Tài liệu tham khảo |
Loại |
Chi tiết |
5. Nguyễn Mộng Cường, Phạm Văn Khiên, Nguyễn Văn Tỉnh, Nguyễn Trung Quế (1999). Kiểm kê khí nhà kính khu vực nông nghiệp năm 1994. Báo cáo khoa học hội thảo 2, đánh giá kết quả kiểm kê khí nhà kính, dự án thông báo Quốc gia về biến đổi khí hậu, Viện Khí tượng Thuỷ văn Trung ương |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kiểm kê khí nhà kính khu vực nông nghiệp năm 1994 |
Tác giả: |
Nguyễn Mộng Cường, Phạm Văn Khiên, Nguyễn Văn Tỉnh, Nguyễn Trung Quế |
Nhà XB: |
Báo cáo khoa học hội thảo 2 |
Năm: |
1999 |
|
6. Nguyễn Mộng Cường, Nguyễn Văn Tỉnh (2000). Một số phương án giảm nhẹ khí nhà kính trong nông nghiệp. Dự án UNEP/GEF – các khía cạnh kinh tế của giảm nhẹ khí nhà kính, Viện Khí tượng Thuỷ văn Hà Nội, 2000 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Một số phương án giảm nhẹ khí nhà kính trong nông nghiệp |
Tác giả: |
Nguyễn Mộng Cường, Nguyễn Văn Tỉnh |
Nhà XB: |
Viện Khí tượng Thuỷ văn Hà Nội |
Năm: |
2000 |
|
8. Nguyễn văn Dung (1998). Nghiên cứu lượng nước cần và nhu cầu nước tưới cho cây trồng qua các mùa vụ khác nhau thuộc hệ thống tưới La Khê – Hà Tây vùng đồng bằng sông Hồng. Luận án tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Nghiên cứu lượng nước cần và nhu cầu nước tưới cho cây trồng qua các mùa vụ khác nhau thuộc hệ thống tưới La Khê – Hà Tây vùng đồng bằng sông Hồng |
Tác giả: |
Nguyễn văn Dung |
Nhà XB: |
Trường Đại học Nông nghiệp I |
Năm: |
1998 |
|
10. Ngô Sỹ Giai (1988). Xây dựng các phương pháp dự báo khí tượng nông nghiệp các thời ký phát triển chủ yếu, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam.Đề tài khoa học, Viện khí tượng thủy văn, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Xây dựng các phương pháp dự báo khí tượng nông nghiệp các thời ký phát triển chủ yếu, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam |
Tác giả: |
Ngô Sỹ Giai |
Nhà XB: |
Viện khí tượng thủy văn |
Năm: |
1988 |
|
12. Lý Viễn Hoa (1999). Lý thuyết tưới tiết kiệm nước. Bản dịch từ tiếng Trung Quốc sang tiếng Việt |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Lý thuyết tưới tiết kiệm nước |
Tác giả: |
Lý Viễn Hoa |
Năm: |
1999 |
|
14. Lê Thị Nguyên (1994). Nghiên cứu mối quan hệ giữa hệ thống cây trồng và yêu cầu sử dụng nước tưới vùng đồng bằng sông Hồng. Luận án tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hệ thống cây trồng và yêu cầu sử dụng nước tưới vùng đồng bằng sông Hồng |
Tác giả: |
Lê Thị Nguyên |
Nhà XB: |
Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
Năm: |
1994 |
|
15. Adhya T. K., Bharati K., Mohanti S. R., Ramakrishnan B., Rao V. R., Sethunathan N. & Wassmann R. (2000). Methane emissons from rice fields at Cuttack, India. Nutrient Cycling in Agroecosystem, 58, 95-105 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Methane emissions from rice fields at Cuttack, India |
Tác giả: |
Adhya T. K., Bharati K., Mohanti S. R., Ramakrishnan B., Rao V. R., Sethunathan N., Wassmann R |
Nhà XB: |
Nutrient Cycling in Agroecosystem |
Năm: |
2000 |
|
17. Corton T. M., Bajita J. B., Crosper F. S., Pamploma R. R., Asis C. A., Wassmann R., Latin R. S. & Buendia L. V. (2000). Methane emissions from irrigated and intensively managed rice fields in Central Luzon, Philippines.Nutrient Cycling in Agroecosyst |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Methane emissions from irrigated and intensively managed rice fields in Central Luzon, Philippines |
Tác giả: |
Corton T. M., Bajita J. B., Crosper F. S., Pamploma R. R., Asis C. A., Wassmann R., Latin R. S., Buendia L. V |
Nhà XB: |
Nutrient Cycling in Agroecosystems |
Năm: |
2000 |
|
18. Flessa H., Ruser R., Schilling R., Loftfield N., Munch J. C., Kaiser E. A., Beese F.: N 2 O and CH 4 fluxes in potato fields: automated measurement, management effects and temporal variation. Geoderma, 105, 307-325,2002b |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
N 2 O and CH 4 fluxes in potato fields: automated measurement, management effects and temporal variation |
Tác giả: |
Flessa H., Ruser R., Schilling R., Loftfield N., Munch J. C., Kaiser E. A., Beese F |
Nhà XB: |
Geoderma |
Năm: |
2002 |
|
1. Nguyễn Tuấn Anh (1995). Chế độ tưới cho lúa chịu hạn, cây đậu tương, cây chè Sơn La và tính dự báo lượng nước cần cho vùng Tây Bắc hiện nay. Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Viện nghiên cứu thủy lợi, Hà Nội |
Khác |
|
2. Nguyễn Việt Anh (2011). Nghiên cứu chế độ tưới thích hợp cho lúa nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong điều kiện không giảm năng suất lúa.Đề tài nghiêm cứu khoa học cấp Bộ giai đoạn 2009 -2012 |
Khác |
|
3. Nguyễn Việt Anh (2009). Nghiên cứu chế độ nước mặt ruộng hợp lý để giảm thiểu phát thải khí meetan trên ruộng lúa vùng đất phù sa trung tính ít chua đồng bằng sông Hồng. Luận án tiến sỹ kỹ thuật, Viện khoa học thủy lợi Việt Nam |
Khác |
|
4. Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Văn Tỉnh (2004). Các giải pháp giảm thiểu phát thải khí mêtan trong nông nghiệp, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 4(40), tr.582-583 |
Khác |
|
7. Nguyễn Xuân Đông (2004). Nghiên cứu giải pháp quản lý mặt ruộng để giảm thiểu phát thải khí mêtan trên ruộng lúa vùng đất phù sa trung tính đồng bằng sông Hồng. Luận văn thạc sỹ kỹ thuật, Đại học Thủy lợi, Hà Nội |
Khác |
|
9. Dự án thông báo quốc gia về biến đổi khí hậu (1999). Kiểm kê khí nhà kính khu vực nông nghiệp năm 1994 |
Khác |
|
11. Bùi Hiếu, Lê Thị Nguyên (1994). Kỹ thuật tưới cho một số cây lương thực và hoa màu. NXBNN, Hà Nội |
Khác |
|
13. Trần Viết Ổn, Lê Thị Nguyên (2012). Bài giảng tương tác giữa đất – nước và thực vật, Trường Đại học Thủy lợi, Hà Nội |
Khác |
|
16. Ball B. C., Scott A., Paker J. P.: Field N2O and CH4 fluxes in relation to tillage, compaction and soil quality in Scotland. Soil Tillage Res., 53,29-39, 1999 |
Khác |
|