Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Trang 1Trường THCS Trần Mai Ninh Giáo án Đại số lớp 8
Ngày soạn: 10/08/2014
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết: 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán
Giáo viên: SGK, giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu
Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.III PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: ( 1ph)
Nắm sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng
b/ Triển khai bài.:
*Hoạt động 1:Quy tắc (10ph)
GV: Cho HS thực hiện ?1 ở SGK.
Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một
đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở
của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 Vậy em
nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với
đa thức
HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa
thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa
1.Quy tắc: (Sgk)
?1 5x( 3x2- 4x +1) =
= 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1
= 15x3- 20x2 + 5x
Trang 2thức rồi cộng các tích với nhau.
*Hoạt đông 2: Vận dụng quy tắc ( 15ph)
GV: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân
(-2x3).(x2 + 5x -
2
1)
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên cho Hs quan
sát
Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện
các yêu cầu của ?2 và ?3
HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài trên
2
1) = 2x5 - 10x4 + x3
?2 (3x3y -
2
1
x2 + 5
1xy).6xy3
5x+ + x+y y
= (8x+ 3 + y).y
= 8xy+ 3y+ y2 Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là : S = 8.3.2 + 3.2 + 22
Trang 3Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
- Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán
Giáo viên: SGK, SGV,giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu
Học sinh: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức
III PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: ( 1ph)
Nắm sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ: ( 6ph)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức làm bài tập 10b(Sgk)
3 Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề (1ph)
Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay
b/ Triển khai bài.
*Hoạt động 1:Quy tắc (10ph)
GV: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1
- Hãy nhân mổi hạng tử của đa thức x- 2 với
đa thức 6x2- 5x +1
- Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được
HS: Hoạt động theo
GV:Gọi hs lên bảng làm
GV: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+ 11x - 2 là tích của
đa thức x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể
phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
HS: Phát biểu quy tắc trong Sgk.
GV:Tích của hai đa thức là gì ?
1
xy - 1)( x3-2x-6)
= 2
1
x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6
*Cách nhân thứ hai: (Sgk)
2.Áp dụng : [?2] Làm tính nhân.
Trang 4Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào ô trống
về giá trị của biểu thức
HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét kết quả của nhau
a) (x+3)(x2 + 3x - 5)=
=x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
=x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15
=x3 + 6x2 + 4x - 15b) (xy - 1)(xy + 5) =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) =x2y2 + 5xy -xy -5 = x2y2 + 4xy - 5
Giá trị của biểu thức(x- y)(x2 + xy +y2)x=-10; y = 2 -992
x = -1; y = 0 -1
x = 2; y = -1 9
4.Củng cố: (5ph)
- Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức
- Hướng dẩn các bài chưa làm được
(x- y)(x2 + xy +y2)x=-10; y = 2
x = -1; y = 0
x = 2; y = -1
Trang 5Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
III PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ : (6ph)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
3 Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề (1ph)
Bạn vừa nhắc lại 2 quy tắc về phép nhân trên đa thức tiết học hôm nay thầy trò chúng ta cùng đi sâu áp dụng hai quy tắc này
b/ Triển khai bài (30ph)
GV: Chép đề lên bảng và gọi hai Hs thực
hiện ,yêu cầu Hs dưới lớp làm vào giấy
nháp
HS:Thực hiện.
GV: Cùng Hs nhận xét.
2.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức
sau không phụ thuộc vào biến x.
1x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3)
=2
= x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2)
Trang 63 Tính giá trị của biểu thức
5.Tìm ba số tự nhiên liên tiếp,biết tích hai
số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192.
HS: 1 em lên bảng thực hiện,dưới lớp quan
sát nhận xét
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x +x+7
= -15 +7 = -8Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x
3.Bài tập 12.(Sgk)
Ta có: P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) =x3 - 5x + 3x2 - 15 +x2 - x3 + 4x - 4x2
=-x - 15a) x = 0 thì P = 15b) x=15 thì P = -30c) x= -15 thì P = 0d) x = 0,15 thì P = - 15,15
4.Bài tập 13: (Sgk)
Tìm x biết :(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
4.Củng cố: (2ph)
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Cách áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện các bài toán liên quan
5.Dặn dò: (5ph) - Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học.
Trang 7Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
III PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph)
Nắm sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
HS1: Chửa bài tập 15a(Sgk)
b/ Triển khai bài.
*Hoạt động 1: Bình phương của một tổng
(11 ph)
GV: HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Em có nhận xét gì về diện tích hình
vuông bên cạnh?
GV:Chốt lại và ghi công thức lên bảng.
GV:Em nào có thể ohát biểu thành lời đẳng
c) 512 = (50+1)2 = 502+ 2.50 + 12
ab
ab
b2
a2
ab
ab
Trang 8GV Hs nhận xét.
*Hoạtđộng2:Bình phương một hiệu.(10ph)
GV: Gọi hs làm ?3
HS: Dựa vào đẳng thức một để thực hiện.
GV:Chốt lại và yêu cầu Hs cho biết công thức
tổng quát
HS:Viết công thức.
GV:Phát phiếu học tập ghi ?4 cho Hs và yêu
cầu các em thực hiện theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy nháp.
GV:Thu bài và nhận xét kết quả của từng
nhóm
*Hoạt động 3: Hiệu của hai bình phương.
(13 ph)
GV:Yêu cầu Hs là ?5
HS: Làm ?5 và phát hiện công thức.
GV: Em nào có thể phát biểu thành lời công
thức trên
HS: Hoạt động theo nhóm là ?6 trên giấynháp.
GV: Nhận xét và chốt lại công thức.
GV: Đưa đề bài tập ?7 lên bảng máy chiếu
GV: Cho HS thảo luận và trình bày
HS: Ý kiến của em:
- Hương nhận xét sai
- Cả hai bạn đều trả lời đúng
- Hằng đẵng thức mới là:
(A - B)2 = (B - A)2
=2601
3012 = 90601 2 Bình phương một hiệu. A,B là hai biểu thức tuỳ ý TQ: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 ?4 1 Phát biểu thành lời 2 Áp dụng: a) (x-2 1 )2 = x2 - x + 4 1 b)(2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c)992 = (100 - 1)2 = 9801
3.Hiệu của hai bình phương. A,B là hai biểu thức tuỳ ý TQ: A2 - B2 = (A-B)(A+B) Áp dụng: a)(x+1)(x-1) = x2 -1 b) (x-2y)(x+2y) = x2 - 4y2 c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) =602 - 42 = 3584 ?7
Chú ý: (A - B)2 = (B - A)2
4.Củng cố: (2ph) - Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương - Các phương pháp phân tích tổng hợp 5.Dặn dò: (2ph) - Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương - Làm bài tập 16,17,18,19 Sgk - Tiết sau luyện tập *Rút kinh nghiệm :
Trang 9
Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
III PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm
- Chửa bài tập 16a,16b
3 Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề (1ph)
Tiết học trước ta đã nắm được ba hằng đẵng thức đầu tiên, hôm nay ta cùng đi áp dụng để giải bài tập
b/ Triển khai bài (32ph)
GV: Đưa đề lên bảng và cho Hs nhận xét.
HS: Kết quả trên là sai.
GV: Viết các đa thức sau dưới dạng bình
phương một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x 2 - 6x + 1;
b) (2x + 3y) 2 + 2.(2x + 3y) +1.
Hãy nêu một đề bài tương tự.
HS:Làm vào giấy nháp
GV: Thu bài và cùng Hs nhận xét, hướng dẫn
lại phương pháp là bài dạng như thế này
GV: Đưa đề bài tập sau lên bảng:
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = (2x+3y+1)2
Nêu đề bài tương tự:
4x2 - 4x + 1
3.Bài tập 23.
Chứng minh:
Trang 10(a+b) 2 = (a-b) 2 + 4ab;
(a-b) 2 = (a+b) 2 - 4ab;
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
VT = a2 - 2ab +b2 +4ab = a2 + 2ab +b2= =(a+b)2 =VP
*(a-b)2 = (a+b)2 - 4abTương tự:
Ta có:VT = (a+b)2 - 4ab = a2 +2ab +b2 - 4ab =(a - b)2 = VP
Áp dụng:
a) Tính (a-b) 2 , biết a+b =7 và a.b = 12
b)Tính (a+b) 2 , biết a-b = 20 và a.b = 3
HS: 2 em xung phong thực hiện, học sinh dưới
lớp làm vào giấy nháp
GV: Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến đổi
trên biểu thức các em phải nắm thật chắc các
bài toán tựa như thế này
4 Điền và chổ trống để được dạng hằng đẵng thức
a) x2 + 6xy + 9y 2 = (x+ 3y)2
b) x2- 10xy + 25y2 = (x - 5y)2
4.Củng cố: (2ph)
- Nhắc lại các hằng đẵng thức đã sử dụng trong các bài tập trên
- Phương pháp giải các bài trên
Trang 11Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
2.Kiểm tra bài cũ : (6ph)
HS1: Nhắc lại ba hằng đẳng thức đã học Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc bình phương một hiệu a) 16x2 + 24xy + 9y2; b)
Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3 Đó là dạng lập phương một tổng, ta đi học bài học hôm nay
b/ Triển khai bài.
y3
Trang 121
x + 27 1
b) Tính: (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
1/ (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 Đ2/ (x - 1)3 = (1 - x)3 S3/ (x + 1)3 = (1 + x)3 Đ4/ x2 -1 = 1 - x2 S5/ (x - 3)2 = x2 - 2x + 9 S
Nhận xét:
(A-B)2 = (B- A)2
(A - B)3 ≠ (B - A)3
4.Củng cố: (10ph)
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh với nội dung như sau:
Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ số cùng dòng biểu thức đó vào bảng cho thích hợp, Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một đức tính quý báu của con người.
x 3 - 3x 2 + 3x – 1- N ; 16 + 8x + x 2 - U ; 3x 2 + 3x + 1 + x 3 - H ; 1 - 2y + y 2 - Â (x - 1) 3 (x + 1) 3 (y - 1) 2 (x - 1) 3 (1+ x ) 3 (1 - y) 2 (x + 4) 2
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm.
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: - Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và hiệu
của hai bình phương
Làm bài tập 26, 27, 28 Sgk
*Rút kinh nghiệm :
Trang 13
Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
b/ Triển khai bài.
*Hoạtđộng1: Tổng hai lập phương.(10ph)
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a
và b ta luôn có (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3
Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ?
A3 + B3 = ?
HS: Nêu công thức tổng quát.
GV: Từ công thức đó em nào có thể phát biểu
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: 2 lên bảng làm dưới lớp làm vào nháp.
Trang 14Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì?.
HS: Nêu công thức tổng quát.
GV: Từ công thức đó em nào có thể phát biểu
x3 – 8(x + 2)2
(x - 2)2
3 Củng cố:
* BT30 (Sgk) Rút gọn biểu thức sau:
a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3) = x3 + 27 - 54 - x3 = -27
Trang 15Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
b/ Triển khai bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 31/SGK
CM: a3 + b3 = (a + b)3 -3ab(a + b)
Làm thế nào để CM bài toán trên?
HS: Biến đổi VP đưa về bằng VT
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện bài toán
GV: Nhận xét kết quả bài làm của HS
GV:Đưa đề bài tập 34b/SGK lên bảng:
= a3 + b3 = VTVậy a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
Áp dụng:
Với a.b = 6 và a + b = -5, ta có:
a3 + b3 = (-5)3 - 3.6.(-5) = -125 + 90
= -35 Bài 34/SGK: Rút gọn
(a + b)3 - (a - b)3 - 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- a3 + 3a2b - 3ab2 + b3-
Trang 16GV: Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến đổi
trên biểu thức các em phải nắm thật chắc các
bài toán tựa như thế này
GV: Gọi Hs ở dưới nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 35/SGK
HS: Áp dụng các hằng đẳng thức đã học để
thực hiện các phép tính một cách linh hoạt
GV: Tính giá trị của biểu thức
x2 + 4x + 4 tại x = 98
Có mấy cách làm bài toán trên?
HS: Cách1: Thay x = 98 vào biểu thức và
= (-1)2(a + b)2
= (a + b)2
Vậy (-a - b)2 = (a + b)2
4.Củng cố: (2ph)
- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã sử dụng trong các bài tập trên
- Phương pháp giải các bài trên
Trang 17Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
Tiết: 9
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân
tử chung
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc
b/ Triển khai bài.
GV: Giới thiệu phân tích đa thức thành nhân tử
là biến đổi đa thứcđó thành tích của những đa
Giải
2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử
Giải:
15x3 -5x2 + 10x = 5x 3x2 - 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 - x + 2)
Trang 18HS: Thảo luận theo nhóm
Các nhóm thảo luận và lần lượt trình bày ở
= 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3
= 5x(x - 2y)(x - 3) c) 3(x - y) - 5x(y - x)
Trang 19Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
1.Kiến thức : - Giúp HS dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc
3 Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề (1ph) Có thể phân tích đa thức x 2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung được không? Ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử?
b/ Triển khai bài.
[?1]
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3
b) (x+y)2 - 9x2 = = (x+y + 3x)(x+y - 3x) = (4x +y)(y - 2x)
[?2] Tính nhanh
1052 - 25 =
= 1052 - 52 = (105+5)(105-5)
Trang 20*Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
GV: Chứng minh đẳng thức: (2n + 5)2 - 25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên
GV: Vậy muốn chứng minh đa thức trên luôn
chia hết cho 4 ta làm thế nào?
HS:Ta phân tích đa thức (2n + 5)2 – 25 thành
nhân tử sao cho có thừa số chia hết cho 4
GV: Nhận xét và chốt lại cách giải
Muốn chứng minh một đa thức chia hết cho
một số ta phải phân tích đa thức thành nhân tử
sao cho có thừa số phải chia hết.
Ta có: (2n + 5)2 - 25 = (2n+5 - 5)(2n+5 +5) =2n.(2n+ 10)
=4n(n+5)Vậy đa thức trên luôn chia hết cho 4
* Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) x3 +
27
1 = (x+
3
1)(x2 +
3
1
x + 9
1 )
Trang 21Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc, nhanh nhẹn.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
b/ Triển khai bài.
Trang 22nhóm thích hợp.
*Hoạt động 2: Áp dụng (17’)
GV:Đưa đề bài tập [?1] và[?2] lên đèn chiếu
cho học sinh quan sát
[?1] Tính nhanh:
15.64 + 25.100 +36.15 +60.100
[?2] Khi thảo luận nhóm,một bạn ra đề
bài:Hãy phân tích đa thức
Bài tập:
47a/SGK
x2 - xy + x - y = x(x - y) + (x - y) = (x - y)(x + 1)48a/SGK
x2 + 4x - y2 + 4 = (x2 + 4x + 4) - y2
= (x + 2)2 - y2
= (x + 2 - y) (x + 2 + y)
4.Củng cố: (2’)
- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Cách phân tích, tìm ra cách nhóm cơ bản để sử dụng được các phương pháp khác
Trang 23Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
Tiết: 12
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU.
1 Kiến thức: - Giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
2 Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích phân tích, tổng hợp trong giải toán.
3 Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc ,nghiêm túc
b/ Triển khai bài.
Trang 24*Hoạt động 1: Các bài toán phân tích (22’)
GV: Đưa đề bài tập lên bảng phụ
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
1.Bài tập 47/SGK
x2 - xy + x - y
= (x2 - xy) + (x - y) = x(x - y) + (x - y) = (x - y)(x + 1) b) 3x2 - 3xy - 5x +5y = (3x2 - 3xy) - (5x - 5y) = 3x(x - y) - 5(x - y) = (x - y)(3x - 5)
=3(x+y-z)(x+y+z)b) x2 - 2xy +y2 - z2 + 2zt - t2
x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0Hay x = 2 hoặc x = -1b) x(x-3) - x+3 = 0 5x(x-3) - (x-3) = 0
Trang 25Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
4.Củng cố: (5’)
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mới
- Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
Đa thức x3 - 3x2y + 3xy2 - x + y - y3 được phân tích thành nhân tử là:
A.(x-y)(x+y-1)(x+y-1) B.(x-y)(x-y-1)(x-y-1)
Tiết: 13 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP
Trang 26a/ Đặt vấn đề (1ph)
GV gợi ý bài tập 2 và hỏi, như thế ta đã sử dụng mấy phương pháp để phân tích đa thức trên thành nhân tử ? Đó là một trong những cách mà thầy trò ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay
b/ Triển khai bài.
*Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ (15’)
GV: Ghi đầu đề lên bảng
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x 2 - 2xy + y 2 - 9
GV:Theo các em ta phải phân tích như thế
nào? (nhóm như thế nào là hợp lý?)
HS: Trả lời và thực hiện trên bảng dưới lớp
GV:Viết đề lên bảng, phát phiếu học tập cho
Hs, yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm, ghi lại quá trình
GV:Thu phiếu học tập của các nhóm để nhận
xét kết quả của nhau
*Củng cố:
1.Phân tích đa thức sau thành nhân tử
2xy - x 2 - y 2 + 16
2.Chứng minh rằng (5n + 2) 2 - 4 chia hết
cho 5 với mọi giá trị nguyên của n.
HS: Làm vào giấy nháp lần lượt 2 em lên bảng
thực hiện
1.Ví dụ:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 - 2xy + y2 - 9 Giải:
(94,5 +1 - 4,5)(94,5 +1 +4,5) = 100.91 = 9100
Bài tập
BT51c /SGK 2xy - x2 - y2 + 16
= 16 - (x2 - 2xy + y2)
= 42 - (x - y)2 = (4+ x - y)(4 - x +y)
BT52 /SGK
Ta có: (5n + 2)2 - 4
Trang 27Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
=(5n + 2 - 2)(5n+2+2)
=5n(5n+4) Vậy luôn chia hết cho 5
Tiết: 14
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:- Giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích phân tích, tổng hợp trong giải toán.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc ,nghiêm túc
Trang 281.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra bài cũ )
3.Bài mới: (luyện tập)
*Hoạt động 1: Các bài toán phân tích (26’)
GV: Đưa đề bài tập lênbảng phụ
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
GV:Thu phiếu cho các nhóm nhận xét
GV:Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là
*Hoạt động 2: Bài toán chia hết (15’)
GV: Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết
c) x2 + 5x + 6 = = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x+2) +3(x+2) = (x+2)(x+3)
Vậy n3 - n luôn chia hết cho 6
4.Củng cố - Dặn dò:: (3’)
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mới
- Học bài theo SGK
Trang 29Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
- Làm bài tập 55,56/ Sgk
- Xem trước chia đa thức cho đơn thức
V Rút kinh nghiệm :
Trang 30
III PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phép chia đơn thức cho đơn thức có gì khác so với chia hai luỹ thừa cùng cơ số
b/ Triển khai bài.
*Hoạt động1: Tìm hiểu quy tắc (16 phút)
GV: Giới thiệu phép chia hai đa thức
Cho 2 đa thức A và B Ta nói A chia hết cho B
nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q
GV: Phát phiếu học tập cho Hs (phiếu ghi [?1]
và [?2]
HS: Hoạt động theo nhóm
GV: Thu phiếu đưa lên bảng cho Hs nhận xét
lẫn nhau
GV: Các phép chia trên có chia hết không
phần hệ số thì chia như thế nào?Phần biến thì
chia như thế nào?
HS:Phát biểu quy tắc
*Hoạt động 2: Áp dụng (15 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ở bảng
1.a) Tìm thương trong phép chia ,biết đơn
thức bị chia là 15x 3 y 5 z,đơn thức chia là 5x 2 y 3
b) Cho P = 12x 4 y 2 : (-9xy 2 ) tính giá trị của P
c) 20x5 : 12x = 5/4x4
[?2]
a) Tính 15x2y2 : 5xy2 = 2
2 2 5
15
xy
y x
=3xb)Tính 12x3y : 9x2 = 4/3xy
*Quy tắc: (Sgk)
2.Áp dụng:
1.Tínha) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = -4/3x3
Với x = -3 ; y = 1,005 ta có:
P = 36
2.Làm tính chia:
a) 53 : (-5)2 = 5 (
4
3)5 : (4
3)3 =(
4
3)2
b) x10 : (-x)8 = x2
c)5x2y4 : 10x2y = 1/2y3
Trang 31Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
Bài 11: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
Trang 32I MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Học sinh nắm được khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức ,quy tắc chia đa
thức cho đơn thức
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức
3.Thái độ: - Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức Chữa bài tập 61(Sgk)
3.Bài mới:
a/ Đặt vấn đề (1’)
Muốn chia một đa thức cho một đa thức ta làm thế nào? Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu
b/ Triển khai bài.
*Hoạt động1: Quy tắc.(13 ‘)
GV: Nêu [?1]
Cho đơn thức 3xy 2 ,hãy viết một đa thức có
các hạng tử đều chia hết cho 3xy 2
-Chia các hạng tử của đa thức cho đơn thức
3xy 2
-Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
HS:Hoạt động theo từng nhóm trả lời theo yêu
cầu
GV:Ta nói : 2 - xy +3x2 là thương của đa thức
6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 chia cho đơn thức 3xy2
Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc chia đa
thức cho đa thức(trường hợp các hạng tử của
đa thức chia hết cho đơn thức)
Trang 33Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
GV:Đưa đề bài tập 66(Sgk) lên bảng phụ cho
Hs nhận xét
*Hoạt động 2: Áp dụng (14 ‘)
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm làm [?
2]
a) Khi thực hiện phép chia
(4x 4 - 8x 2 y 2 + 12x 5 y):(-4x 2 ), bạn Hoa viết:
Ta còn có cách chia như bạn Hoa nhưng
cách này thường gặp nhiều khó khăn khi phần
hệ số không chia hết
*Củng cố: Bài tập 63 (sgk) (5’)
GV: Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn (chọn ra
mổi đội bốn bạn ngẩu nhiên)
và bỏ bớt một số bước trung gian
4.Củng cố: (2’)
- Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức
- Khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức
CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
Trang 34I MỤC TIÊU.
- Học sinh nắm được thế nào là phép chia hết phép chia có dư
- Nắm vửng cách chia đa thức mọt biến đã sắp xếp
- Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp
2 Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức Chửa bài tập 65(Sgk)
3.Bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ta dã học về phép chia một đa thức cho một đa thức, vậy làm thế nào để chia đa thức cho đa thức(Đa thức một biến đã sắp xếp)? Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu
b/ Triển khai bài.
HS: Làm theo yêu cầu sau
-Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị
chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức
chia
-Được bao nhiêu nhân với đa thức chia
-Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia với tích vừa
tìm được
GV:-Hiệu đó là dư thứ nhất
-Tiếp tục làm tương tự các bước đầu
-Cuối cùng ta được dư bằng không
HS:Tiếp tục là như trên
GV:Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia
hết
GV: Cho hs làm [?]
1.Phép chia hết:
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 32x4- 8x3 - 6x2 2x2 - 5x + 1
- 5x3 + 21x2 + 11x - 3
- 5x3 + 20x2 + 15x
x2 - 4x - 3
x2 - 4x - 3
0
[?]
Trang 35Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015 Kiểm tra lại tích (x 2 - 4x - 3)(2x 2 - 5x + 1)
có bằng 2x 4 - 13x 3 + 15x 2 +11x- 3 không
HS: Kiểm tra
GV: Chốt lại phép chia hết
*Hoạt động 2: Phép chia có dư (15 ‘)
Cho Hs thực hiện phép chia
(5x3 - 3x2 + 7) cho x2 + 1
HS:tiến hành chia
GV: Phép chia này có gì khác so với phép chia
trước
HS: Phép chia không thể chia hết
GV: Giới thiệu phép chia như vậy gọi là phép
chia có dư
GV: Đưa phần chú ý lên bảng và giới thiệu
cho học sinh tổng quát phép chia có dư
-3x2 - 5x + 7 -3x2 - 3 -5x +10
-5x + 10 không thể chia được cho x2+1nên -5x + 10 gọi là số dư
4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại cách chia đa thức một biến đã sắp sếp.
- Khi nào thì đa thức chia hết cho đa thức
5.Dặn dò: (2’) - Nắm kỷ cách chia đa thức một biến đã sắp sếp.
- Làm bài tập 68,69 Sgk
- Xem trước phần bài tập trong phần luyện tập
V Rút kinh nghiệm :
LUYỆN TẬP
Trang 36b/ Triển khai bài.
*Hoạt động 1: Các bài toán tính toán(15ph)
GV:Đây là phếp chia của gì?
HS:Trả lời và lên bảng trình bày
b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2): 6x2y
=2
5
xy - 1 -
2
1y *Bài tập 2
2x4 + x3 - 3x2 + 5x -2 x2 - x +12x4 -2x3 +2x2 2x2+3x - 2
3x3 - 5x2 + 5x -2 3x3 - 3x2 + 3x
-2x2 + 2x -2 -2x2 + 2x -2
0
*Bài tập 3
a) (4x2 - 9y2):(2x - 3y) = =(2x + 3y)(2x - 3y):(2x - 3y) = =2x + 3y
b) (x2- 3x + xy - 3y):(x+y) =
Trang 37Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
HS: Phân tích thành nhân tử
GV:Yêu cầu 2Hs lên thực hiện
*Hoạt động 2: Các bài toán chia hết (14ph)
4 Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa
thức A có chia hết cho đa thức B không?
* Bàitập 5
2x3- 3x2 + x + a x + 2 2x3 + 4x2 2x2- 7x +15
-7x2 + x + a -7x2 - 14x
15x + a 15x + 30
a - 30
Để 2x3- 3x2+ x +a chia hết đa thức x + 2 thì a -
30 = 0Vậy a = 30
Tiết: 19
Trang 38
- Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương.
- Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học
Như vậy ta đã hoàn thành chương I, hôm nay ta cùng đi lại để khắc sâu thêm
b/ Triển khai bài.
*Hoạt động 1:Lý thuyết (10 phút)
-Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa
thức ; nhân đa thức với đa thức
-Hãy viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức
B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
HS: Trả lời các câu hỏi trên
GV: Đưa bảng phụ ghi các nội dung trên lên
góc bảng bên phải
*Hoạt động 2: Bài tập.(27 phút)
GV: Đưa đề bài tập 76,78a,79a lên đèn chiếu
HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy trong mà
=3x2y - xy2 + x2 - 2xy
2.Rút gọn:
(x = 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1) =
Trang 39Trường THCS Trần Mai Ninh Năm học 2014 -2015
Tiết: 20
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
Trang 40I MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương
- Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học
b/ Triển khai bài.
*Họat động 1: Phân tích thành nhân tử (16’)
GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
Câu b: Phối hợp nhiều phương pháp
Câu c: Dùng phương pháp phối hợp nhiều
= (x2 - 4) + (x - 2)2
= (x-2)(x+2) + (x - 2)2
= (x-2)(x+2+x-2)
= 2x(x-2)b) x3 - 2x2 + x - xy2
= x(x2 - 2x + 1 - y2)
x−12−y2 x
= x(x-1-y)(x-1+y)c) x3 - 4x2 - 12 x +27
a) (6x3 - 7x2 - x +2) : (2x + 1)
Ta có 6x3 - 7x2 - x +2 2x + 1 6x3 + 3x2 3x2 -5x +2
- 10x2 - x +2