Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí 12 tài liệu, giáo án, bài giảng , luận văn, luận án, đồ án, bài tập lớn về tất c...
Trang 1PHẦN ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều gồm
cuộn dây D có độ tự cảm L mắc nối tiếp
với điện trở thuần R và tụ điện có điện
dung C (hình vẽ) Biết điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch AB có biểu thức u =
U0cos100πt (V) không đổi Các vôn kế
nhiệt V1;V2 có điện trở rất lớn chỉ lần lượt là U1 = 120V; U2 =80 3V Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch MB lệch pha so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch NB góc π/6 và lệch pha so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN góc π/2 Ampe kế nhiệt có điện trở không đáng kể chỉ 3A
a Xác định các giá trị của R; L và C
b Tính U0 và viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch
Giải
a Xác định giá trị R ; L ;C
•Vẽ giãn đồ véc tơ đúng
• R = UR/I = U2cos600 / I = 40Ω
• ZC = UC/I = U2cos300 /I = 40 3Ω ⇒C ≈4,59.10−5F
• ZL = UL/I = U1sin300/I = 20 3Ω ⇒L≈0,11H
b Xác định U0 và viết biểu thức i
• Từ GĐVT : U = U1 + UC Áp dụng định lý hàm số cosin ta được :
U2 = U12 + UC2 + 2U1.UC cos1200
Thay số và tính toán ta được: U = 120V => U0 = 120 2 (V)
• Lập luận để ⇒ ϕ = -π/6
⇒ i = 6cos(100πt + π/6) (A)
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
N
A
V1
V2
C L2 M
Trang 2Biết hai cuộn dây cảm thuần, L1 thay đổi được; L2 = 1
2πH; R = 50Ω;
3
10
5
−
=
π ; uAB = 100 2 cos100 t π (V)
1 Điều chỉnh 1 1
L 2
=
πH, viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch chính.
2 Thay đổi L1, tìm L1 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L1 cực đại Tìm giá trị cực đại đó
Giải:
1 ZL1 = ZL2 = ω = Ω L1 50 ;
2
2 2
Z = R + Z = 50 2 Ω; C 1
C
* UMB sớm pha so với iR góc ϕ1 =
4
π
* Gọi ϕMB là độ lệch pha giữa i và uMB:
2
C R 1 1 C L2
MB
4
π
⇒ ϕ = >
→ i sớm pha 0,25π so với uMB.
* Từ giản đồ: I2C = + I2R I2 → 2 2 2
C 1 MB
MB L1 MB L1
MB L1 MB L1
MB L1 MB L1
U
= 2 2
100
1 (50 2) 50 2.50 2.50
2
Gọi ϕ là độ lệch pha giữa uAB và i:
tanϕ =
0 L1 MB
0 MB
U cos45
−
=
0 L1 MB
0 MB
Z cos45
−
= 0 →ϕ = 0 Vậy phương trình dòng điện trong mạch chính: i = 2 2cos100πt (A)
2
Độ lệch pha giữa uMB và i không phụ thuộc vào L1 và luôn bằng 0,25π
C
I r
R
Ur
MB
Ur
R
I r
R
I r
I r
MB
Ur
MB
Ur
L1
Ur
AB
Ur
I r
Trang 3ϕ
ϕ1
Ta có giản đồ véc tơ như hình vẽ
Từ giản đồ, áp dụng định lí sin: AB L1
0
sin 45 =sin
α
U sin
U
sin 45
α
=
Dễ thấy UL1 lớn nhất ↔ sinα lớn nhất ↔α = 900
∆OMN vuông cân → UL1max = UMB 2= UAB 2 = 100 2 (V)
I = MB
MB
2
→ ZL1 = 100Ω→ L1 = 1πH
Câu 3: Cho mạch điện gồm một điện trở, một cuộn dây
và một tụ điện ghép nối tiếp (hình vẽ) Duy trì hai đầu
A, B của mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu
thức u = 65 2cos100πt(V) Biết các điện áp hiệu dụng
UAM = 13V; UMN = 13V và UNB = 65V Bỏ qua điện trở các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
Tính hệ số công suất của đoạn mạch AB
Giải
Nhận thấy cuộn dây không thuần cảm
Vẽ giản đồ vectơ: U =UAM +UMN+UNB
Biểu diễn các điện áp bằng các vectơ tương
ứng như hình vẽ
Ta có: ∆AMB = ∆NMB (c-c-c)
=> HAB ~ HNM (1)
Tỉ số đồng dạng cho ta:
5
1 AB
MN HA
HN
=
= = tanβ
Mà: ϕ1 = 2β (góc ngoài ∆AMN)
=> sinϕ1 = sin2β = + β
β
2
tan 1
tan 2
= 5/13 Mặt khác, cũng từ (1) => ϕ + ϕ1 = π/2
Nên cosϕ = sinϕ1 = 5/13
Vậy hệ số công suất của đoạn mạch AB là cosϕ = 5/13
Câu 4: Cho đoạn mạch RLC không phân nhánh, cuộn dây L thuần cảm, điện trở của
ampe kế rất nhỏ Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng UAB = 150 V không đổi vào hai đầu đoạn mạch, thì thấy hệ số công suất của đoạn mạch AN bằng 0,6
và hệ số công suất của đoạn mạch AB bằng 0,8
a,Tính các điện áp hiệu dụng UR, UL và UC, biết
đoạn mạch có tính dung kháng
L
A
N
B
A
Trang 4b, Khi tần số dòng điện bằng 100 Hz thì thấy điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha
π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn NB và số chỉ của ampe kế là 2,5A Tính các giá trị của R, L, C
Giải
a Tính UR, UL và UC.
- Ta có: cos ϕAB = R
AB
U
U ⇒ UR = UAB.cos ϕAB = 120 (V)
- Lại có: cos ϕAN = R 2 R 2
+ ⇒ UL = 160 (V)
- Điện áp hai đầu đoạn mạch: 2 2 2
U =U +(U −U )
Thay số và giải phương trình ta có: UC = 250 (V) hoặc UC = 70 (V)
- Vì đoạn mạch có tính dung kháng, ZC > ZL⇒ UC > UL, vậy UC = 250 (V)
b Tính R, L, C.
* Dòng điện i lệch pha π/2 so với uc = uNB
- Theo giả thiết uAB lệch pha π/2 so với uNB
⇒ uAB cùng pha với i: trong mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó:
+ Điện trở thuần: R = ZABmin = UAB
60
I = (Ω)
+ ZL = ZC→ LC = 12 1024
4
−
=
- Mặt khác, theo câu 1, ta có:
cos ϕAB = AB
ϕ (Ω), nên 1 AB
AB
U
Z
= = (A).
Từ đó: ZL1 = L
1
U 80
I = (Ω) ; L ω1 = 80 (2)
và ZC1 = C
1
U 125
I = (Ω) ;
1
1 125
C=
- Nhân (2) và (3) vế theo vế, ta có: L 4
10
- Giải (1) và (4) ta có: L = 1
2π (H) và C =
4
10 2
−
π (F).
Câu 5: Đoạn mạch M N có các linh kiện: Điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp, P là
một điểm trên MN
a) Biết uMP = cos 1000t
2
π
−
(V), uPN = 3cos(1000t −π) (V) Tìm biểu thức uMN (t) b) Cho biết cường độ dòng điện qua MN là i = 10 -3sin 1000t (A) trong trường hợp này
có thể viết:
i = MP
MP
u
Z , i = PN
PN
u
Z được không? (trong đó uMP, uPN là giá trị tức thời của đoạn mạch MP và đoạn mạch PN, ZMP , ZPN lần lượt là tổng trở của đoạn mạch MP và PN)
Trang 5c) Giữ nguyên các linh kiện trên MN thay đổi tần số góc của dòng điện bằng 2000rad/s thì biểu thức của i, uMP , uPQ như sau: i = 10- 3cos 2000t
2
π
−
(A), uMN =
2
3 sin 2000t
6
π +
(V), uPN = 2
3 sin 2000t
2
π +
(V) Tìm uMN (t).
d) Trên đoạn MP, PN có những linh kiện gì? Xác định độ lớn của chúng, vẽ sơ đồ đoạn mạch MN
Giải
a Ở thời điểm bất kì ta có uMN = uMP+uPN = cos 1000t
2
π
−
+ 3cos(1000t -π)
= sin(1000t) – 3cos(1000t) = 2[0,5 sin(1000t) – 3
2 cos(1000t)]
=2 sin(1000t
-3
π
) (V)
b UMP cùng pha với i => có thể viết i = MP
MP
u Z
c UNP không cùng pha với i nên o thể viết i = PN
PN
u Z
ở thời điểm bất kì ta có uMN = uMP+uPN = 2
3 sin 2000t
6
π +
+
2
3 sin 2000t
2
π +
= 2 sin
2000t
3
π
+
Xét đoạn mạch MN khi ω= 1000 rad/s thì uMP cùng pha với i
Điều này chứng tỏ trong mạch chỉ có điện trở thuần hoặc trong mạch có cả R,L,C nhưng xẩy ra hiện tượng cộng hưởng
Nhưng khiω/= 2000 rad/s thì uMP lệch pha với i
* vậy đoạn mạch phải chứa R,L,C
*và khi ω= 1000 rad/s thì uMP cùng pha với i và trong đoạn mạch MP có công hưởng
ZMP= R = 13
10
MP
U
I = − = 1000Ω
1000L = 1
1000C (1)
khiω/= 2000 rad/s thì uMP lệch pha với I ta có
tan ϕMP=
1
L
C R
π
−
Trang 62000L - 1
2000C =
1000
R
= (2) từ (1) (2) =>
C = 3 3
2000000 F =1,5 3F=2,6µ F
L = 2
3 3 H = 0,3849H
* Khi ω= 1000 rad/s thì uPN trễ pha với i một góc
2
π
=> đoạn mạch PN chỉ có hai khả năng : * Đoạn mạch chỉ có tụ C/
* hoặc đoạn mạch có cuộn dây thuần cảm L/ và tụ C/ nhưng
ωL/ < 1 /
C
ω => ZL/ -ZC/ =UMP
I =1000 3
1000L/ - 1 /
1000C = -1000 3 (3)
Khi ω/= 2000 rad/s thì 2000L/ - 1 /
2000C =
2000
3 (4) giải (3)và (4) ta được C
/ =
0,325
16000000 F = 16 µ F = µ F
L/ = 7
3 3 = 1,35 (H)
Sơ đồ mạch điện
Câu 6: Một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm một điện trở
thuần, một cuộn cảm và một tụ điện ghép nối tiếp như trên
hình vẽ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng :
AB
u = 175 2sin100πt(V) Biết các hiệu điện thế hiệu dụng UAM = UMN = 25V,
NB
U = 175V Tìm hệ số công suất của đoạn mạch AB
Giải:
- Theo giả thiết có : AB
175 2
- Gọi r là điện trở nội của cuộn cảm Giả sử r = 0, ta có :
U = U + (U - U ) = 25 + (25 - 175) = 25 37 175≠ ⇒ r > 0.
- Ta có : 2 2 2 2
MN L r
U = U + U = 25 (1)
U = (U + U ) + (U - U ) = U + 2U U + U + U + U - 2U U
= 2 2 2
175
=
/
P C
N
C/
Trang 7⇒ 7U - U = 25L r (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) : U = 7L (V) và U = 24r (V)
- Hệ số công suất của đoạn mạch : R r
AB
ϕ
Câu 7: Cho mạch điện gồm ba hộp kín X, Y, Z mắc nối
tiếp với ampe kế A (điện trở ampe kế không đáng kể);
mỗi hộp chứa một trong ba linh kiện cho trước: điện trở
thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C Đặt vào hai đầu A và D của mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u AD =32 2.sin 2π ft (V) Khi f = 100Hz, dùng một vôn kế (có điện trở vô
cùng lớn) đo lần lượt ta được: UAB = UBC = 20V, UCD = 16V, UBD = 12V; dùng watt kế đo công suất tiêu thụ của mạch ta được P= 6, 4W Người ta thấy khi f > 100Hz và
100
f < Hz thì số chỉ ampe kế giảm đi.
a, Mỗi hộp kín X, Y, Z chứa linh kiện gì ? Tìm giá trị các linh kiện đó
b, Viết biểu thức của u BC khi f = 100Hz
Giải
a Theo bài ra, ta có : A B
C
D
UAD = UAB + UBD = 20 + 12 = 32 (V)
U =U +U = + =
- Theo đó, ta có thể vẽ một giản đồ vector như hình vẽ bên,
trong đó CD⊥BD Mặt khác, trong mạch RLC không phân
nhánh, các vector urC ⊥urR Do đó, có thể kết luận rằng, UrAB
biểu diễn hiệu điện thế hai đầu điện trở R (Tức là hộp X chứa
điện trở R); còn UrCD
biểu diễn hiệu điện thế hai đầu tụ điện (Tức là hộp Z chứa tụ C) Như vậy, hộp Y sẽ chứa cuộn cảm L.
- Tính các giá trị của các linh kiện :
+ Theo giản đồ ta thấy, UrBC
sớm pha hơn UrAB
, chứng tỏ cuộn cảm L có điện trở thuần
r, và UrBD
biểu diễn Urr
, còn UrDC
biểu diễn UrL
+ Mặt khác, theo bài ra thì khi f = 100Hz trong mạch có cộng hưởng điện (đúng như trên giản đồ), và UL = UC =UCD = 16V
Từ đó, ta có :
R r
P I
U U
+
6, 4
0, 2
U AB 100( )
R I
Trang 816 80
0, 2
CD
U
Z Z
I
= = = = (Ω) 80 2
L
10 3
16
C
π
−
⇒ = (F) ⇒ U r U BD 60
r
I I
= = = (Ω)
b u BC sớm pha hơn i một góc ϕ mà :
CD 1612 43
BD
U
tg
U
ϕ = = = ⇒ϕ; 0,93(rad);
Biểu thức của u BC : u BC =20 2.sin(200πt+0,93)(V)
Câu 8: Cho đoạn mạch gồm tụ điện và ống dây mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu mạch một
điện áp xoay chiều u = 100cos(ωt )(v) thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây là U1 = 130V, điện áp hiệu dụng trên tụ điện là U2 = 70V
a) Tính ZL theo ZC
b) Mắc nối tiếp với tụ điện và cuộn dây trên một điện trở thuần R0 = 50Ω rồi đặt vào hai đầu mạch gồm tụ điện, cuộn dây và điện trở R0 vào điện áp xoay chiều trên thì điện
áp hiệu dụng trên tụ là U3 = 14 10(V), cho L = 1, 2
π H, tìm tần số ω của dòng điện và điện dung của tụ điện
Trang 9
PHẦN DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
Câu 1: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm L và một bộ tụ điện gồm tụ điện có điện dung C0 không đổi mắc song song với tụ xoay Cx Tụ xoay Cx có điện dung biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 250pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1200 Mạch thu được sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải
từ λ1 = 10m đến λ2 = 30m Cho biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay
a Tính độ tự cảm L của cuộn dây và điện dung C0 của tụ
b Để thu được sóng điện từ có bước sóng λ0 = 20m thì góc xoay của bản tụ bằng bao nhiêu?
Giải
a Tính L và C0
• Bước sóng của sóng điện từ mà mạch chọn sóng thu được: λ =2πc LC
⇒ λ1 =2πc L(C0 +C1) =10m ; λ2 =2πc L(C0 +C2) =30m
• ⇒
9
1 250
10
0
0 2
2
2
+
+
=
C
C
λ
λ
⇒ C0 = 20pF
) (
4
7 0
2 2
2
C C c
+
=
π
λ
b Góc xoay của bản tụ
• Vì điện dung của tụ là hàm bậc nhất của góc xoay ⇒ Cx = aα + b
Khi α = 00: C1 = 0 + b ⇒ b = C1 = 10pF
Khi α = 1200: C2 = 10 + a.120 ⇒ a = 2 pF/độ
Vậy: Cx = 2a + 10 (pF) (1)
• Để thu được sóng có bước sóng λ3 thì: λ3 =2πc L(C0 +C x)
4
1
0
1 0 2
3
2
+
+
=
⇒
x
C C
C C
λ
λ
⇒ Cx = 100 pF
• Thay vào (1): 2α + 10 = 100 ⇒ α = 450
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ, điện dung: C1 = C, C2 = 2C, C3 = 3C độ tự cảm của cuộn dây: L1 = L2 = L Điện trở thuần của cuộn cảm và dây nối không đáng kể Lúc K mở, thì C1 được tích điện đến Q0, qua các cuộn dây không có dòng điện, các tụ C1, C2 không được tích điện
Chọn mốc thời gian là lúc đóng khóa K Hãy tìm
biểu thức điện áp giữa hai điểm A và B và cường độ
dòng điện chạy qua các cuộn dây theo thời gian
L1
L2
+
Q0−
B