Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 42 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
42
Dung lượng
2,19 MB
Nội dung
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG LỜI MỞ ĐẦU Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện để chúng em có thể thực hiện được đề tài này, để chúng em có cơ hộ được áp dụng những kiến thức học được ở trên lớp vào thực tiễn. Chúng em xin cảm ơn thầy Phạm Đức Hồng giảng viên bộ môn Phân tích thiết kế và hệ thống thông tin đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ chúng em trong thời gian học tập cũng như thời gian thực hiện đề tài để chúng em có thể hoàn thành bài báo cáo này. Mặc dù đã được giảng viên bộ môn tận tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện đề tài cũng như nhóm làm việc rất có ý thức nghiêm túc và mong muốn đạt được kết quả tốt nhất, nhưng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm thực tiễn còn ít, chắc chắn bài báo cáo sẽ không tranh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy cô quan tâm giúp đỡ. Chúng em xin chân thành cảm ơn! 1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỤC LỤC 2.MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 6 2.1Biểu đồ ngữ cảnh 6 2.2Biểu đồ phân rã chức năng 7 Hình 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng 7 2.3Mô tả chi tiết các chức năng lá 7 2.4Liệt kê các hồ sơ sử dụng 8 3.PHÂN TÍCH MÔ HÌNH QUAN NIỆM 9 3.1Luồng dữ liệu mức 0 9 Hình 3.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 9 3.2Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 9 3.2.1Biểu đồ của tiến trình 1.0 – Quản lý Danh mục 9 Hình 3.2: Biểu đồ của tiến trình Quản lý danh mục Trường 10 3.2.2Biểu đồ của tiến trình 2.0 – Xử lý hồ sơ 11 3.2.3Biểu đồ tiến trình 3.0 – Lên Số báo danh & Phòng thi 11 3.2.4Biểu đồ tiến trình 4.0 – Nhập điểm 12 3.2.5Biểu đồ tiến trình 5.0 – Xử lý phúc tra 12 3.2.6Biểu đồ tiến trình 6.0 – Tra cứu 13 3.2.7Biểu đồ tiến trình 7.0 – Báo cáo 13 3.3Mô hình E-R 14 3.3.1Liệt kê chính xác hóa thông tin 14 3.3.2Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh 15 4.THIẾT KẾ CƠ SỠ DỮ LIỆU LOGIC 19 4.1Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 19 4.1.1Biểu diễn các thực thể 19 4.1.2Biểu diễn các mối quan hệ 19 4.1.3Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu 20 4.1.4Cơ sỡ dữ liệu vật lý 20 5.THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬT LÝ 23 5.1Xác định luồng hệ thống 23 5.1.1Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “1. Quản lý Danh mục” 23 5.1.2Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “2. Xử lý hồ sơ” 24 5.1.3Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “3. Lên SBD & Phòng thi” 25 5.1.4Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “4. Nhập Điểm” 26 5.1.5Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “5. Xử lý phúc tra” 27 5.1.6Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “6. Tra cứu” 28 5.1.7Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “7. Báo cáo” 29 5.2Xác định các giao diện 30 5.2.1Giao diện quản lý 30 5.2.2Giao diện thống kê báo cáo 30 5.2.3Giao diên tra cứu 30 5.3Thiết kế các giao diện 32 5.3.1Giao diện truy nhập vào hệ thống 32 5.3.2Giao diện quản lý Danh mục trường 33 5.3.3Giao diện quản lý danh mục ngành 33 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 5.3.4Giao diện quản lý phòng thi 34 5.3.5Giao diện quản lý địa điểm thi 34 5.3.6Giao diện quản lý thí sinh 35 5.3.7Giao diện nhập điểm 36 5.3.8Giao diện thống kê các trường 36 5.3.9Giao diện thống kê thí sinh 37 5.3.10Giao diện tra cứu trường 38 5.3.11Giao diện tra cứu thí sinh 38 5.3.12Giao diện tra cứu điểm 39 5.4Đặc tả giao diện và tương tác 39 5.4.1Giao diện quản lý 39 5.4.2Giao diện báo cáo – thống kê 40 5.4.3Giao diện tra cứu 40 6.TÀI LIỆU THAM KHẢO 41 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. ĐỊNH YÊU CẦU 1.1 Mô tả bài toán Hằng năm các trường đại học, cao đẳng nhận hồ sơ thí sinh đăng ký dự thi với tổng số lượng khoảng từ 1 triệu đến 1,8 triệu hồ sơ từ các trường trung học phổ thông trên toàn quốc, làm bộ phận nhập thông tin tuyển sinh, bộ phận nhập điểm, bộ phận chia phòng thi, bộ phận xuất thông tin, … của các trường gặp phải không ít khó khăn. Với số lượng hồ sơ rất lớn như vậy, dẫn đến việc ghi lại thông tin, nhập điểm, chia phòng thi vô cùng khó khăn, và không tránh khỏi sai sót. Trước tình hình đó, yêu cầu đặt ra là phải tận dụng triệt để lợi ích của việc tin học hóa trong công tác quản lý tuyển sinh, xây dựng hệ thống “Quản lý tuyển sinh Đại học – Cao đẳng” mới. Trong khuôn khổ bài tập lớn này chỉ dừng laị ở việc xây dựng hệ thống “Quản lý tuyển sinh Đại học – Cao đẳng” mới đảm bảo được các yêu cầu sau: cho phép nhập thông tin hồ sơ tuyển sinh của các thí sinh dự thi, đánh số báo danh, xếp phòng thi, nhập điểm thi, nhận yêu cầu phúc khảo, tra cứu các thông tin và báo cáo thống kê. 1.2 Khái quát Theo quy chế chung về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ GD&ĐT quy định là: Mỗi thí sinh đều phải thi 3 môn. Tùy theo khối thi mà các môn và hệ số môn thi tương ứng là khác nhau. Mỗi thí sinh đăng ký thuộc một khu vực xác định, thuộc đối tượng ưu tiên hoặc không ưu tiên mà thí sinh được cộng thêm điểm vào kết quả thi hay không. Mỗi khối bao gồm nhiều ngành và mỗi ngành có chỉ tiêu tuyển sinh riêng. Sau khi công tác chấm thi kết thúc, cán bộ chấm thi sẽ tổng hợp điểm của từng môn cho trưởng bộ môn để bàn giao cho Ban Thư Ký chuẩn bị cho quá trình nhập điểm và xét tuyển với cơ chế như sau: + Đề thi của các trường sẽ theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. + Thang điểm chấm thi là 10. + Đề thi của Bộ GD&ĐT phê duyệt (đối với các trường dùng đề thi chung của Bộ GD&ĐT). Khi chấm bài thi, cán bộ chấm thi không quy tròn điểm. + Tổng điểm mà thí sinh có được bằng tổng điểm của 3 môn sau khi nhân hệ số cộng với điểm cộng. Chính sách ưu tiên theo khu vực: 4 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG + Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã, thị trấn thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo, trong đó có các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ. + Khu vực 2 – Nông thôn (KV2-NT) gồm: Các xã, thị trấn không thuộc KV1, KV2, KV3. + Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thành phố trực thuộc tỉnh (không thuộc trung ương); các thị xã, các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương. + Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh khu vực 3 không thuộc diện hưởng ưu tiên theo khu vực. Chênh lệch các khu vực liên tiếp nhau được ưu tiên là 0,5 điểm. Các trường căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao, sau khi trừ số thí sinh được tuyển thẳng (kể ca số sinh viên dự bị của trường và sinh viên các trường dự bị đại học dân tộc Trung ương được phân về trường), căn cứ vào thống kê điểm do máy tính cung cấp đối với các đối tượng và khu vực dự thi, căn cứ vào quy định về khung điểm ưu tiên và vùng tuyển sinh; Căn cứ vào điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định, Ban thư ký trình HĐTS trường xem xét quyết định điểm trúng tuyển. Thí sinh có thể chuyển đổi từ ngành này sang ngành khác nếu không đậu với điều kiện thí sinh đó phải đạt được điểm sàn của ngành muốn chuyển sang. 1.3 Các hồ sơ a. Bảng danh mục trường5 Ký hiệu trường Tên trường Số điện thoại Địa chỉ Chỉ tiêu TS b. Bảng danh mục ngành Mã ngành Tên ngành Khối thi Chỉ tiêu c. Bảng hồ sơ thí sinh Họ tên Gới tính Ngày sinh Địa chỉ Trường Ngành Năm TN KV Ưu tiên d. Bảng phòng thi Mã phòng Địa chỉ Số lượng thí sinh 5 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG e. Bảng thông tin dự thi Họ tên thí sinh Ngày sinh Giới tính Số báo danh Phòng thi Ngày thi f. Bảng điểm SBD Trường Ngành Môn 1 Môn 2 Môn 3 Tổng điểm g. Sổ phúc tra Họ tên TS SBD Trường Ngành Môn Lý do h. Bảng báo cáo Tên báo cáo Ngày lập 2. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 6 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng Hình 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng 2.3 Mô tả chi tiết các chức năng lá (1.1) Danh mục Trường Đại học – Cao đẳng: Thực hiện chức năng cập nhật các thông tin liên quan đến các trường đại học – cao đẳng trên toàn quốc các thông tin bao gồm: Tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ, số điện thoại và chỉ tiêu tuyển sinh. (1.2) Danh mục các ngành: Thực hiện chức năng cập nhật thông tin liên quan đến Ngành học của từng trường Đại học, các thông tin bao gồm: Mã ngành, Tên ngành, Chỉ tiêu tuyển sinh. (2.1) Nhập hồ sơ: Tiếp nhận hồ sơ từ các trường THPT, hoặc từ các cá nhân. (2.2) Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ không, đồng thời cũng kiểm tra xem thí sinh có đủ điều kiện dự thi không. (2.3) Ghi nhận: Cập nhật thông tin vào hồ sơ thí sinh. (3.1) Đánh SBD và xếp phòng: Từ hồ sơ thí sinh, thực hiện đánh số báo danh cho các thí sinh, sau đó xếp các thí sinh vào các phòng thi. (3.2) Kiểm tra: Kiểm tra việc đánh số báo danh có đúng không, kiểm tra việc xếp thi sinh vào phòng thi có đaungs không ví dụ như: số lượng thí sinh tối đa trong một phòng thi. 7 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (3.3) Ghi nhận: Sau khi hoàn tất công tác kiểm tra, tiến hành cập nhật thông tin vào thông tin thí sinh dự thi gồm các thông tin: Số báo danh, Thông tin thí sinh và Phòng thi. (4.1) Nhập điểm: Tiếp nhận kết quả của các thí sinh. (4.2) Đối chiếu Điểm và SBD: Đối chiếu với các thông tin của thí sinh để đảm bảo điểm của thí sinh là chính xác. (4.3) Xử lý ưu tiên: Cộng thêm điểm ưu tiên cho thí sinh (đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên). (4.4) Xử lý khu vực: Cộng thêm điểm khu vực cho các thí sinh. (4.5) Ghi nhận: Cập nhật điểm của thí sinh vào Bảng điểm. (5.1) Nhận đơn: Nhận đơn phúc tra từ các thí sinh. (5.2) Xử lý: Thực hiện kiểm tra thông tin thí sinh và điểm của thí sinh, nếu cần thì yêu cầu giáo viên chấm lại để tránh sai sót. (5.3) Ghi nhận: cập nhật thông tin phúc tra vào hồ sơ phúc tra. (5.5) Trả lời: Gửi kết quả phúc tra tới thí sinh. (6.1) Tra cứu thông tin Trường – Ngành: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến Trường và Ngành mà thí sinh mong muốn dự thi. (6.2) Tìm kiếm thông tin về tỷ lệ chọi của trường mà thí sinh dự thi. (6.3) Tra cứu SBD và Phòng thi: Tìm kiếm SBD và Phòng thi của các thí sinh. (6.4) Tra cứu điểm thi: Tra cứu kết quả của các thí sinh. (7.1) Danh sách thí sinh: Tạo báo cáo về danh sách các thí sinh dự thi. (7.2) Bảng điểm: In danh sách kết quả của các thí sinh. (7.3) Danh sách thí sinh trúng tuyển: In danh sách các thí sinh trúng tuyển theo điểm chuẩn của trường mà các thí sinh dự thi. (7.4) In ấn: In ra các loại phiếu như: phiếu báo trúng tuyển, phiếu báo dự thi, phiếu báo điểm, phiếu báo phúc tra … 2.4 Liệt kê các hồ sơ sử dụng + Danh mục các trường + Danh mục các ngành 8 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG + Hồ sơ thí sinh + Phòng thi + Thông tin dự thi + Bảng điểm + Sổ phúc tra + Báo cáo 3. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH QUAN NIỆM 3.1 Luồng dữ liệu mức 0 Hình 3.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 3.2.1 Biểu đồ của tiến trình 1.0 – Quản lý Danh mục 3.2.1.1 Tiến trình 1.1 - Quản lý danh muc Trường 9 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Hình 3.2: Biểu đồ của tiến trình Quản lý danh mục Trường 3.2.1.2 Tiến trình 1.2 – Quản lý danh mục Ngành Hình 3.3: Biểu đồ của tiến trình Quản lý danh mục Ngành 10 [...]... vào hệ thống Hình 5.8: Giao diện đăng nhập vào hệ thống 32 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 5.3.2 Giao diện quản lý Danh mục trường Hình 5.9: Giao diện quản lý danh mục trường 5.3.3 Giao diện quản lý danh mục ngành Hình 5.10: Giao diện quản lý danh mục ngành 33 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 5.3.4 Giao diện quản lý phòng thi Hình 5.11: Giao diện quản lý phòng thi 5.3.5 Giao diện quản lý địa điểm thi. .. 5.2.1 Giao diện quản lý - Giao diện quản lý danh mục trường - Giao diện quản lý danh mục ngành theo trường - Giao diện quản lý phòng thi - Giao diện quản lý địa điểm thi - Giao diện quản lý hồ sơ thí sinh - Giao diện quản lý điểm thi - Giao diện quản lý đơn phúc tra 5.2.2 Giao diện thống kê báo cáo - Giao diện thống kê danh sách thí sinh - Giao diện thống kê danh sách trường - Giao diện thống kê điểm của... - Giao diện thống kê thí sinh trúng tuyển 5.2.3 Giao diên tra cứu - Giao diện tra cứu thông tin trường – ngành - Giao diện tra cứu thông tin tỷ lệ chọi - Giao diện tra cứu SBD & Phòng thi - Giao diện tra cứu điểm thi 30 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống (menu thực đơn) Hình 5.7: Thực đơn của chương trình 31 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 5.3 Thi t kế các giao... 5.3.5 Giao diện quản lý địa điểm thi Hình 5.12: Giao diện quản lý địa điểm thi 34 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 5.3.6 Giao diện quản lý thí sinh Hình 5.13: Giao diện quản lý danh sách thí sinh Hình 5.14: Giao diện quản lý chi tiết thí sinh 35 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 5.3.7 Giao diện nhập điểm Hình 5.15: Giao diện nhập điểm 5.3.8 Giao diện thống kê các trường 36 ... PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG SoLuong Int Y Bảng 4.10: Bảng Phúc tra (tbl_PhucTra) Thuộc tính Kiểu dữ liệu Khóa Allow NULL MaPhieuPhucTra Nchar Khóa chính N SoBaoDanh Nchar Khóa phụ N Mon Nvarchar Y LyDo Nvarchar Y 5 THI T KẾ HỆ THỐNG VẬT LÝ 5.1 Xác định luồng hệ thống 5.1.1 Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “1 Quản lý Danh mục” Máy thực hiện tiến trình 1.1 và 1.2 Hình 5.1: Sơ đồ luồng hệ thống của...PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 3.2.2 Biểu đồ của tiến trình 2.0 – Xử lý hồ sơ Hình 3.4: Biểu đồ của tiến trình Xử lý hồ sơ 3.2.3 Biểu đồ tiến trình 3.0 – Lên Số báo danh & Phòng thi Hình 3.5: Biểu đồ của tiến trình Lên Số báo danh & Phòng thi 11 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 3.2.4 Biểu đồ tiến trình 4.0 – Nhập điểm Hình 3.6: Biểu đồ của tiến trình Nhập điểm 3.2.5 Biểu đồ tiến trình 5.0 – Xử lý phúc tra... tin vào “Hồ sơ thí sinh” 24 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 5.1.3 Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “3 Lên SBD & Phòng thi Máy thực hiện tiến trình 3.2 và 3.3 Hình 5.3: Sơ đồ luồng hệ thống của tiến trình “Lên SBD & Phòng thi - Tiến trình “3.2 Kiểm tra” Tiến hành đánh SBD và xếp phòng thi Máy kiểm tra thông tin thí sinh từ các hồ sơ thí sinh và hồ sơ phòng thi, xem đã chính xác chưa Như số thí... Khối dự thi - Khối thi Bảng hồ sơ thí sinh - Họ và tên - Họ tên - Gới tính - Giới tính - Ngày sinh - Ngày sinh - Địa chỉ liên hệ - Địa chỉ - Trường nguyện vọng - Trường - Ngành nguyện vọng - Ngành - Độ ưu tiên - Ưu tiên - Khu vực - Khu vực Bảng phòng thi - Tên phòng thi - Mã phòng - Địa chỉ phòng thi - Địa chỉ - Số lượng thí sinh - Số lượng 14 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG Bảng thông tin dự thi - Họ... ĐIỂMTHI ĐIỂMTHI(Số báo danh, Môn 1, Môn 2, Môn 3, Tổng) PHÚCTRA PHÚCTRA(Số báo danh, Môn, Lý do) ĐỊA ĐIỂM ĐỊAĐIỂM(Mã địa điểm, Địa chỉ, Số lượng phòng) 4.1.2 Biểu diễn các mối quan hệ ĐĂNG HỒSƠ(Mã đăng ký, Mã thí sinh, Ký hiệu trường, Mã ngành) ĐÁNH THÔNGTIND THI( Mã thí sinh, Số báo danh) ĐÁNH THÔNGTIND THI( Mã thí sinh, Số báo danh, Mã phòng) 19 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG 4.1.3 Biểu đồ quan hệ của... nhật điểm thi mới của thí sinh - Tiến trình “5.3 Ghi nhận” Máy kiểm tiến hành lưu đơn phúc tra vào “Hồ sơ phúc tra” - Tiến trình “5.4 Trả lời” 27 PHÂN TÍCH VÀ THI T KẾ HỆ THỐNG Máy phản hồi thông tin phúc tra lại cho thí sinh, cho biết điểm thi mới của thí sinh 5.1.6 Sơ đồ luồng hệ thống cho tiến trình “6 Tra cứu” Máy thực hiện tiến trình 6.1, 6.2, 6.3 và 6.4 Hình 5.6: Sơ đồ luồng hệ thống của