1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã na mao – đại từ thái nguyên

64 590 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 1,06 MB

Nội dung

-Những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, cácngành, Đảng bộ xã Na Mao đã tập trung lãnh đạo, phấn đấu hoàn thành cơ bảncác mục tiêu kinh tế xã hội trong nhiệm k

Trang 1

PHẦN I

MỞ ĐẦU 1.1 Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch;

Na Mao là xã miền núi, cách trung tâm huyện Đại Từ 16 km về phía Tây Bắc của huyện Xã có tổng diện tích đất tự nhiên là 927,9 ha gồm 14 xóm vớidân số là 3.294 người

-Những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, cácngành, Đảng bộ xã Na Mao đã tập trung lãnh đạo, phấn đấu hoàn thành cơ bảncác mục tiêu kinh tế xã hội trong nhiệm kỳ 2005–2010 và đang thực hiện nhiệm

Định hướng phát triển xây dựng nông thôn mới xã Na Mao có ý nghĩa vôcùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạonền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,bảo vệ môi trường sinh thái

Thực hiện nghị quyết số 24/2008/NQ–CP ngày 28 tháng10 năm 2008 củaChính phủ ban hành chương trình hành động nhằm thực hiện Nghị quyết hộinghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung Ương Đảng khóa X về Nông nghiệp - Nôngdân - Nông thôn và thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ tỉnh Thái Nguyên, Huyện uỷĐại Từ về việc triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới Việc nghiên cứu lập

“Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Na Mao, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015 và định hướng đến 2020” là việc làm rất cần

thiết Đó là căn cứ pháp lý để bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếuphục vụ sản xuất hàng hóa nông nghiệp, quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu

tư xây dựng cơ bản của địa phương

1.2 Căn cứ thực hiện quy hoạch

- Quyết định số 491/2009/QĐ–TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chínhphủ về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

- Quyết định số 800/QĐ–TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ

về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mớigiai đoạn 2010 – 2020;

- Thông tư số 54/2009/TT–BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông

Trang 2

nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia

về nông thôn mới;

- Thông tư số 07/2010/TT–BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệpcấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT–BXD–BNNPTNT–BTN&MT ngày28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ Tàinguyên Môi trường về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xâydựng xã nông thôn mới

- Quyết định số 1282/QĐ–UBND của Ủy ban nhân nhân tỉnh Thái Nguyên

về việc Phê duyệt chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giaiđoạn 2011 – 2015 và định hướng đến 2020

- Kế hoạch Số: 01/KH–BCĐ của BCĐ Chương trình xây dựng NTM tỉnhThái Nguyên ngày 15 tháng 2 năm 2012 về Kế hoạch thực hiện kế hoạch xâydựng NTM năm 2012

- Quyết định số: 4831/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND huyện Đại

Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Na Mao huyện Đại

Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020;

- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2015;

- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;

2010 Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 20112010 2020, tầm nhìn đến2030;

- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;

- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;

- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;

- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010

- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;

1.3 Mục tiêu

1.3.1 Mục tiêu tổng quát

– Xây dựng xã Na Mao có kết cấu hạ tầng – xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế

và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý;

– Phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá, trọng tâm

là cây lúa, chè, và chăn nuôi gia súc, gia cầm; các ngành tiểu thủ công nghiệp,dịch vụ, thương mại theo quy hoạch;

– Xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc;

– Dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;

Trang 3

– Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cốvững mạnh;

1.3.2 Mục tiêu cụ thể:

– Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêuchí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụngđất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểuthủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế – xã hội - môi trường vàquy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện cótheo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá dân tộc

– Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã NaMao, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới;phấn đấu đến hết 2020 xã Na Mao cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nôngthôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; thu nhập bình quânđầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay

- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế – xã hội bền vững đáp ứng yêu cầuhiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp – tiểu thủ côngnghiệp, thương mại dịch vụ Cơ cấu các thành phần kinh tế được bố trí hợp lý vàphát triển bền vững

1.4 Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

– Thời gian: Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 –

2015 và định hướng đến năm 2020

– Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích theo địa giới hànhchính của xã Na Mao với tổng diện tích tự nhiên là 927,90 ha

Trang 4

PHẦN II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.1 ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 2.1.1 Điều kiện tự nhiên

- Vị trí địa lý:

Xã Na Mao nằm ở phía Tây bắc của huyện Đại Từ, cách trung tâm huyệnĐại Từ 16 km về phía Tây Bắc, có tổng diện tích đất tự nhiên là 927,90 ha, baogồm 14 xóm với 3.294 nhân khẩu Có ranh giới hành chính tiếp giáp với các xãnhư sau:

– Phía Đông giáp xã Phú Thịnh

– Phía Tây giáp xã Yên Lãng

– Phía Nam giáp xã Phú Xuyên

– Phía Bắc giáp xã Phú Cường

- Địa hình:

Xã Na Mao mang đặc điểm địa hình của vùng trung du miền núi Bắc bộvới nhiều đồi núi thấp, xen kẽ với khu vực đất bằng và các hệ thống ao, hồ, suối.Địa hình có độ dốc trung bình Địa hình dốc thấp dần theo hướng từ Tây Bắcxuống Đông Nam

- Khí hậu:

Na Mao thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chia làm hai mùa rõ rệt:mùa mưa từ đầu tháng 4 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 nămsau Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1700 đến 2500 mm, lượng mưa caonhất vào tháng 5, 6, 7 và thấp nhất vào tháng 1 Do lượng mưa phân bố khôngđồng đều nên vào mùa mưa hiện tượng xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh mẽ,ngược lại vào mùa khô lại thiếu nước phục vụ cho sản xuất, điều đó đã ảnhhưởng lớn đến diện tích, năng suất và sản lượng cây trồng

- Thuỷ văn:

Trên địa bàn xã Na Mao có suối Vực Tròn chảy từ phía Tây giáp xã YênLãng sang phía Đông giáp xã Phú Cường, suối có chiều dài 6 km là nguồn cungcấp nước tưới chính phục vụ sản xuất cho cánh đồng các xóm Cầu Bất, Cây Lai,Khuân U, Cầu Hoàn, Chính Tắc, Nam Thắng, Minh Lợi, Đầm Vuông Ngoài ra,

xã còn có một số hồ, đầm như: Khuân U, Văn Minh, Ao Soi, Chính Tắc và hồPhượng Hoàng Những hồ, đầm này vừ có chức năng chứa nước phục vụ chosản xuất nông nghiệp vừa kết hợp nuôi trồng thủy sản

- Đất đai:

Đất đai của Na Mao được chia thành các loại chính như sau:

+ Đất gò đồi: Loại đất này phù hợp với việc phát triển cây trè, cây ăn quả

Trang 5

và phát triển kinh tế vườn đồi.

+ Đất ruộng chiếm (tỷ lệ nhỏ) khoảng 10,64% tổng diện tích tự nhiên toàn

xã, các cánh đồng chạy dọc theo các con suối nhỏ và ven đường liên xã Do đặcđiểm địa hình bị chia cắt nên việc canh tác chịu ảnh hưởng rất lớn từ các côngtrình thủy lợi và hệ thống sông suối

Nhìn chung đất đai của xã Na Mao không màu mỡ, hàm lượng mùn thấp,đất ruộng có tầng canh tác mỏng nên cần có biện pháp cải tạo phù hợp

– Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là Bản đồ tổng

hợp hiện trạng sử dụng đất Nông thôn mới xã Na Mao

2.1.2 Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội

2.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế

– Về sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã chưa phát triển.Theo hiện trạng thì trên địa bàn xã hiên chỉ có 1 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựngcủa Công ty Than Núi Hồng; và 02 cơ sở sơ chế lâm sản

– Về phát triển dịch vụ, thương mại: Các hoạt động dịch vụ, thương mạicủa xã chưa phát triển mạnh do cơ sở hạ tầng, giao thông còn kém nên việc đilại, mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân còn gặp khó khăn

– Cơ cấu kinh tế chủ yếu là: Nông nghiệp chiếm 95,07%; công nghiệpdịch vụ 2,16%; dịch vụ phi nông nghiệp 1,72% Thu nhập bình quân đầu ngườinăm 2011 đạt 6,0 triệu đồng/người/năm

– Sản lượng lương thực bình quân đến năm 2011 đạt 1771,4 Tấn, năngsuất lúa đạt 55,5 tạ/ha, ngô đạt năng suất 39,0 tạ/ha

- Đàn lợn có 2.472 con; đàn gia cầm có 19.461 con; đàn trâu 338 con;đàn bò 13 con

– Tổng diện tích chè đến năm 2011 là 99 ha, trong đó diện tích chè kinhdoanh là 84 ha, năng suất chè đạt 101 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 850 tấn

2.1.2.2 Các vấn đề về xã hội

Dân số xã cuối năm 2011 là 3.294 người, với 827 hộ và 1.805 lao động + Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xã Na Mao là khoảng: 1,58%

Trang 6

BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011

– Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ

tuổi lao động là 1.805 người, chiếm 54,8% dân số xã

Trang 7

BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG

% dân số, người Cao Lan chiếm 30% dân số, người Sán Chí chiếm 25% dân số,còn lại là các dân tộc như Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu, Mường, Thái

– Có 3 trường học; Trong đó có 02 trường là trường Mầm Non và trườngtiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1; Trường THCS chưa đạt chuẩn Quốc gia

2.1.3 Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản

2.1.3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp

Trong sản xuất nông – lâm nghiệp, xã Na Mao xác định cây lúa là câytrọng tâm trong phát triển sản xuất lương thực, cây chè là cây mũi nhọn để pháttriển kinh tế Năm 2011 giá trị sản xuất đạt khoảng 50 triệu đồng/01 ha, sảnlượng lương thực đạt 1.757,8 tấn, sản lượng chè búp tươi đạt 850 tấn

Tổng sản lượng lúa năm 2011 đạt 1.771,4 tấn, bình quân đầu người đạt

537 kg/ người/ năm

Đối với cây ngô, diện tích trồng năm năm 2011 la 17 ha, năng xuất bìnhquân đạt 39 tạ/ha, chất lượng ngô không đồng đều nên không đạt giá trị cao vềmặt kinh tế

Nhìn chung tổng sản lượng lương thực của xã Na Mao đạt mức trungbình Tại nhiều khu vực, việc canh tác lúa gặp nhiều khó khăn do hệ thống thủylợi không đáp ứng, nhiều cánh đồng thiếu nước tưới trầm trọng và nhân dânthường phải khắc phục bằng việc bơm nước từ các nguồn khác Việc áp dụngkhoa học kỹ thuật vào chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh của người dân còn hạnchế

Trang 8

– Về sản xuất chè: Tổng diện tích chè hiện có của xã là 99 ha; trong đó

diện tích chè kinh doanh là 84 ha, năng suất chè bình quân dự kiến đạt 101 tạ/ha,sản lượng chè búp tươi là 850 tấn, còn lại 13 ha chè kiến thiết cơ bản Năm 2011

xã Na Mao đã tổ chức cho nhân dân trồng chè mới 2.0 ha, trồng lại trên nhữngdiện tích chè bị thoái hoá được 7.10 ha

Theo đánh giá về diện tích và năng suất, chất lượng chè của xã Na Maocòn thấp so với bình quân trung của huyện, chưa tạo ra được một thương hiệuchè riêng cho địa phương Cây chè chưa thực sự là nguồn cải thiện thu nhập củangười dân trong xã dù đã được xác định là cây mũi nhọn của xã Nguyên nhânchính được xác định do đa phần diện tích chè của xã hiện nay đang thiếu nướctưới và giống chè đã cũ; người dân còn thiếu kỹ thuật về chọn giống, trồng,chăm sóc và chế biến chè; bên cạnh đó khó khăn trong tài chính về đầu tư muagiống chè tốt và mua phân bón, thuốc trừ sâu cũng đã ảnh hưởng đến sản lượng

và chất lượng của cây chè Na Mao

– Lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng sản xuất của xã là 243.70 ha Diện tích

rừng sản xuất được trồng chủ yếu là cây keo, ngoài ra đa phần các cây gỗ tạp ít

có giá trị kinh tế Nhìn chung, mặc dù có diện tích rừng lớn nhưng hiệu quảkinh tế chưa cao

– Thủy Sản: Trên địa bàn xã Na Mao có một số ao, hồ nhỏ phục vụ cho

nuôi trồng thủy sản và cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp với tổng diệntích là 22,26 ha Năm 2011 sản lượng đạt 6,48 tấn chủ yếu phục vụ cho sinhhoạt của gia đình

– Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011, Đàn lợn có 2.472 con;

đàn gia cầm có 19.461 con; đàn trâu 338 con; đàn bò 13 con Hình thức chănnuôi nhỏ lẻ theo quy mô hộ gia đình, chưa có khu chăn nuôi tập trung

BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2011

Đàn

(con)

(con )

Trang 9

Đối với chăn nuôi gia súc, gia cầm, hiện nay một số hộ trên địa bàn đangchuyển dần hình thức chăn nuôi lợn và gia cầm theo mô hình trang trại, dự báotrong tương lai đàn lợn và gia cầm sẽ tăng trở lại.

2.1.3.2 Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp

– Hệ thống thuỷ lợi: Hệ thống kênh mương do xã quản lý bao gồm 38

tuyến, có chiều dài là 18,79 km, trung bình mặt cắt là 0,3 m x 0,3 m Tuy nhiên,mới chỉ có 4,17 km đã được cứng hóa đạt tỷ lệ 22,19 %, còn lại là các tuyếnmương đất, khả năng dẫn nước tưới tiêu kém Nhiều diện tích canh tác chưa chủđộng nước

BIỂU 6a: HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

STT Tên công trình Hiện trạng kết cấu Khả năng tưới (ha)

Trang 10

BIỂU 6b: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG

TT Điểm đầu - điểm cuối

Hiện trạng

Chiều dài (km)

Bê tông (km)

Mương đất (km)

2 R Âu Văn Chiu - R Phương Văn Vân 0,20 0,20

2 R Âu Văn Thịnh - R Lương Văn Khanh 0,30 0,30

1 Đập Đồng Vuông - R Hoàng Văn Xuân 0,93 0,93 0.00

2 R trước nhà ô Khang - R trước nhà ô Hiến 0,45 0,45

1 Trạm bơm Trà Di - R Ninh Chung Hiểu 0,50 0.50

2 R Ninh Chung Hiểu - Ao nhà Lục Văn Hùng 0,15 0.15

4 Trước nhà Lục Văn Tuân - nối vào mương

đồng Chòi

Trang 11

5 Đồng cây sữa xuống Trà Ri 1,0 1,0

3 R sau nhà Khương Tuấn Tài – Gò Đình 0,40 0,40

1 R trước nhà Trần Thị Sinh - ngã 3 Hoàng

Văn Giáo

2 R giáp Ao Soi - Cống Plan (Cây Thổ) 0,30 0,30

3 R Ngã 3 Trần Thị Sinh qua đồng Cây Sung

1 Đỉnh đồi Lã Văn Biên - Ruông ô Linh Dũng 0,82 0,62 0.20

5 Đầm Chính Tắc - Đường bê tông Minh Lợi 0,70 0,70

Trang 12

Trong tổng số 24,29 km đã kiên cố được 4.17 km =16.7%.

– Giao thông nội đồng: (Chưa có)

2.2 HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 2.2.1 Nhà ở nông thôn

Hiện nay xã Na Mao có tổng số 827 nhà Số nhà tạm, dột nát là 43 nhà,chiếm tỷ lệ 5,2 % Số nhà kiên cố là 67 nhà chiếm tỷ lệ 8,1% Còn lại nhà bánkiên cố là 717 nhà, chiếm tỷ lệ 86,70%

BIỂU 7: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2011

STT Tên các xóm

Hiện trạng nhà ở Tổng số Kiên cố Bán

kiên cố

Nhà tạm, dột nát

2.2.2 Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng

2.2.2.1 Trụ sở làm việc của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã

– Vị trí nằm tại khu trung tâm xã trên khu đất có diện tích 2.031m2 Hiệnnay Trụ sở UBND xã gồm 2 dãy nhà cấp 4, 12 phòng, tổng diện tích xây dựng

300 m2, chất lượng công trình đã xuống cấp

2.2.2.2 Trường học

Trang 13

– Trường mầm non: Nhà trường có tổng diện tích 3.050 m2; Trường có 05phòng học bán kiên cố đạt chuẩn trung bình rộng 40 m2 và 08 phòng chức năngtrung bình rộng 12 m2 ; nhà trường có 01 công trình vệ sinh Trường đã đạtchuẩn quốc gia mức độ 1

– Trường tiểu học: Nhà trường có tổng diện tích 5.115 m2 ; Quy hoạchthêm 2885 m2 lấy vào đất 1 lúa Trường bao gồm 10 phòng học trung bình rộng

50 m2 (gồm 7 phòng kiên cố và 3 phòng tạm) và 05 phòng chức năng trung bìnhrộng 14 m2 (thư viện, phòng y tế, phòng thiết bị, phòng tin học, phòng hộiđồng); nhà trường có 01 công trình vệ sinh Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức

độ 1

– Trường trung học: Nhà trường có tổng diện tích 6.125 m2 Trường baogồm dãy nhà 8 phòng học cấp 4 trung bình rộng 40 m2 (đã xuống cấp ) và có 04phòng chức năng trung bình rộng 15 m2 (phòng y tế, phòng đoàn đội, phòngtruyền thống, phòng thư viện); nhà trường có 03 công trình vệ sinh xuống cấp.Trường chưa đạt chuẩn quốc gia

2.2.2.3 Trạm y tế:

Hiện tại đã được Nhà nước đã đầu tư xây dựng trạm y tế kết cấu nhà 2tầng, trên diện tích khuân viên 2.187m2 Tuy nhiên hiện trạng còn thiếu một sốcông trình phụ, trang thiết bị y tế phục vụ cho việc khám chữa bệnh cho nhândân

2.2.2.4 Bưu điện:

Điểm bưu điện nằm ở khu vực trung tâm xã, bao gồm 01 nhà cấp 4 vớidiện tích xây dựng 55 m2 trên diện tích đất 300 m2 Chất lượng công trình vẫncòn tốt Tuy nhiên, hiện tại trang thiết bị của bưu điện xã còn thiếu và một sốtrang thiết bị

2.2.2.5 Khu di tích lịch sử

Trên địa bàn xã hiện tại có 1 điểm di tích lịch sử/3 điểm di tích đó là: nơithành lập Đoàn thanh niên cứu quốc đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam(ngày 28/06/1948) và là nơi thành lập trung đoàn 246 tại xóm Văn Minh

2.2.2.6 Khu văn hóa - thể thao của xã và nhà văn hóa của các xóm

Xã chưa có nhà văn hóa trung tâm, các hoạt động đoàn thể vẫn tổ chức tạihội trường của UBND xã

– Khu thể thao xã (sân vận động xã) có diện tích 8.500 m2 nằm ở xómCầu Hoàn, cách khu trung tâm 1 km Tại các xóm chưa có sân thể thao

– Toàn xã có 14 /14 xóm có nhà văn hoá nhưng chưa đạt chuẩn theo quyđịnh

Trang 14

BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA CÁC XÓM

STT Tên xóm Diện tích xây

Hiện nay xã chưa có chợ

2.2.3 Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường

2.2.3.1 Hiện trạng hệ thống thoát nước:

Hệ thống thoát nước chảy theo địa hình tự nhiên.

2.2.3.2 Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa trang nhân dân và bãi chứa rác thải

– Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường liên xóm từ UBND xã Na Mao

đi xóm Đồi Có diện tích 1.125 m2

– Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 02 nghĩa trang nhân dân tạikhu Lò Gạch xóm Chính Tắc và khu Trà Ri xóm Cầu Hoàn với tổng diện tích là2,69 ha Trong đó: Nghĩa trang nhân dân lò gạch 1,57 ha và Nghĩa trang nhândân Cầu Hoàn 1,12 ha

– Rác thải: Hiện tại xã chưa có bãi rác thải Hầu hết các hộ gia đình tựchôn hoặc đốt rác trong vườn nhà

Trang 15

2.2.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn

2.2.4.1 Hệ thống giao thông

– Giao thông liên xã:

Xã Na Mao có 8,43 km đường liên xã, bao gồm 3 tuyến (Biểu 9):

BIỂU 9: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ

(Điểm đầu - điểm cuối)

Chiều dài (Km)

Bề rộng mặt/nền (m)

Kết cấu đường

1 Ngã 3 liên xã Na Mao (xóm Cầu

– Giao thông liên xóm, trục xóm:

Trên địa bàn xã có 14 tuyến giao thông liên xóm với tổng chiều dài là12,51 km, trong đó mới đổ bê tông được 1,2 km còn lại là đường đất, một sốđoạn đường được nhân dân đổ cấp phối nhưng không đạt tiêu chuẩn Hiện naycác tuyến đường đều không đảm bảo việc đi lại của nhân dân Giao thông trụcxóm là 24 tuyến với tổng chiều dài là 8,0km, đã bê tông được 1,95 km

Trang 16

BIỂU 10: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÓM

TT Tên tuyến Điểm đầu - Điểm cuối

Hiện trạng Chiều dài

(km)

Nền đường (m) Kết cấu

1 Văn Minh

-Khuân U

Nhà ô.Âu Văn Tân (Văn Minh) - nhà ô.Nịnh Minh Phương (Khuân U)

Hoàn-6 Khuân U - Đồi

Ngã 3 nhà Ô Khang - điểm tiếp giáp xóm Vẽ xã Phú

Ô Ninh Văn Hợi

Cường

Đường đất Đường Bê tông 0,4km

Trang 17

13 Khuân

U-Chính Tắc

Nhà ô Cường Chính Tắc Ngã ba nhà ô Nịnh Văn Vinh (Khuân U) - Suối

BIỂU 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM

TT Điểm đầu - Điểm cuối

Hiện trạng Dài

1 Nhà Lã Văn Hiếu - Linh Văn Xuyên 0,30 3,50 4,00 0,30

2 Ngã 3 nhà ông Hiền - Biển cấm phá rừng 0,10 2,70 3,00 0,10

3 Từ nhà ô Tân - nhà a Trường vào trục xã 0,30 2,50 3,10 0,30

1 Nhà ô Thành Độ - nhà Âu Văn Sự 0,21 2,50 3,00 0,21

1 Nhà ông Lã Văn Lũy - nhà ô Hòa 0,45 2,00 2,40 0,45

2 Nhà ô Đỗ Ngọc Việt - Nhà ô Thùy 0,20 1,50 1,80 0,20

3 Quán nhà Lợi - hết ruộng ông Dương 0,20 2,00 2,10 0,20

1 Ngã 3 ô Lục Văn Ngự - ô Âu Văn Hồng 0,30 2,00 2,50 0,30

2 Ngã 3 ô Lục Văn Đại - nhà ô Thường 0,15 2,50 2,90 0,15

Trang 18

1 Ngã 3 ô Vi Văn Hòa - thổ cư ô Thạch 0,20 2,20 2,50 0,20

1 Ngã 3 ô Hoàng Văn Bản – NVH Ao Soi 0,15 2,50 3,00 0,15

2 Ngã 3 bà Chiu - nhà ô Đào Văn Thùy 0,65 2,40 2,70 0,65

1 Ngã 3 ông Hợi - ngã 3 ông Phượng 0,20 2,00 2,40 0,20

2 Ngã 3 nhà ông Hưu - ngã 3 nhà ông Hậu 0,80 2,20 2,50 0,80

– Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài đường đường ngõ xóm là 7,39

km toàn bộ là đường đất, bao gồm 31 tuyến đường thuộc 14 xóm, rộng trungbình 1,8 m và nền trung bình là 2,2 m

BIỂU 12: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM

TT Điểm đầu - Điểm cuối

Hiện trạng Dài

Trang 19

Khuân U 0.85 0,85

1 Ngã 3 sau nhà ông Đường - Ao làng 0,20 1,80 2,20 0,20

2 Trạm xá - nhà Ô Đặng Văn Hòa 0,35 2,8 3,1 0,35

3 Ngã ba nhà Sinh Cam - nhà Vinh Toàn 0,15 1,5 1,8 0,15

4 Ngõ Ô Lâm Loan - Đường bê tông xóm 0,15 1,0 1,0 0,15

1 Ngã 3 ruộng ông Bắc - cổng nhà Hùng 0,15 2,00 2,40 0,15

2 Đường vào ngõ ô Lã Văn Bùi 0,07 3,00 3,50 (Thêm) 0,07

1 Ngã 3 ô Nguyễn Xuân Hồng - nhà ô Thùy 0,38 2,20 2,50 0,38

2 Ngõ nhà ông Quân - Ngõ nhà ông Hùng 0,15 1,50 1,50 0,15

3 Ngõ nhà ông Cải - ngõ nhà bà Trưởng 0,17 1,80 2,00 0,17

4 Ngã ba nhà ông Thiên -ngõ nhà ông Tuynh 0,20 1,50 1,80 0,20

1 Nhà văn hóa xóm - nhà ông Vi Văn Mạ 0,10 1,50 1,50 0,10

2 Ngã 3 đường bê tông - ngõ ông Vi Kim Tài 0,05 2,00 2,00 0,05

1 Ngã 3 nhà ô Vùng Hiền - ngõ ô Hùng 0,05 2,50 3,00 0,05

2 Ngã 3 nhà ông Khán - ngõ bà Âu Thị Đào 0,04 2,20 2,50 0,04

3 Ngã 3 đường BT ô Bảo - nhà Thanh Thực 0,08 1,50 1,50 0,08

1 Ngõ bà Lê Thị Hòa - Ngõ nhà ô Đặng 0,25 1,50 1,50 0,25

2 Ngõ nhà ô Long - nhà bà Trần Thị Sinh 0,21 2,20 2,50 0,21

3 Ngõ ông Nhụ - ngõ ông Bùi Văn Kê 0,35 1,50 1,50 0,35

4 Nhà bà Lê Thị Hòa - nhà bà Trần Thị Sinh 0,35 1,50 1,50 0,35

1 Ngõ ô Thạch - NVH Minh Thắng 0,03 2,20 2,80 0,03

2 Ngã 3 ông Sỹ - Ngã 3 ông Mậu 0,19 1,50 1,80 0,19

Trang 20

3 Từ ngõ ông Khuyến - thổ cư ông Khóa 0,07 1,40 1,40 0,07

4 Ngã 3 ô Nghĩa - ngõ ô Văn Trọng Dũng 0,25 2,00 2,50 0,25

1 Xưởng gạch anh Nghị - ngõ anh Hợp 0,07 1,50 1,50 0,07

2 Ngõ nhà ông Tuyến - cổng nhà bà Mai 0,18 1,80 2,00 0,18

3 Ngõ ông Đường - ngõ nhà ông Định 0,15 2,00 2,40 0,15

4 Ngõ ông Liệu - nhà ô Văn Trọng Bình 0,30 2,00 2,50 0,30

5 Nhà ông Vương V.Đồng - nhà ông An 0,25 2,40 2,60 0,25

1 Ngã 3 ruộng ô.Yên - Nghĩa trang Lò Gạch 0,13 2,40 2,80 0,13

2 Đường nhựa xóm Chính Tắc - ngõ ô.Thăng 0,06 1,50 1,50 0,06

3 Ngõ ông Linh Văn Phương -ngõ bà Mẻn 0,05 2,20 2,50 0,05

4 Ngõ ô Tơ Văn Chung - ngõ bà Mỳ 0,07 2,20 2,50 0,07

5 Nhà Ô Quan - nhà Ô Trần Hải 0,5 2,20 2,50 0,5

2.2.4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước

– Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Hiện nay xã không có hệ thống cung cấp nướcsạch người dân trong xã chủ yếu sử dụng nguồn nước giếng đào, giếng khoan.Theo điều tra hiên trạng, số hộ dân dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 629 hộ,chiếm tỷ lệ 76%

– Hệ thống cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệthống nước tưới được lấy từ suối, các ao hồ và được dẫn bằng kênh mương đểtưới chủ động cho diện tích lúa, ngô và rau màu khoảng 50% diện tích canh tác

Hệ thống cấp nước tưới cho đồi chè chủ yếu do người dân chủ động bơm từ các

ao hồ xung quanh hoặc sử dụng nước giếng đào

2.2.4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện

– Xã có 99% hộ được sử dụng điện lưới quốc gia Hiện nay nguồn điện không

ổn định gây khó khăn cho sản xuất – sinh hoạt của người dân

Đường dây 0,4KV với tổng đường dây hạ thế là 14,75 km Toàn xã có 04 trạmbiến áp công suất 75KWA Tổng công suất cung cấp điện đạt 300 KVA

Trang 21

BIỂU 13: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP

– Đất sản xuất nông nghiệp 457,45 ha chiếm 49,30% DTTN

Trong đó, đất trồng cây hàng năm có 217,81 ha chiếm 23,47% DTTN,gồm: Đất trồng lúa nước 192,60 ha ; Đất trồng cây hàng năm khác là 25,21 ha.Đất trồng cây lâu năm có 239,64 ha chiếm 25,83% DTTN;

– Đất lâm nghiệp trên địa bàn xã Na Mao hoàn toàn là rừng sản xuất códiện tích là 325,28 ha chiếm 35,06% DTTN;

– Đất nuôi trồng thuỷ sản có 22,26 ha chiếm 2,40% DTTN;

* Đất phi nông nghiệp:

Diện tích đất phi nông nghiệp của xã Na Mao hiện có 121,52 ha chiếm13,10% DTTN Bao gồm:

– Đất ở tại nông thôn hiện có 29,50 ha chiếm 3,18% DTTN

– Đất chuyên dùng có diện tích 69,83 ha chiếm 7,53% DTTN, bao gồm:0,2 ha đất trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp; 26,61 ha đất sản xuất kinh doanhphi nông nghiệp ; 43,02 ha đất có mục đích công cộng

– Đất nghĩa trang, nghĩa địa có diện tích 2,69 ha chiếm 0,29 % DTTN.– Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có diện tích 19,50 ha chiếm2,10% DTTN

Trang 22

Nhìn chung, cơ cấu sử dụng các loại đất của xã tương đối hợp lý Diệntích đất đang được khai thác và sử dụng là 926,51 ha chiếm tỷ lệ 99,85% diệntích đất tự nhiên Việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất của 3 nhóm chính trong xãcho thấy trong những năm gần đây việc sử dụng đất trên địa bàn xã đã theo xuhướng tích cực và hợp lý

Việc nghiên cứu, bố trí quỹ đất đáp ứng nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầngvới mục đích phát triển kinh tế – dịch vụ, nâng cao đời sống xã hội và việc quản

lý chặt chẽ việc chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang các mục đích phi nôngnghiệp Hiện nay xã đang hoàn thành công tác lập kế hoạch sử dụng đất đai

2010 – 2015 và Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020

Tuy nhiên, còn tồn tại một số hạn chế như: Việc mua bán, chuyểnnhượng, xây dựng công trình còn chưa tuân thủ theo Luật đất đai

– Cơ cấu các loại đất trong xã những năm gần đây được sử dụng một cáchhợp lý Việc đảm bảo diện tích đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới làmột công việc quan trọng, sẽ quyết định sự thành công trong công cuộc xâydựng nông thôn mới từ nay cho đến năm 2020 Bên cạnh đó, các công táckhuyến khích vận động nhân dân hiến đất đã được triển khai tốt tại xã, ngườidân hiểu được chủ trương vận động nhân dân hiến đất và tài sản để xây dựngnông thôn mới

2.4 2 Khó khăn – Hạn chế

– Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất bằng dành cho trồng lúa khôngtập trung Các mô hình sản xuất vẫn là nhỏ lẻ, chưa có sự đầu tư và khó áp dụng

cơ giới hoá

– Cây chè được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tếcủa xã, do khó khăn về kinh tế nên khả năng đầu tư thâm canh cho chè còn thấp;thiết bị chế biến các sản phầm từ chè còn thiếu Diện tích trồng giống chè cũ cònnhiều Các chính sách và nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ kĩ thuật,thị trường tiêu thụ chè chưa ổn định nên hiệu quả sản xuất còn hạn chế

– Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của xã chưa phát triển Đườnggiao thông chủ yếu vẫn là đường đất Hạ tầng kỹ thuật về thủy lợi chưa đáp ứng

Trang 23

được nhu cầu nước tưới tiêu phục vụ cho sản xuất do đó chưa phát huy tối đahiệu quả sử dụng đất Xã chưa có chợ, nên việc trao đổi hàng hóa gặp khó khăn.

– Tuy lực lượng lao động của xã đông, nhưng chủ yếu làm trong lãnh vựcnông –lâm nghiệp nên thu nhập còn thấp Vì vậy cần tìm giải pháp chuyến đổi

cơ cấu lao động của xã từ nay cho đến năm 2020

– Thời tiết và dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả vật tư nông nghiệpngày càng tăng, giá bán sản phẩm nông nghiệp không ổn định nên lợi nhuậnthấp

2.5 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI

– Qua kết quả rà soát xã chưa có tiêu chí nào đạt chuẩn theo bộ tiêu chínông thôn mới

Trang 24

Phần III CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

3.1 Dự báo tiềm năng

3.1.1 Về tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thuỷ sản, du lịch cộng đồng và sinh thái:

– Xã Na Mao có điều kiện khí hậu và nguồn nước thuận lợi cho phát triểnnông nghiệp đặc biệt là phát triển chè xanh chất lượng cao, trồng lúa, phát triểnchăn nuôi – thuỷ sản kết hợp với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái

– Xã có tiềm năng, lợi thế để phát triển chè Người dân có truyền thốnglao động cần cù Tuy nhiên năng suất và chất lượng chè của xã vẫn còn thấp, dođiều kiện còn khó khăn nên việc đầu tư phát triển diện tích chè giống mới củangười dân còn ít, chủ yếu người dân vẫn trồng giống chè cũ nên chưa khai tháchết được tiềm năng lợi thế phát triển cây chè

– Trên địa bàn xã có một số hồ, đầm có khả năng nâng cấp và mở rộngthành các hồ thủy lợi phục vụ cho việc cung cấp nước tưới tiêu trong mùa khônhư : hồ Khuân U, hồ Ao Soi, hồ Chính Tắc, hồ Phượng Hoàng Đặc biệt là hồPhượng Hoàng sau khi nâng cấp và mở rộng có khả năng kết hợp với vùng chèxanh chất lượng cao tại xóm Đồi để phát triển du lịch sinh thái

– Năm 2012, xã Na Mao được nhà nước công nhận là xã ATK, đây làđiều kiện tốt để xã có thêm nguồn lực cho phát triển Điểm di tích Cục quânhuấn trung ương đóng quân tại xóm Cầu Hoàn và điểm di tích nơi thành lậpViện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện tại Trà Ri xóm Cầu Hoàn Dự báo sau khiđược công nhận, hai địa điểm này sẽ là các điểm dừng trong tuyến du lịch vănhóa lịch sử cách mạng trên địa bàn huyện Đại Từ

3.1.2 Dự báo về dân số, lao động

Dân số và lao động xã Na Mao từ nay đến năm 2020 dự báo như sau:

Dự báo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của xã tăng bình quân hàng năm là1,3% và tỷ lệ tỷ lệ tăng dân số cơ học sau năm 2015 là 1% (Do mỏ than Na Mao

- Minh Tiến khai thác và đấu giá khu dân cư số 1 và số 2 người nơi khác đến ở)

BIỂU 14: DỰ BÁO TĂNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG TRONG KỲ QUY

HOẠCH

Dân số Lao động Dân số Lao động Dân số Lao động

Trang 25

BIỂU 15: DỰ BÁO PHÂN BỐ LAO ĐỘNG

Trang 26

Phần IV NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

4.1 QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ

4.1.1 Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất;

Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 – 2015 và địnhhướng đến năm 2020 Trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự pháttriển của xã gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh

Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích theo địa giới hànhchính của xã với tổng diện tích tự nhiên là 927,90 ha Quy mô dân số năm 2011toàn xã là 827 hộ với 3.294 khẩu

4.1.2 Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm

– Xã Na Mao đã thực hiện xong đề án sắp xếp lại các khu dân cư; trongquy hoạch tận dụng lợi thế về địa lý, tình hình kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuậthiện có, nhằm tạo sự phát triển bền vững, làm nền tảng cho sự phát triển, đảmbảo môi trường và ổn định đời sống nhân dân

– Quy hoach phải kết hợp hài hòa giữa trung tâm xã với các khu dân cưnông thôn và vùng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi Bố trí hợp lý, đảm bảo có thểphân khu chức năng khu trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung Trên các cơ

sở tiêu chí phát triển nông thôn mới, hạn chế san lấp mặt bằng, tiết kiệm kinhphí đầu tư, bảo tồn các giá trị văn hoá lịch sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trườngnông thôn

– Định hướng phát triển phải đảm bảo quỹ đất cho phát triển xây dựng vàcác hạng mục kinh tế và xã hội, không tách rời khỏi quy hoạch tổng thể pháttriển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ và đặc biệt phải bám sát quy hoạch tổngthể kinh tế xã hội của xã Na Mao và các vùng lân cận

4.1.3 Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật

4.1.3.2 Quy hoạch cấp nước:

Quy hoạch chỉ tiêu nước sinh hoạt là 80 lít/người/ngày (giai đoạn 2012 –

2015) và 100 lít/người/ngày (giai đoạn 2015 – 2020) Nguồn cung cấp nướcsạch là nước giếng đào và giếng khoan

Trang 27

4.1.3.3 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

Xây dựng hệ thống thoát nước thải theo dọc đường giao thông Với điềukiện kinh tế xã Na Mao còn khó khăn, chọn hệ thống thoát nước mưa đồng thờicũng là hệ thống thoát nước thải Hướng thoát nước mưa về các mương tiêu về

hệ thống ao, hồ, suối Tại các khu vực của xã nơi có mật độ dân số cao, xâydựng hệ thống thoát nước thải có tấm đan nắp đậy

Đối với nước thải trạm y tế, khu chăn nuôi, các cơ sở sản xuất côngnghiệp, cơ sở chế biến thực phẩm, nông sản, nước thải tại khu chợ không chảytrực tiếp ra ngoài, mà phải qua hệ thống xử lý sơ bộ và đủ tiêu chuẩn để xả thải

ra môi trường

4.1.3.4 Quy hoạch cấp điện

Đảm bảo theo quy định của ngành điện Giai đoạn 2012 – 2020 chỉ tiêu

cấp điện sinh hoạt cho một người dân là 230 KWh/người/năm,400KW/người/năm tính đến năm 2020

4.1.3.5 Vệ sinh môi trường:

– Chất thải rắn và rác thải sinh hoạt của xã sẽ được vận chuyển đến bãi xử

lý rác thải của xã tại đồi Dốc Đỏ thuộc xóm Văn Minh với diện tích 1,0 ha

– Mở rộng, nâng cấp các khu nghĩa trang nhân đã có đảm bảo nhu cầuchôn cất của người dân từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn 2050

4.2 QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Tổng diện tích đất tự nhiên xã Na Mao xác định theo địa giới hành chính

là 927,90 ha Cơ cấu các loại đất gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đấtchưa sử dụng Trong kỳ quy hoạch, cơ cấu và diện tích các loại đất có sự biếnđộng do có sự chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất để đáp ứng yêu cầuphát triển kinh tế – xã hội, sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng của xã

4.2.1 Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020:

a Quy hoạch đất nông nghiệp

* Quy hoạch sử dụng đất trồng lúa nước:

Để hướng tới thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã Na Mao Dự kiếnmột số diện tích đất trồng lúa cần chuyển đổi sang các loại đất khác để thực hiệnmục tiêu: Quy hoạch khu dân cư nông thôn, giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ sởvật chất văn hóa, và chợ trung tâm Diện tích đất trồng lúa của xã Na Mao đến

2020 là 179,37 ha, giảm 13,23 ha so với năm 2012, gồm:

– Giảm 3,00 ha để chuyển đổi làm đất ở nông thôn Bao gồm thành lập 2khu dân cư mới là: khu dân cư Khuân U số 1 (2 ha) và khu dân cư Cầu Hoàn số

2 (1 ha);

– Giảm 1,80 ha đất xây dựng sân vận động tại xóm Khuân U;

– Giảm 0,40 ha để xây dựng chợ trung tâm Na Mao, tại đồng Lò Gạchxóm Cầu Hoàn;

Trang 28

– Giảm 0,24 ha để xây dựng Trụ sở UBND xã.

– Giảm 0,48 ha xây dựng trường học

– Giảm 7,31 ha để xây dựng đường giao thông,

* Quy hoạch sử dụng đất cây công nghiệp lâu năm

Đến năm 2020, diện tích cây lâu năm của xã Na Mao sẽ là 86,76 ha giảm1,52 ha so với năm 2012, do:

– Giảm 0,09 ha để mở rộng nhà văn hóa các xóm Văn Minh, Nam Thắng ,Đầm Vuông , Khuân U, Cầu Hoàn, Cây Lai, Ao Soi, Cây Thổ, Minh Thắng;

– Giảm 0,3 ha để mở rộng UBND xã ;

– Giảm 2,54 ha để chuyển sang đất ở nông thôn

– Giảm 1,0 ha sang đất nghĩa trang nhân dân

– Giảm 1,56 sang quy hoạch sân thể thao

– Giảm 0,19 sang đất trường học

Tăng 10 ha từ đất cây lâu năm khac do quy hoạch trồng chè

* Quy hoạch sử dụng đất cây lâu năm khác

Diện tích đất cây hàng năm khác đến năm 2020 là 130,1 ha

Giảm 10 ha sang đất cây công nghiệp lâu năm (chè)

* Quy hoạch sử dụng đất trồng rừng sản xuất

Diện tích đất rừng sản xuất giảm 54,37 ha từ 325.28 ha còn 270,91 ha vàonăm 2012, do:

– Tăng 1,00 ha chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang khoanh nuôi trồngrừng sản xuất

– Giảm 5,14 ha để mở rộng hệ thống giao thông

– Giảm 1,00 ha xây dựng bãi rác thải

– Giảm 48 ha để chuyển sang xây dựng khu chăn nuôi tập trung

* Quy hoạch phát triển thủy sản

Diện tích nuôi trồng thủy sản của Na Mao sẽ không thay đổi Đến năm

2020 diên tích trồng thủy sản giữ nguyên là 22,26 ha

* Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp khác;

Để hướng tới mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi sạch, số lượng lớn, hạnchế ô nhiễm môi trường, đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường cho khu dâncư; Chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa, tập trung thì cần phải chuyển

từ chăn nuôi truyền thống, nhỏ lẻ sang chăn nuôi bán công nghiệp và côngnghiệp dưới hình thức các khu chăn nuôi tập trung Với định hướng phát triểnchăn nuôi của xã như trên, quy hoạch phát triển vùng chăn nuôi chính của xã

Trang 29

giai đoạn 2012 – 2020 gồm 6 khu chăn nuôi tập trung với diện tích 48 ha.

b Quy hoạch đất phi nông nghiệp:

* Quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn

Diện tích đất ở của xã hiện tại là 29,50 ha, bao gồm 14 xóm Theo số liệuđiều tra năm 2011, dân số của xã là 3.123 nhân khẩu, 827 hộ, quy mô hộ từ 3– 4người/ hộ, tỷ lệ phát triển dân số trung bình là 1,58 %

Theo tính toán thì dân số của xã đến năm 2015 là 3.507 nhân khẩu với

877 hộ, tăng 213 nhân khẩu và 50 hộ so với năm 2011; đến năm 2020 ước tínhdân số của xã là 3.984 nhân khẩu với số hộ là 996 hộ, tăng 477 nhân khẩu và

119 hộ so với năm 2015

Như vậy, dự báo số hộ có nhu cầu về đất ở của xã từ nay đến năm 2020

là 169 hộ, số hộ có khả năng tự dãn và thừa kế chiếm 20% tổng số hộ phát sinh.Như vậy sẽ còn 135 hộ cần diện tích đất ở Từ nay đến năm 2020, diện tích đất

ở tăng thêm là: 135 hộ x 400 m2 = 54.000 m2 = 5,4 ha

Để đảm bảo diện tích đất ở, dãn dân trong các xóm thì đến năm 2020, xã

sẽ tiến hành thực hiện quy hoạch 2 khu dân cư mới là khu dân cư số 1 Khuân U,

và khu dân cư số 2 Cầu Hoàn

* Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp:

Trụ sở UBND xã Na Mao sẽ mở rộng thêm 0,54 ha Dự kiến diện tích đấtdành cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp sẽ tăng do:

– Tăng 0,3ha do chuyển từ đất trồng cây công nghiệp lâu năm, còn lại0,24 lấy vào đất lúa

Như vậy, diện tích đất trụ sở UBND đến năm 2020 là 0,74 ha

* Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Để thực hiện dự án thành lập một khu tiểu thủ công nghiệp, ngành nghềmây tre đan phục vụ cho mục đích tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động,mục tiêu chuyển đổi cơ cấu lao động tại xã Diện tích đất cần cho việc thành lậpkhu tiểu thủ công nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác là 1,00 ha tại đồi khu Gia Đình;

* Đất di tích lịch sử

Quy hoạch 3 điểm di tích lịch sử là: Nơi thành lập Đoàn thanh niên cứuquốc đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 28/06/1948) và là nơithành lập trung đoàn 246 tại xóm Văn Minh diện tích 0,5 ha; Điểm di tích Cụcquân huấn trung ương tại xóm Cầu Hoàn 0,5 ha và Viện KHKT Bưu điện (thuộcHọc viện bưu chính viễn thông) đóng quân tại xóm Cầu Hoàn diện tích 0,5 halấy vào cây lâu năm khác

* Đất giáo dục

Các trường học sẽ được mở rộng thêm với diện tích mỗi trường như sau:

Trang 30

BIỂU 16: QUY HOẠCH MỞ RỘNG CÁC TRƯỜNG HỌC

T

T Tên trường

Diện tích mở rộng thêm (m 2 )

Lấy vào đất Đất cây hàng năm

Dự kiến diện tích đất giao thông sẽ tăng là 22,7 ha do:

- Tăng 7,31 ha chuyển từ đất trồng lúa;

- Tăng 8,15ha do chuyển từ đất trồng cây lâu năm khác;

- Tăng 5,14 ha do chuyển từ đất rừng;

* Đất cơ sở vật chất văn hóa:

Để hoàn thành tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa, diện tích đất văn hóacần mở rộng để xây dựng các công trình như: nâng cấp và mở rộng các nhà vănhóa xóm với diện tích tăng thêm là 0,09 ha mở rộng nhà văn hóa các thôn

* Đất cơ sở thể dục thể thao:

Diện tích đất cơ sở thể dục, thể thao sẽ thay đổi như sau:

– Giảm 0,50 ha do chuyển sang xây dựng nghĩa trang Cầu Hoàn

– Tăng 1,80 ha do chuyển từ đất trồng lúa sang quy hoạch xây dựng sânthể thao xã tại xóm Khuân U; (Bản quy hoạch đã được phê duyệt năm 2009)

– Tăng 2,23 ha do xây dựng 3 sân thể thao ở 3 cụm xóm

* Đất di tích lịch sử

Quy hoạch 3 điểm di tích đó là Cục quân huấn trung ương đóng quân năm

1947 đến năm 1954 tại xóm Cầu Hoàn với diện tích 0,1 ha lấy vào đất cây lâunăm (chè) và điểm di tích nơi thành lập Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện tạiTrà Ri xóm Cầu Hoàn diện tích 0,1 ha lấy vào đất cây lâu năm (chè) Nơi thànhlập Đoàn thanh niên cứu quốc đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (ngày28/06/1948) và là nơi thành lập trung đoàn 246 tại xóm Văn Minh diện tích 0,5ha

* Đất chợ:

Trong thời gian thực hiện xây dựng nông thôn mới, xã quy hoạch xâydựng chợ trung tâm tại đồng Lò Gạch xóm Cầu Hoàn với diện tích 0,4 ha lấy

Trang 31

vào đất lúa (Bản quy hoạch đã được phê duyệt năm 2009)

* Đất chôn lấp rác thải, xử lý rác thải:

Hiện tại xã chưa có khu xử lý rác thải Xã quy hoạch Khu xử lý rác thải ởđồi Dốc Đỏ, thuộc xóm Văn Minh với diện tích 1,00 ha, lấy vào đất rừng sảnxuất

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Theo đánh giá thì các khu nghĩa địa nhân dân của xã sẽ không còn đủ khảnăng đáp ứng việc chôn cất của người dân trong xã từ nay đến năm 2020 Đểđảm bảo diện tích đất phục vụ nhu cầu chôn cất của nhân dân trong xã đến năm

2050, xã mở rộng thêm ở 02 khu nghĩa địa, tại xóm Chính tắc và xóm CầuHoàn Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa sẽ tăng 1,0 ha do mở rộng 2 nghĩa địa

- Nghĩa trang Liệt sỹ của xã hiện có 359 m2; Cần mở rộng thêm 766 m2;Nâng cấp, xây mới trên diện tích đất 1.125 m2;

c Quy hoạch đất chưa sử dụng:

Diện tích đất chưa sử dụng của xã nằm phân tán, nhỏ lẻ theo các dòngsuối Số diện tích này sẽ đưa vào trồng tre đẻ cung cấp nguyên liệu cho khu tiểuthủ công nghiệp (mây tre đan) và trụ sở HTX: 1 ha

4.2.2 Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020:

4.2.2.1 Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2015:

– Xây dựng, kiên cố hóa hệ thống kênh mương phục vụ nông nghiệp vớitổng chiều dài tuyến 10 km, diện tích đất mở rộng 0,43 ha

– Quy hoạch mở rộng đất ở nông thôn, diện tích mở rộng 4,50 ha;

– Quy hoạch xây dựng khu văn hóa – thể thao của xã, diện tích 1,8 ha;– Quy hoạch mở rộng UBND xã, diện tích mở rộng 0,54 ha ;

– Quy hoạch xây dựng khu chăn nuôi tập trung 10,0 ha

– Quy hoạch mở rộng nhà văn hóa các xóm: 0,09 ha ;

– Quy hoạch xây dựng khu thể thao xóm : 2,23 ha;

– Quy hoạch xây dựng nghĩa trang nhân dân các xóm diện tích 1,0 ha;– Quy hoạch xây dựng chợ trung tâm xã 0,4 ha từ đất trồng lúa;

– Quy hoạch đất xây dựng bãi rác thải 1,0 ha

– Mở rộng và quy hoạch xây dựng đạt chuẩn tiêu chí giao thông đến năm

2015, diện tích quy hoạch và mở rộng 34,75 ha

– Quy hoạch xây dựng khu tiểu thủ công nghiệp: 1 ha;

Kế hoạch chi tiết cho các năm từ năm 2012 đến năm 2015 được thực hiện cụ thể như sau:

4.2.2.1.1 Năm 2012:

Trang 32

– Quy hoạch mở rộng đất ở nông thôn để chuẩn bị thành lập 2 khu dân cưmới, diện tích mở rộng 3,00 ha;

– Quy hoạch mở rộng UBND xã, diện tích mở rộng 0,24 ha đất trồng câylâu năm

- Mở rộng khuôn viên trường Mầm Non 1950 m2;

- Mở rộng khuân viên Nghĩa trang Liệt Sỹ xã 766 m2;

– Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn các tuyếnvới diện tích 1,97 ha, trong đó đất trồng cây lâu năm 0,78 ha, đất ở nông thôn là0,46 ha; đất trồng lúa 0,73 ha

– Quy hoạch mở rộng khu nghĩa địa Cầu Hoàn với diện tích 0,50 ha lấy từđất cây lâu năm;

– Quy hoạch xây dựng 02 khu chăn nuôi tập trung Chính Tắc, Cầu Bấtvới tổng diện tích 10 ha, lấy vào đất rừng sản xuất

– Quy hoạch xây dựng khu văn hóa – thể thao của xã, diện tích 1,8 ha từđất trồng lúa; đã được phê duyệt quy hoạch;

– Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn các tuyếnvới diện tích 1,42 ha, trong đó đất trồng cây lâu năm 0,58 ha, đất ở nông thôn là0,29 ha; đất trồng lúa 0,55 ha

– Quy hoạch xây dựng 01 khu chăn nuôi tập trung Cây Thổ - Minh Thắngvới tổng diện tích 5,1 ha đất rừng sản xuất;

– Quy hoạch mở rộng 4 nhà văn hóa xóm Nam Thắng, Đầm Vuông, Đồi,Cây Lai với diện tích 0,09 ha trong đó có: 0,07 ha đất cây lâu năm; 0,02 ha đấttrồng rừng sản xuất ;

– Quy hoạch xây dựng 3 sân thể thao cụm xóm 1,53 ha

4.2.2.1.4 Năm 2015:

Ngày đăng: 27/04/2015, 21:10

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BIỂU 31: BẢNG KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN  GIAI ĐOẠN 2012-2020 - Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã na mao – đại từ   thái nguyên
31 BẢNG KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2012-2020 (Trang 55)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w