1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Bài tập cơ sở dữ liệu nâng cao

24 1,5K 14

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Tập Nhóm 1B – Khmt 2014
Trường học Trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Thông Tin
Chuyên ngành Khoa Học Máy Tính
Thể loại Bài Tập
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 24
Dung lượng 0,99 MB

Nội dung

Bài tập 1 : QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG21.Yêu cầu22.Thiết kế mô hình ER23.Thiết kế CSDL44.Thiết kế mô hình TimeER45.Thiết kế CSDL Thời gian56.Thiết kế CSDL hướng đối tượng5Bài tập 2 : QUẢN LÝ GHI DANH VÀ NỘP HỌC PHÍ61.Yêu cầu62.Thiết kế mô hình ER63.Thiết kế CSDL84.Thiết kế mô hình TimeER85.Thiết kế CSDL Thời gian96.Thiết kế CSDL hướng đối tượng9Bài tập 3 : QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỐN101.Yêu cầu :102.Thiết kế mô hình ER103.Thiết kế CSDL124.Thiết kế mô hình TimeER125.Thiết kế CSDL Thời gian136.Thiết kế CSDL hướng đối tượng14Bài tập 4 : QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG141.Yêu cầu :142.Thiết kế mô hình ER153.Thiết kế CSDL164.Thiết kế mô hình TimeER175.Thiết kế CSDL Thời gian186.Thiết kế CSDL hướng đối tượng18Bài tập 5 : QUẢN LÝ SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG191.Yêu cầu 192.Thiết kế mô hình ER203.Thiết kế CSDL214.Thiết kế mô hình TimeER225.Thiết kế CSDL Thời gian236.Thiết kế CSDL hướng đối tượng23

Trang 1

MỤC LỤC

Trang 2

BÀI LÀMBài tập 1 : QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG

1 Yêu cầu

Một công ty phải tổ chức một cơ sở dữ liệu để quản lý việc phân phối hàng từ các kho hàng của công ty đến các đại lý trong thành phố Cho biết một số thông tin liên quan đến hoạt động này như sau :

- Thông tin về mỗi mặt hàng bao gồm mã hàng, tên mặt hàng

- Thông tin về mỗi kho hàng bao gồm mã số của kho và địa chỉ kho hàng

- Các đại lý bán hàng của công ty cũng cần phải được quản lý với các thông tin: mã đại lý, tên đại lý, địa chỉ và điện thoại

- Các mặt hàng được cất giữ trong kho và để tiện cho việc quản lý, mỗi mặt hàng chỉ được cất giữ ở đúng một kho hàng theo qui định Đương nhiên, trong một kho có thể có nhiều mặt hàng khác nhau

- Khi một kho hàng nào đó xuất hàng cho một đại lý nào đó thì phải lập phiếu xuất kho Trong phiếu xuất kho phải ghi số phiếu và ngày xuất kho Một phiếu xuất kho có thể xuất nhiều mặt hàng và phải ghi rõ số lượng hàng được xuất ra là bao nhiêu

2 Thiết kế mô hình ER

2.1 Mô hình ER

2.2 Giải thích

2.2.1 Các tập thực thể

Trang 3

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

2.2.2 Ngữ nghĩa của quan hệ

STT

Tên mối quan hệ Giải thích

1 Thuoc (m, k) ∈ Thuoc: mặt hàng m hiện đang chứa tại kho k

2 Xuathang (p, h) ∈ XuatHang: phiếu xuất p có cho mặt hàng h với số lượng là

Soluong

2.2.3 Ngữ nghĩa thuộc tính của quan hệ

STT Tên thuộc tính Giải thích Mối quan

Trang 4

3 Thiết kế CSDL

4 Thiết kế mô hình TimeER

4.1 Yêu cầu về quản lý thời gian

Các đối tượng cần quản lý thời gian trong hệ thống:

• Tập thực thể MặtHàng: cần quản lý thời gian sống và giao tác của các mặt hàng

• Mối quan hệ XuấtHàng (là mối quan hệ giữa 2 tập thực thể MặtHàng và

PhiếuXuấtKho): cần quản lý thời gian giao tác

4.2 Mô hình TimeER

Trang 5

5 Thiết kế CSDL Thời gian

6 Thiết kế CSDL hướng đối tượng

Madl: String; Tendl: String; Dchi: String; Sdt: String;end DAILY

Trang 6

Bài tập 2 : QUẢN LÝ GHI DANH VÀ NỘP HỌC PHÍ

- Khi một học viên đăng ký học một lớp học nào đó, trung tâm cần phải biết được ngày học viên đăng ký và mức giảm học phí áp dụng cho học viên Hiển nhiên, một học viên có thể đăng ký học tại nhiều lớp khác nhau

- Việc nộp học phí cho mỗi đăng ký học tại một lớp của học viên là có thể nộp trong nhiều lần khác nhau Mỗi khi học viên nộp học phí cho một lớp (mà học viên đã đăng ký học), trung tâm sẽ viết phiếu thu học phí, trong đó cho biết học viên nộp học phí cho lớp nào và số tiền nộp là bao nhiêu Ngoài

ra, mỗi một phiếu thu học phí được đánh một số phiếu duy nhất và phải cho biết ngày nộp học phí là ngày nào

2 Thiết kế mô hình ER

2.1 Mô hình ER

Trang 7

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

2.2.2 Ngữ nghĩa của quan hệ

STT

Tên mối quan hệ Giải thích

1 Dangky (m, k) ∈ Dangky: học viên m đăng ký học lớp k với ngày đăng ký

là Ngaydangky với mức giảm học phí Mucgiamhp

2 Noptien (p, h) ∈ Noptien: đăng ký p nộp tiền từ phiếu thu h

Trang 8

2.2.3 Ngữ nghĩa thuộc tính của quan hệ

STT Tên thuộc tính Giải thích Mối quan

hệ

Kiểu DL

1 Ngaydangky Ngày học viên đăng ký vào lớp học Dangky datetime

2 Mucgiamhp Mức giảm học phí cho học viên (%) Dangky int

3 Thiết kế CSDL

4 Thiết kế mô hình TimeER

4.1 Yêu cầu về quản lý thời gian

Các đối tượng cần quản lý thời gian trong hệ thống:

• Tập thực thể HọcViên: cần quản lý thời gian sống

• Mối quan hệ ĐăngKý (là mối quan hệ giữa 2 tập thực thể LớpHọc và HọcViên): cần quản lý thời gian hợp lệ và giao tác

4.2 Mô hình TimeER

Trang 9

5 Thiết kế CSDL Thời gian

6 Thiết kế CSDL hướng đối tượng

Trang 10

Loaichungchi : String;endLOPHOC

Maphieu : String; Sotiennop : Integer; Ngaynop : Datetime; Noptien : DANGKY;end PHIEUTHU

Bài tập 3 : QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỐN

1 Yêu cầu

Một quỹ tín dụng cần tổ chức một cơ sở dữ liệu để quản lý hoạt động cho vay vốn đối với khách hàng Cho biết một số thông tin liên quan đến hoạt động của quỹ này như sau :

- Những người vay vốn được gọi là khách hàng Mỗi một khách hàng được quản lý với các thông tin: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ liên hệ

- Quỹ tín dụng có các hình thức vay vốn khác nhau như vay sản xuất, vay kinh doanh, vay chăn nuôi….Mỗi một hình thức vay vốn được đánh một mã

số duy nhất, được qui định thời gian vay tối đa (tính theo tháng) và lãi suất hàng tháng

- Khi khách hàng muốn vay vốn phải lập hồ sơ vay vốn Ngoài mã hồ sở, mỗi một hồ sơ vay vốn còn phải thể hiện được số tiền vay, ngày bắt đầu vay, vay theo hình thức nào và là hồ sở của khách hàng nào

- Việc trả tiền vốn và lãi của các hồ sơ vay vốn được thực hiện theo từng tháng Cứ đến kỳ hạn mỗi tháng, quỹ sẽ lập phiếu thanh toán cho các hồ sơ trong đó thể hiện được các thông tin sau: mã số phiếu, ngày thanh toán, số tiền vốn, số tiền lãi phải trả và phiếu thanh toán đó là của hồ sơ vay vốn nào

Trang 11

Tenkhachhang Họ tên khách hàng nvarchar(50)

2

Hinhthucvay Tập các tín dụng

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Tenhinhthuc Tên hình thức vay nvarchar(50)

Laisuathangthang Lãi suất hàng tháng int

Thoigianvay Thời gian vay tối đa int

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Trang 12

Ngayvay Ngày bắt đầu vay datetime

4 Phieuthanhtoan Tập các phiếu thanh toán

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

2.2.2 Ngữ nghĩa của quan hệ

STT

Tên mối quan hệ Giải thích

1 Lap (m, k) ∈ Lap: Khách hàng m có lập hồ sơ k

2 Thuoc (p, h) ∈ Thuoc: Hồ sơ p thuộc hình thức vay h

3 Thanhtoan (p, h) ∈ Thanhtoan: Phiếu thanh toán p thanh toán cho hồ sơ h

3 Thiết kế CSDL

4 Thiết kế mô hình TimeER

4.1 Yêu cầu về quản lý thời gian

Các đối tượng cần quản lý thời gian trong hệ thống:

Trang 13

• Tập thực thể KHACHHANG: cần quản lý thời gian giao tác (TT) của các khách hàng.

• Thuộc tính DiaChi của tập thực thể KHACHHANG: cần quản lý thời gian hợp

lệ (VT)

4.2 Mô hình TimeER

5 Thiết kế CSDL Thời gian

Trang 14

6 Thiết kế CSDL hướng đối tượng

Maphieu : String; Ngaytt : Datetime; Thanhtoan : HOSOVAY;end PHIEUTHANHTOAN

Bài tập 4 : QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

• Ngày lập chứng từ;

• Thông tin về khách hàng mua (họ tên, địa chỉ);

• Danh mục các mặt hàng khách mua kèm theo số lượng và đơn giá

- Khách hàng khi mua hàng không cần phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền của chứng từ mà có thể trả thành nhiều đợt Mỗi khi khách hàng thanh toán tiền, phải tiến hành lập Phiếu thu tiền cho khách hàng Mỗi phiếu thu tiền được đánh một số duy nhất gọi là số phiếu, đồng thời trong phiếu thu tiền

Trang 15

• Phiếu thu tiền thanh toán cho chứng từ nào;

• Ngày thu tiền

• Số tiền thu của khách hàng

Trang 16

Soluong Số lượng hiện có int

2

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

2.2.2 Ngữ nghĩa của quan hệ

STT

Tên mối quan hệ Giải thích

1 Banhang (m, k) ∈ Banhang: mặt hàng m được bán trong chứng từ k với số

lượng là Soluong và đơn giá là Dongia

2 Thanhtoan (p, h) ∈ Thanhtoan: phiếu thu p trả tiền cho chứng từ h

2.2.3 Ngữ nghĩa thuộc tính của quan hệ

STT Tên thuộc tính Giải thích Mối quan

hệ

Kiểu DL

Số lượng một mặt hàng được bán trong

Trang 17

4 Thiết kế mô hình TimeER

4.1 Yêu cầu về quản lý thời gian

Các đối tượng cần quản lý thời gian trong hệ thống:

• Tập thực thể MATHANG: cần quản lý thời gian sống và giao tác của các mặt hàng

• Mối quan hệ BANHANG (là mối quan hệ giữa 2 tập thực thể MATHANG và CHUNGTU): cần quản lý thời gian giao tác

4.2 Mô hình TimeER

Trang 18

5 Thiết kế CSDL Thời gian

6 Thiết kế CSDL hướng đối tượng

Trang 19

Maphieuthu : String; Ngaythu : Datetime; Sotienthu : Integer; Thanhtoan : CHUNGTU;end PHIEUTHU

Bài tập 5 : QUẢN LÝ SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG

1 Yêu cầu

Một trường Đại học cần tổ chức một cơ sở dữ liệu để quản lý sinh viên và kế hoạch đào tạo từng học ký của trường, Cho biết một số thông tin liên quan đến hoạt động của hệ thống như sau :

- Mỗi một sinh viên được quản lý với các thông tin bao gồm: Mã sinh viên,

họ tên, ngày sinh, địa chỉ Mã sinh viên được gán duy nhất cho mỗi sinh viên

- Sinh viên khi vào học tại trường sẽ được biến chế học tại một lớp Mỗi một lớp được quản lý với các thông tin : Mã lớp, tên lớp và hệ đào tạo của lớp đó

- Theo quy định, trong một học kỳ và năm học nhất định, mỗi lớp phải học một số học phần nào đó Thông tin về mỗi học phần là bao gồm: Mã học phần, tên học phần và số đơn vị học trình

- Căn cứ và kế hoạch đào tạo đã được lập, sẽ tiến hành phân công giáo viên giảng dạy Việc phân công giảng dạy phải thể hiện được một giáo viên được phân công dạy những học phần gì, cho lớp nào và với số tiết phải dạy là bao

Trang 20

nhiêu Giáo viên được quản lý với các thông tin: Mã giáo viên, họ tên, học hàm, học vị.

- Ngoài ra, cần lưu ý rằng: Một học phần khi được phân công giảng dạy cho một lớp có thể do nhiều giáo viên đảm nhận

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Trang 21

SoDVHT Số đơn vị học trình tinyint

3

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

Thuộc tính Tên Giải thích Kiểu DL Ghi chú

2.2.2 Ngữ nghĩa của quan hệ

STT

Tên mối quan hệ Giải thích

1 Hoctai (m, k) ∈ Thuoc: Sinh viên m học tại lớp k

2 Day (g,h,l) ∈ Day: Giáo viên g dạy môn l cho lớp h vào học kỳ Hocky

của năm học Namhoc với số tiết dạy là Sotietday

2.2.3 Ngữ nghĩa thuộc tính của quan hệ

STT Tên thuộc tính Giải thích Mối quan

hệ

Kiểu DL

3 Thiết kế CSDL

Trang 22

4 Thiết kế mô hình TimeER

4.1 Yêu cầu về quản lý thời gian

Các đối tượng cần quản lý thời gian trong hệ thống:

• Tập thực thể sinh viên được yêu cầu là cần quản lý thời gian giao tác

• Mối quan hệ PhânCôngGiảngDạy (là mối quan hệ giữa 3 tập thực thể

GiáoViên, HọcPhần và Lớp) cần quản lý thời gian sống

4.2 Mô hình TimeER

Trang 23

5 Thiết kế CSDL Thời gian

6 Thiết kế CSDL hướng đối tượng

Trang 24

Mahp: String; Tenhp: String; Sodvht: Integer;end HOCPHAN

Ngày đăng: 08/05/2015, 11:57

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w