1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận môn phương pháp nghiên cứu khoa học Giải pháp nâng cao hiệu quả công việc

17 1,2K 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 17
Dung lượng 106,5 KB

Nội dung

Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:  Chuyển đối tượng hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất..  Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách t

Trang 1

Lời nói đầu Trước hết, em xin được gửi lời cảm ơn đến Giáo sư - Tiến sỹ Khoa Học Hoàng Văn Kiếm, người đã tận tâm truyền đạt những kiến thức nền tảng cơ bản cho chúng em về môn học “Phương pháp nhiên cứu khoa học trong tin học”

Hoạt động sáng tạo gắn liền với lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài người Từ việc tìm ra lửa, chế tạo công cụ bằng đá thô sơ đến việc sử dụng năng lượng nguyên tử, chinh phục vũ trụ , hoạt động sáng tạo của loài người không ngừng được thúc đẩy Sáng tạo không thể tách rời khỏi tư duy - hoạt động bộ não của con người Chính quá trình tư duy sáng tạo với chủ thể là con người đã tạo các giá trị vật chất, tinh thần, các thành tựu vĩ đại về mọi mặt trong cuộc sống

và tạo ra nền văn minh nhân loại

Sáng tạo gắn liền với sự thay đổi, đưa ra cái mới (đổi mới), sáng chế, các ý tưởng mới, các phương án lựa chọn mới Sự sáng tạo thuộc

về năng lực ra quyết định, thuộc về sự kết hợp độc đáo hoặc liên tưởng, phát ra các ý tưởng đạt được kết quả mới và ích lợi Mọi người

có thể dùng tính sáng tạo của mình để đặt vấn đề một cách bao quát, phát triển các phương án lựa chọn, làm phong phú các khả năng và tưởng tượng các hậu quả có thể nảy sinh Tóm lại, bạn làm được gì mới, khác và có ích lợi, đấy là sáng tạo Sự sáng tạo nảy sinh ở mọi tầng lớp và mọi giai đoạn trong cuộc sống của chúng ta

Trong phạm vi của bài thu hoạch nhỏ này, em sẽ trình bày một số vấn đề sáng tạo để giải quyết một số công việc trong quá trình làm việc để nâng cao hiệu quả công việc cho cơ quan mình

Trang 2

Mục lục

A Cơ sở lý thuyết

Theo nhà khoa học Atshuler trong suốt quá trình làm việc của mình

đã đưa ra một hệ thống gồm 40 nguyên tắc sáng tạo cho bài toán phát minh sáng chế như sau:

1 Nguyên tắc phân nhỏ:

 Chia đối tượng thành các phần độc lập

 Làm đối tượng trở nên tháo lắp được

 Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng

Ví dụ: nếu ta chứa toàn bộ dữ liệu trong một ổ đĩa thì thật khó khăn cho quá trình tìm kiếm dữ liệu do vậy ta thường phân nhỏ ổ đĩa thành các ổ đĩa nhỏ hơn

2 Nguyên tắc “tách khỏi”:

 Tách phần gây “phiền phức” hay ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết” ra khỏi đối tượng

Ví dụ: Nay đã có phần mềm ứng dụng có tên là Remove (Tẩy xóa) dùng cho điện thoại thông minh, giúp loại bỏ những gì không mong muốn ra khỏi ảnh một cách dễ dàng

3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:

 Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất

 Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau

 Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc

Ví dụ: khi tạo ra một sản phẩm tiêu dùng thì nhà sản xuất

sẽ hướng tới đối tượng tiêu dùng để tăng khả năng tiêu thụ, ví dụ tạo ra

Trang 3

sản phẩm sữa cho lứa tuổi tiểu học thì hình ảnh bao bì phải ngộ nghĩnh và bắt mắt

4 Nguyên tắc phản đối xứng:

 Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giảm bậc đối xứng)

Ví dụ: để cất được nhiều vỏ lon bia trong một chiếc bọc, người ta làm cho nó dẹp đi để chứa được nhiều hơn

5 Nguyên tắc kết hợp:

 Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận

 Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận

Ví dụ: Một chương trình diệt Virus thì có thể không diệt hết tất cả các loại virus do vậy ta có thể cài thêm chương trình khác để hỗ trợ tốt hơn

6 Nguyên tắc vạn năng:

 Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối tượng khác

Ví dụ: tích hợp chức năng quay phim, chụp hình, nghe nhạc trong một chiếc điện thoại di động

7 Nguyên tắc “chứa trong”:

 Môt đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ ba…

 Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác

Ví dụ: phân cấp cây thư mục trong việc quản lí dữ liệu trong máy tính, theo đó ta có thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con,

8 Nguyên tắc phản trọng lượng:

Trang 4

 Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác, có lực nâng

 Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách tương tác với môi trường như sử dụng các lực thủy động, khí động …

Ví dụ: vận dụng nguyên tắc này để tạo ra các phương tiện

di chuyển trên sông như tàu, thuyền

9 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ:

 Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng súât trước để khi làm việc sẽ dùng ứng súât ngược lại)

Ví dụ: được ứng dụng trong việc tạo ra các văcxin ngừa bệnh

10.Nguyên tắc thực hiện sơ bộ:

 Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng

 Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển

Ví dụ: trong quá trình lập trình, người lập trình sắp xếp biểu thức tính toán cũng như các câu lệnh sao cho độ phức tạp của chương trình là thấp nhất

11.Nguyên tắc dự phòng:

 Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn

bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn

Ví dụ: trong quá trình lập trình thì người lập trình phải dự đoán giá trị tối đa mà biến có thể nhận được để khai báo các biến cho phù hợp Giả sử nhập số a có kiểu dữ liệu là byte thì bình phương của a phải là word hoặc longint

12.Nguyên tắc đẳng thế:

Trang 5

 Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng

Ví dụ: để kiểm tra hệ thống điện trên các trụ điện người ta tạo ra một thiết bị đưa những người thợ lên cao thay vì không thề hạ trụ điện xuống

13.Nguyên tắc đảo ngược:

 Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ: không làm nóng mà làm lạnh đối tượng)

 Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại phần đứng yên thành chuyển động

Ví dụ: để chứng minh tính liên thông của một đồ thị thì ta giả sử đồ thị không liên thông sau đó chứng minh điều này vô lí từ đó rút

ra kết luận đồ thị liên thông

14.Nguyên tắc cầu (tròn) hoá:

 Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu

 Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn

 Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm

Ví dụ: để giảm ma sát trong quá trình chuyển động của vật chất người ta thuờng cấu tạo vật chất đó ở dạng hình tròn vì lực ma sát tỉ

lệ thuận với bề mặt tiếp xúc

15.Nguyên tắc linh động:

 Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc

 Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau

Ví dụ: giao thức TCP/IP có chức năng tự chia nhỏ gói tin thành các mẫu nhỏ để truyền nhanh hơn sau đó tự động tổng hợp lại

16.Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”:

Trang 6

 Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận

ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút” Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn

Ví dụ: kiểu dữ liệu số thực (real) cho phép kết quả một bài toán có sai số

17.Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:

 Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng

di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều), tương tự những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hóa khi chuyển sang không gian (ba chiều)

 Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng

 Đặt đối tượng nằm nghiêng

 Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước

 Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho trước

Ví dụ: khi đưa ra mô hình tham khảo người ta thường trình chiếu ở không gian 3D để quan sát được các mặt của nó

18.Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học:

 Làm đối tượng dao động

 Nếu đã có dao động, tăng tần số dao động

 Sử dụng tần số cộng hưởng

 Thay vì dùng các bộ rung cơ học dùng các bộ rung áp điện

 Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ

19.Nguyên tắc tác động theo chu kỳ:

 Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung)

 Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ

 Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiên tác động khác

Trang 7

Ví dụ: làm thay đổi tần số các sóng âm để tạo ra những âm thanh khác nhau từ nền âm thanh sẵn có nhờ đó cùng một bài hát ta có thể nghe trên nền nhạc Rock hoặc Pop

20 Nguyên tắc liên tục tác động có ích:

 Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải)

 Khắc phục vận hành không tải và trung gian

 Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay

Ví dụ: trong nông nghiệp khi gặt lúa xong người ta không

để trống đất mà trồng xen canh loại cây khác

21.Nguyên tắc “vượt nhanh”:

 Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn

 Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết

Ví dụ: ứng dụng nguyên lí này để tạo ra các sản phẩm như máy giặt, tủ lạnh với chế độ giặt nhanh hay làm lạnh nhanh

22.Nguyên tắc biến hại thành lợi:

 Sử dụng những tác nhân có hại (ví dụ tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu ứng có lợi

 Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác

 Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa

Ví dụ: người ta phát hiện ra một loài vi khuẩn tồn tại hầu như bất diện và nhờ vào đặc tính này nghiên cứu gen của nó để có thể chế tạo ra kháng sinh cho con người

23.Nguyên tắc quan hệ phản hồi:

 Thiết lập quan hệ phản hồi

Trang 8

 Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó

Ví dụ: sản phẩm diệt virus BKAV luôn có mục dành cho phản hồi từ phía khách hàng để có thể hoàn thiện những sai sót từ những phản hồi đó

24.Nguyên tắc sử dụng trung gian:

 Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp

Ví dụ: thông qua người này để có thể có thông tin từ người khách là một cách tiếp cận trung gian

25.Nguyên tắc tự phục vụ:

 Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa

 Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lương dư

Ví dụ: khi cài đặt một phần mềm diệt virut nếu có phiên bản mới sẽ tự động cập nhật

26.Nguyên tắc sao chép (copy):

 Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao

 Thay thế đối tượng hay hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ với các tỷ lệ cần thiết)

 Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại

Ví dụ: tạo ra mô hình vật chất thu nhỏ để trưng bày thay thế cho việc tạo ra sản phẩm thật khá tốn kém

27.Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”:

 Thay đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn

Ví dụ: thay thế các hộp đựng bánh từ kim loại như sắt thành hộp bằng giấy để hạ giá thành sản phẩm

Trang 9

28.Thay thế sơ đồ cơ học:

 Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị

 Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng

 Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường

cố định sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định

 Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ

29.Sử dụng các kết cấu khí và lỏng:

 Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng; nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực

Ví dụ: trong việc sản xuất bột giặt cho máy giặt người ta thay thế bột giặt dạng hạt thành dạng nước dễ hòa tan

30.Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng:

 Sử dụng các vỏ dẽo và mành mỏng thay cho các kết cấu khối

 Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo

và màng mỏng

Ví dụ: khi di chuyển vật dụng dễ vỡ người ta dùng các miếng xốp để tránh va chạm mạnh

31.Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ:

 Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ,…)

 Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó

Ví dụ: để tránh cho trái cây bị úng người ta bao bằng các lưới mềm để thoát nhiệt

Trang 10

32.Nguyên tắc thay đổi màu sắc:

 Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài

 Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay mội trường bên ngoài

 Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất phụ gia màu, huỳnh quang

 Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên

tử đánh dấu

 Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp

Ví dụ: người ta dùng các tín hiệu đèn xanh, đỏ, vàng để điều khiển người đi đường

33.Nguyên tắc đồng nhất:

 Những đối tượng tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước

Ví dụ: khi gắn hai thanh Ram vào Main cùng Bus thì sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng tránh trường hợp bị “sốc”

34.Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần:

 Phần đối tượng đã hoàn thành nhiêm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự phân hủy (hòa tan, bay hơi,…) hoặc phải biến dạng

 Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc

Ví dụ: trong khi lập trình, người ta khuyến khích dùng các biến cục bộ thay cho biến toàn cục để khi kết thúc thủ tục hay hàm thì biến cục bộ đó sẽ tự động mất đi nhằm làm giảm bộ nhớ dành cho chương trình Hay khi chế tạo vệ tinh thăm dò phóng vào vũ trụ thì sau đó

nó sẽ tự động phân hủy thành các mãnh vụn và rơi xuống những vùng an toàn

35.Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng:

Trang 11

 Thay đổi trạng thái đối tượng.

 Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc

 Thay đổi dộ dẻo

 Thay đổi nhiệt độ, thể tích

Ví dụ: trong các phản ứng hóa học người ta thường cho chất xúc tác là axit có nồng độ đậm đặc hay loãng để cho ra các sản phẩm khác nhau của quá trình phản ứng

36.Sử dụng chuyển pha:

 Sử dụng các hiện tượng nảy sinh, trong các quá trình chuyển pha như thay đổi thể tích, tỏa hay hấp thu nhiệt lượng …

37.Sử dụng sự nở nhiệt:

 Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu

 Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số

nở nhiệt khác nhau

Ví dụ: khi tạo các đường ray bằng sắt, người ta phải tính đến hệ số nở nhiệt để tạo khe hở cần thiết Hoặc khi đóng nước các chai thủy tinh người ta không đong đầy vì hệ số nở nhiệt của nước cao hơn thủy tinh

38.Sử dụng các chất ôxy hóa mạnh:

 Thay không khí thường bằng không khí giàu ôxy

 Thay không khí giàu ôxy bằng chính ôxy

 Dùng các bức xạ iôn hóa tác động lên không khí hoặc ôxy

 Thay ôxy giàu iôn (hoặc ôxy bị iôn hóa) bằng chính ôxy

39.Thay đổi độ trơ:

 Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa

 Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất, phụ gia trung hòa

 Thực hiện quá trình trong chân không

Trang 12

Ví dụ: đưa các chất hóa học có tính trơ ở môi trường thông thường vào môi trường có xúc tác hoặc nhiệt độ cao để thay đổi tính trơ

40.Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite):

 Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành (composite), Hay nói chung sử dụng các loại vật liệu mới

Ví dụ: tạo ra những vật liệu từ nhựa tổng hợp

B Phần ứng dụng

I Qui mô đào tạo của trường

1.1 Các hệ đào tạo.

- Đại học

- Cao đẳng

- Vừa làm vừa học

- Đại học liên thông ( cao đẳng liên thông đại học, trung cấp liên thông đại học )

- Trung cấp chuyên nghiệp

- Thạc sĩ ( đào tạo sau đại học )

1.2 Chi tiết tuyển sinh các hệ.

Hệ đại học và cao đẳng trường chỉ tuyển sinh một năm một đợt Trường tổ chức thi tuyển theo đợt thi tuyển chung của cả nước vào tháng

7 hàng năm Nếu chưa tuyển sinh đủ chỉ tiêu, trường tổ chức nhận hồ sơ

và xét tuyển tiếp các nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3 dựa theo kết quả thí sinh dự thi vào các trường đại học cao đẳng khác

Hệ đào tạo thạc sĩ trường tổ chức thi tuyển một năm hai đợt Trường tổ chức các lớp chuyển đổi cho các thí sinh dự thi vào hệ thạc sĩ trái ngành, sau đó sẽ tổ chức các lớp ôn thi đầu vào cao học Thi tuyển đợt 1 sẽ vào khoảng tháng 4, đợt 2 sẽ vào khoảng tháng 9 hàng năm

Ngày đăng: 21/05/2015, 21:47

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w