát ra ngoài ngay Piston chuyển động từ ĐCD lên ĐCT, piston đẩy khí cháy ra ngoài theo đường ống xả
- Áp suất, nhiệt độ cuối quá trình xả là: pr = 2 - 3 kg/cm2, tr = 650 – 700oC
Nhận xét:
- Động cơ đi ê den 4 kỳ thực hiện 1 chu trình công tác bằng 4 hành trình của piston là các hành trình hút, nén, nổ, xả Mỗi hành trình ứng với góc quay trục khuỷu là 180o Một chu trình với 4 kỳ, trục khuỷu quay 2 vòng (720o).Vì vậy động cơ này gọi là động cơ 4 kỳ
- Trong 4 hành trình của piston chỉ có hành trình thứ 3 là sinh công
- Việc tạo thành hỗn hợp nhiên liệu và không khí được thực hiện bên trong buồng đốt
8 5 4 3
Trang 15Một số hình mô phỏng về quá trình hoạt động của máy đi ê den
Hình 1.1.9 a Hình mô phỏng quá trình hút
Hình 1.1.9b Hình mô phỏng quá trình nén
Trang 16Ne =
30.T
.n.i.V
Trang 17Ví dụ: Tính công suất động cơ máy 4 kỳ có : D = 115 mm, S = 135 mm,
i = 6, n = 2200 vòng / phút Lấy Pe = 0,65 MN / m2
4.2 Suất tiêu hao nhiên liệu, suất tiêu hao dầu nhờn
- Suất tiêu hao nhiên liệu g e: là lượng nhiên liệu tiêu hao cho 1 cv khi máy chạy 1 giờ ( gam / cv.h ), ge = 165 – 230 g / cv.h
- Suất tiêu hao dầu nhờn g m : là lượng dầu nhờn chi phí cho 1 cv trong thời gian 1 giờ ( gam / cv.h ), gm = 3 - 4 g / cv.h
Tính như sau :
gm = Mnhớt / ( Ne t )
Mnhớt : là lượng nhớt định mức trong các te của máy
t : thời gian một chu kỳ thay nhớt ( giờ ), t = 350 – 500 giờ
4.3 Tính lượng nhiên liệu chi phí cho tàu trong một chuyến đi biển
- Lượng nhiên liệu tính theo khối lượng cho máy trong thời gian t là
Ví dụ: Tính lượng dầu chi phí cho tàu cá trong một chuyến đi biển, thời
gian 1 tháng Cho biết tàu có công suất máy là Ne = 90 cv, máy tàu là máy xe ô
tô Trung bình mỗi ngày chạy máy 15 giờ , hệ số sử dụng công suất là η = 0,6, thời gian đi, về từ nhà đến ngư trường là 4 ngày, hệ số sử dụng công suất η = 0,8
4.4 Thứ tự số xi lanh trên máy
a) Thứ tự xi lanh của máy 1 hàng xi lanh:
- Đầu máy là phía quay về mũi tàu, đuôi máy là phần có hộp số, có mặt bích
để lắp trục chân vịt Thứ tự xi lanh tính từ đầu máy về đuôi máy, vì vậy số thứ tự xi lanh máy 5 xi lanh là: 1 – 2 – 3 – 4 – 5 Xem sơ đồ ở hình vẽ dưới
Hình 1.1.10 Thứ tự các xi lanh trên máy của máy 5 xi lanh
Trang 18b) Thứ tự xi lanh máy 2 hàng xi lanh bố trí chữ V
- Đứng từ đầu nhìn về đuôi máy, hàng bên trái là các xi lanh đầu, hàng bên phải là các xi lanh cuối của máy Hình vẽ 19 mô tả máy 8 xi lanh có 2 hàng xi lanh bố trí chữ V
Hình 1.1.11 Thứ tự xi lanh máy 8 xi lanh, 2 hàng xi lanh kiểu chữ V
5 Động cơ đi ê den dùng cho tàu cá
Tàu đánh cá tại Việt Nam có nhiều loại, từ nhỏ tới lớn, được phân loại như sau:
- Máy hạng Nhỏ: Công suất máy nhỏ hơn 90 cv
- Máy hạng Năm: Công suất máy từ 90 cv đến dưới 400 cv
- Máy hạng Tư : Công suất máy từ 400 cv trở lên
Máy tàu cá là loại máy đi ê den có tốc độ trung bình và cao, trên máy có hộp số
Sau đây giới thiệu một số máy đi ê den dùng cho tàu cá có công suất từ hạng Nhỏ tới hạng Tư
Trang 195.1 Máy đi ê den một xi lanh
- Máy xi lanh nằm ngang
Hình 1.1.13 Máy một xi lanh nằm ngang
1
2
3
Trang 20Loại này dùng cho tàu cá hạng Nhỏ, công suất máy từ 20 – 25 cv, trục chân vịt và máy được lắp ráp trên một giá đỡ, có thể nhấc cả trục chân vịt lên khỏi mặt nước Khi khởi động thí nhấc trục chân vịt lên, nổ máy xong thì hạ trục chân vịt xuống nước
5.2 Máy đi ê den một hàng xi lanh thẳng đứng
Máy này có công suất từ 60 cv trở lên
Hình 1.1.14a Máy 1 hàng xi lanh thẳng đứng
1 Mặt bích nối với trục chân vịt; 2 Hộp số; 3 Ống xả (ống pô);
4 Động cơ điện đề máy; 5 Pu ly
Đây là loại máy khởi động bằng điện, trên máy có pu ly dùng để kéo bơm nước và các phụ tải khác
Trang 21Hình 1.1.14b Máy điêden hiệu YANMAR – 1 hàng xi lanh thẳng đứng
Máy này dùng nhiều cho tàu cá, Nhật sản xuất
5.3 Máy tàu thủy hai hàng xi lanh bố trí chữ V
- Máy này có công suất từ 60 cv trở lên, tàu cá hạng Tư thường dùng máy loại này
Hình 1.1.15a Máy hai hàng xi lanh bố trí chữ V
Trang 22Hình 1.1.15b Máy đi ê den có tua bin khí xả
6 Kết cấu các chi tiết chính của máy đi ê den
6.1 Trục khuỷu
- Trục khuỷu của máy 4 xi lanh
Hình 1.1.16 Trục khuỷu của máy 4 xi lanh
- Trục khuỷu có nhiệm vụ tiếp nhận năng lượng của khí cháy từ piston, thanh truyền
Trang 23- Trục khuỷu của máy 4 xi lanh có các đặc điểm như sau
- Góc lệch khuỷu trục giữa các xi lanh nổ liên tiếp nhau là 180o nên tâm trục khuỷu và tâm cổ biên nằm trên một mặt phẳng
- Bánh răng lắp trên trục khuỷu dùng để truyền chuyển động giữa trục khuỷu và trục cam
- Trục khuỷu của máy 1 xi lanh
Hình 1.1.17 Trục khuỷu của máy một xi lanh
1 Trục khuỷu; 2 Má khuỷu; 3 Thanh truyền; 4 Xi lanh; 5 Cổ trục
6.2 Kết cấu các chi tiết khác
Cụm piton – thanh truyền – xi lanh
Trang 24đúc bằng gang, xi lanh gồm 2 loại:
Loại đúc liền với blốc
Loại đúc rời thành từng ống lót xi lanh
- Xéc măng (bạc): Gồm hai loại là xéc măng hơi và xéc măng dầu Xéc
măng được chế tạo bằng gang
1
2
Trang 25Xéc măng hơi có nhiệm vụ làm tăng cường sự kín khít cho buồng đốt, nhờ
có xéc măng mà piston không bị bó kẹt trong xi lanh
Miệng của xéc măng có thể cắt theo
các kiểu khác nhau như hình vẽ dưới
Hình 1.1.21 Kết cấu xéc măng hơi
+ Loại a : Đơn giản, dễ chế tạo hay sử dụng nhưng lọt khí nhiều
+ Loại b : Ít lọt khí
+ Loại c : Bao kín tốt, ít lọt khí Dùng cho động cơ tốc độ thấp
c
Hình 1.1.22 Các loại miệng xéc măng
Xéc măng dầu: Xéc măng dầu có nhiệm vụ ngăn không cho dầu nhờn từ các te sục lên buồng cháy, gạt dầu bám trên thành xi lanh trở về các te và dàn đều một lớp dầu mỏng trên thành xi lanh để bôi trơn.Trên thân xéc măng dầu
có lỗ để dầu nhờn thoát về các te
3
Trang 26
Hình 1.1.23: Piston, xi lanh, ắc piston, xéc măng
- Thanh truyền:
1 : Đầu lớn thanh truyền
2 : Thân thanh truyền
3 : Đầu nhỏ
4 : Bulon thanh truyền
5 : Bạc biên ( miểng dên )
Trang 27Thanh truyền có nhiệm vụ truyền lực khí cháy từ piston tới cốt máy, được chế tạo bằng thép các bon dụng cụ loại tốt
7 Cơ cấu phân phối khí
7.1 Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
- Để máy nạp được nhiều gió và thải sạch khí cháy người ta thiết kế cho
Trang 28
Hình 1.1.26 Trục cam, cam, con đội, cần đẩy đang làm việc
1 Đũa đẩy; 2 Trục cam; 3 Cam; 4 Gối trục cam
- Cơ cấu trên mô tả quá trình làm việc của cam với con đội, trên hình ta thấy cần đẩy có bề mặt trượt thay thế con đội Con đội và đũa đẩy chế tạo liền một khối
Trang 297.3 Trục cam – cam
- Cam được đúc liền trên trục cam
- Trên trục cam có các phần sau:
1 – Bánh răng dẫn động cho trục cam; 2 – Cam; 3 – Cổ trục
7.4 Một số chi tiết, cơ cấu của cơ cấu phân phối khí
Hình 1.1.29 Cơ cấu cò mổ nhìn từ trên xuống
Trang 30
Hình 1.1.29a Cơ cấu cò mổ nhìn nghiêng
Vị trí này dùng để điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp
Hình 1.1.30 Xu páp, lò so, đĩa xu páp, chốt hãm
- Muốn tháo xu páp thì phải tháo cò mổ, ấn đĩa xu páp xuống lấy chốt hãm
ra, sau đó tháo lò so xu páp
- Chú ý măt côn của xu páp là bề mặt làm kín vì vậy không để bị xước bề mặt
Khe hở nhiệt
Khe hở nhiệt
Trang 31
Hình 1.1.31: Trục cam kiểu treo
- Trục cam treo được lắp trên nắp quy lát, hệ thống không có đũa đẩy, không có con đội, không có cò mổ Cam tiếp xúc trực tiếp với xu páp
Trục khuỷu
Trang 32- Trục cam nằm được dùng phổ biến.Truyền động từ trục khuỷu tới trục cam bằng bánh răng
Hình 1.1.32a Cụm vòi phun nhiên liệu
Hình 1.1.32 b Quạt gió tăng áp động cơ
Hình 1.1.32c Nắp quy xi lanh và xu páp
Trang 33B Câu hỏi và bài tập thực hành
1 Các câu hỏi:
1 Viết công thức tính thể tích công tác của xi lanh Vh , giải thích các thông số
2 Trình bày quá trình hút, nén, nổ, xả của động cơ đi ê den tàu thủy
3 Vẽ sơ đồ, nêu sự hoạt động của hệ thống phân phối khí
4 Vẽ sơ đồ biểu diễn góc mở của su páp nạp, xả
5 Nêu nhiệm vụ của các chi tiết chính: Cốt máy, piston, thanh truyền, séc măng, trục cam
6 Trình bày thứ tự xi lanh của máy 1 và 2 hàng xi lanh
2 Các bài thực hành:
Bài thực hành số 1.1.1: Xác định động cơ điêden 4kỳ với động cơ điêden
2kỳ
*) Mục tiêu:
- Nhận biết và phân loại được động cơ điêden 4kỳ với động cơ điêden 2 kỳ
- Xác định chính xác động cơ điêden 4kỳ với động cơ điêden 2kỳ
- Phải thực hiện và tuân thủ theo các yếu tố xác định
*) Nguồn lực:
- Động cơ điêden 4kỳ với động cơ điêden 2kỳ
- Dụng cụ thông thường
- Giẻ lau
*) Cách thức tiến hành: Mỗi học viên/ 1 bài tập
*) Nhiệm vụ thực hiện bài tập: làm đầy đủ các bước theo quy trình để xác định động cơ 2 kỳ và động cơ 4 kỳ như:
- Căn cứ vào đặc điểm, hình dạng động cơ
- Căn cứ vào cấu tạo động cơ
- Căn cứ vào nguyên lý làm việc của động cơ
*) Thời gian hoàn thành: 10 phút/ 1 học viên
*) Kết quả tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được:
- Xác định đúng động cơ điêden 4 kỳ với động cơ điêden 2 kỳ đảm bảo kỹ thuật
C Ghi nhớ:
- Nguyên lý hoạt động của động cơ đi ê den 4 kỳ
- Công dụng của các chi tiết chính của máy
Trang 34BÀI 2: CHUẨN BỊ MÁY
Mã bài: MĐ 01 - 02
Mục tiêu:
- Nêu được các công việc chuẩn bị máy
- Chuẩn bị được đầy đủ các vật tư, phụ tùng, dụng cụ phục vụ việc vận hành máy
Trang 351.4 Bộ cờ lê miệng, kìm, tô vít
Dùng tháo lắp đai ốc, vít không đòi hỏi lực xiết cao
Hình 1.2.4 Bộ cờ lê miệng, kìm, tô vít
Trang 37Hình 1.2.7 Béc phun nhiên liệu
Hình 1.2.8 Xu páp
Hình 1.2.9 Giăng quy lát
Hình 1.2.10 Ống nhựa
Trang 383 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu
3.1 Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu
Hình 1.2.11 : Hệ thống nhiên liệu
1 Máy chính 4 Bầu lọc 7 Bơm chuyển nhiên liệu
2 Vòi phun ( béc ) 5 Két dầu trực nhật
3 Bơm cao áp ( heo dầu ) 6 Két dầu dự trữ
- Nhiên liệu từ két dầu trực nhật số 5 đi xuống bầu lọc 4 tới bơm cao áp
3 Nhiên liệu được bơm cao áp bơm lên áp suất cao Do tác dụng áp lực cao của nhiên liệu, kim phun mở, nhiên liệu phun vào xi lanh ở dạng sương mù Áp lực phun: p = 150 – 160 KG / cm2
- Thời điểm phun nhiên liệu vào xi lanh là cuối kỳ nén, piston cách ĐCT một góc = 10 – 12 o Góc này gọi là góc phun sớm, mục đích phun sớm là để nhiên liệu hòa trộn tốt với không khí nạp, để quá trình cháy tốt hơn
Trang 393.2 Một số thiết bị, chi tiết của hệ thống nhiên liệu
a Bơm cao áp đơn
Hình 1.2.12 Bơm cao áp đơn
1 Thân bơm cao áp
3
Trang 40b Bơm cao áp cụm
Hình 1.2.13 Bơm cao áp cụm 1.Đường dầu từ két dầu trực nhật tới
2.Thân bơm cao áp
3 Ống dầu cao áp
4 Bầu lọc dầu 5.Cần bơm tay
- Loại bơm cao áp cụm, các bơm cao áp được liên kết chung thành một cụm Trên hình là cụm 5 bơm cao áp
3
4
5