Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 29 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
29
Dung lượng
2,08 MB
Nội dung
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Đình Thái NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH TRONG HOLOCEN MUỘN PHỤC VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU VỰC CỬA SÔNG ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trƣờng Mã s : 60851501 (D THO) TÓM TT LUN ÁN TIA LÝ Hà Nội - 2014 1 c hoàn thành ti hc Khoa hc T nhiên - i hc Quc gia Hà Ni ng dn khoa hc: 1. GS.TS Trn Nghi 2. PGS.TS Phn bi Phn bi . . . . . . . . . . . . . Phn bi Lun án s c bo v c Hng cp i hc Quc gia chm lun án tip ti: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vào hi gi 2014. Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội 2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH 5 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG 5 1.2 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH 6 1.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 6 1.2.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 7 1.3 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8 1.3.1 Hƣớng tiếp cận 8 1.3.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu 9 Chƣơng 2 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH KHU VỰC CỬA SÔNG ĐỒNG NAI 10 2.1 ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN TỚI BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 10 2.1.1 Đặc trƣng địa mạo và ảnh hƣởng của chúng tới biến động môi trƣờng trầm tích 10 2.1.2 Cấu trúc địa chất và tân kiến tạo tới biến động môi trƣờng trầm tích vùng cửa sông Đồng Nai10 2.1.3 Đặc trƣng khí hậu với biến động môi trƣờng 13 2.1.4 Đặc điểm thuỷ văn và hải văn ven bờ 13 2.1.5 Dao động mực nƣớc biển sau pha biển tiến cực đại Flandrian 13 2.1.6 Các nhân tố chi phối quá trình phá hủy ĐBCT biến dần thành cửa sông hình phễu (estuary) từ 1000 năm đến nay 13 2.2 ÁP LỰC DO PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI ĐẾN MÔI TRƢỜNG KHU VỰC 14 2.2.1 Kinh tế nhân văn 14 2.2.2 Tình hình phát triển kinh tế 14 Chƣơng 3 BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH KHU VỰC CỬA SÔNG ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN HOLOCEN MUỘN 14 3.1 CÁC GIAI ĐOẠN BIẾN ĐỔI MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH TRONG HOLOCEN 14 3.1.1 Lịch sử phát triển địa chất trong Holocen sớm – giữa 14 3.1.2 Lịch sử phát triển địa chất trong Holocen muộn 16 3.1.3 Nhận xét chung 17 3.2 BIẾN ĐỔI MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH THEO PHẠM VI KHÔNG GIAN 18 3.2.1 Vật liệu trầm tích vùng hạ lƣu sông Đồng Nai đến cửa Soài Rạp 18 3.2.2 Trầm tích đáy của hệ thống lạch triều sông Thị Vải 18 3.3 BIẾN ĐỘNG VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN 19 3.3.1 Hiện tƣợng bồi tụ-xói lở 19 3.3.2 Biến đổi lòng dẫn 19 3.3.3 Biến động vùng bờ do hoạt động nhân sinh 20 Chƣơng 4 Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH VÙNG CỬA SÔNG ĐỒNG NAI VÀ ĐỊNH HƢỚNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 20 4.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÓA VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH 21 4.2 HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG NƢỚC 22 4.2.1 Ô nhiễm chất hữu cơ 22 4.2.2 Kim loại nặng 22 4.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA Ô NHIỄM TRẦM TÍCH VÀ MÔI TRƢỜNG NƢỚC 24 4.3.1 Cơ chế tích tụ, lan truyền và vận chuyển chất ô nhiễm 24 4.3.2 Xu thế biến động ô nhiễm 24 4.3.3 Đánh giá sức chịu tải môi trƣờng nƣớc 25 4.4 ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG 25 4.4.1 Khái quát về quy hoạch không gian tổng thể 25 4.4.2 Định hƣớng giải pháp quy hoạch phát triển bền vững và khắc phục ô nhiễm 25 KẾT LUẬN 26 3 MỞ ĐẦU H ng Nai là ma h vnh ca sông Soài Rp gn lin vi h thng lch triu sông Th Vn ng thnh, phá hy hoàn toàn mng bng châu th bin thành mt min rng ngp mn rng ln vào loi nht a h rácng l p nhn khong 480.000 m 3 c thi công nghip t nghi thuc 56 khu công nghip (KCN) và khu ch xut (KCX) trên toàn b c. Ô nhim môi ng h c bit sông Th Vi t quá sc chu ti cn lúc kêu cu các bin pháp x lý hu hi tr lng sng cho c Các công trình nghiên cu hin nay hu ht m nghiên cng môi ng thng tiếp cận với bản chất và quy luật tiến hóa của quá trình biến động trầm tích cũng như thủy thạch động lực như một nguyên nhân sâu xa quyết định sự lan truyền và tập trung ô nhiễm ô nhim, gii thích quá trình tích t và lan truyn vt cht hm phân vùng ô nhing ti h xut các gii pháp quy hong phát trin bn vng. Vi cách tip cu sinh (NCS) la chn gii quyt luNghiên cứu biến động môi trường trầm tích trong Holocen muộn phục vụ quy hoạch phát triển bền vững khu vực cửa sông Đồng Naii các mc tiêu và nhim v c ch ra Mục tiêu của luận án: Mục tiêu chính của luận án là: c các bing trm tích khu vc h ng Nai theo phm vi không gian và thi gian t Holocen mun nay. Làm rõ nguyên nhân, lan truyn, tích t và vn chuyn các cht gây ô nhim hii da trên các nghiên cu v thy-thng lc. c các ging hp lý trong quy hoch phát trin bn vng nhm gim thiu thit hi n bii vùng ca sông. Nội dung nghiên cứu của luận án: 1/ Thu thp, tng hc dng s liu v u kin t nhiên (TN), kinh t-xã hi (KT-XH) ng (MT)ng thi tin hành kho sát tha, ly mu trc, kho sát cnh quan sinh thái vùng h ng Nai. 2/ Ti ng ca hong thy-thng l n s hình thành và bia h vùng cng Nai. n vt cht gây ô nhic và ng trm tích. xut gii pháp khc phc ô nhing phát trin bn vng-kinh t-xã hi) trong khu vc nghiên cu. Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu: Phm vi vùng cc la chn thc hin trong lun án gii hn t ha ng Nai và sông Sài Gòn ti n ca Soài Rp và h thng lch triu sông Th Vi ra n vnh Gành Rái. Khu vc này bao gm toàn b huy ng Nai), huyn Cn Gi (TP. HCM), và mt phn huyn Tân Thành (Bà Ra-n tích khong 1.700 km 2 . Trong h thng sông vùng này sông Nhà Bè, sông Soài Rng Tranh, sông Th Vi, Cái Mép là nhng con sông có vai trò quan trng. 4 Hình 1.1 Vị trí khu vực nghiên cứu Cơ sở tài liệu xây dựng luận án: Luc tin hành da trên các kt qu nghiên cu trc tip trong thi gian t n t kho sát tha, thu thp và phân tích mu vt tin hành trong ba t cu, 2009 và 2011. Khng mu trm tích và mc thu thp theo mi các sông chính, sông nhánh và h lch triu bao gm: 100 mu trm tích tng mt, mu ng phóng; 100 mc tng mt và t Mt s m (20 mu) c phân tích tc); 10 tuy sâu hi âm các sông Nhà Bè, Lòng Tàu, Soài Rp, ng Tranh, Th Vi và mt s lch triu. Mu l khoan khu vc Cn Gi c tham kho và s dng t các báo cáo thu tài c c (KC.09.06/06-10; KC.09.13/11-15) Những luận điểm bảo vệ: Luận điểm 1: ng trm tích khu vc cng Nai có s bing mnh trong Holocen muc bit t 1. l dâng cao mc bin, các hong ca thy triu, sóng bin và nhân sinh có s ng mnh nht dn ti phá ha hình c trong phc. Luận điểm 2: Ô nhing khu vc cng Nai có s ng cu kin t nhiên (h thng lch triu không còn kh làm sch) và xu th tích dn các cht ô nhim do các hong nhân sinh. Những điểm mới của luận án: i) Kt qu nghiên cu s là nh n bit quy lut phát trin và bi ng môi ng trm tích khu vc ca sông theo thi giang thi góp phn làm sáng t mi quan h gia tha ta tng phân tp trong Holocen mun (t n nay) trong mi quan h vi s i mc bin. 2i) Nghiên cu quy lut lan truym h kim loi nng lch triu sông Th Vi và cng Nai trong mi quan h vi hong thy thng lc. Ý nghĩa của luận án: - Về ý nghĩa khoa học: Kt qu nghiên cu góp phn hoàn thin cách tip ca mo, c a lý và nghiên ca cht trm tích trong gii quyt v bing trm tích trong Holocen mun-Hii. - Về ý nghĩa thực tiễn: nhng kt qu c khoa hc giúp cho các nhà quy hoch hoch t chc lãnh th, trin khai các d án kh xây dng các án phòng tránh, gim thiu thit hi ng phát trin bn vng. 5 Bố cục của luận án Ngoài phn M u, Kt lun và Tài liu tham kho lun án bao g lý lun và u bing trm tích. n s bing trm tích khu vc cng Nai ng trm tích khu vc cn Holocen mun ng trm tích vùng cng gii pháp khc phc. Chƣơng 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG Vùng cửa sông ven biển c xem là vùng thp nht cc sông (LVS), phn lt bi t tng bng rng. Vùng ca sông có th c hiu là có s a c mc ng c ra bin, th hi và rõ rt nht các m gia các quyn ct là: thch quyn, thy quyn, khí quyn và sinh quyn. Nhìn chung các sông khi chn h t ct sông m rng, phân thành nhi ra bin. Lòng sông bin dng un khúc ng có s bii v ng ca các quá trình bi xói liên tc. Phân loại châu thổ: Trong lch s phát tria cht, ph thuc vào ma t lng trm tích và t ngp chìm, vùng ca sông tn tt châu th bi t (ca sông Cu Long, ca Ba Lt, c t châu th phá hy (sông Bng). Da vào quan h gia các yu t dòng chy sông, sóng và triu, i ca sông delta thành 3 loi: loi chu tác dng ca dòng chy sông là ch yu (river-domimated deltas); loi chu tác dng ca dòng chy sóng (wave-domimated deltas) và loi chu tác dng ca dòng chy triu (tidal- domimated deltas). Hình 1.1. Phân loại cửa sông theo Galloway (1975) 6 Trên cơ sở phân tích đặc trưng của châu thổ cho thấy, khu vực cửa sông Đồng Nai thuộc dạng châu thổ phá hủy (destructive delta plain), chịu chi phối mạnh của chế độ thủy triều (tidal-dominated regime). Xếp loại này cũng phù hợp với phân loại của Xamoilov (1952) khi dựa vào đặc trưng hình thái đã xếp cửa sông Đồng Nai thuộc kiểu estuary. Vinh không gian vùng cm khác nhau: Không gian ca vùng cc mt s tác gi mui cng trong khoc theo thm thc vt ngp mn hoc theo ng ca thy triu. Ranh gii ngoài có th n ht chân châu th hoc ht xut hin ca trm tích hii (am). Vì vy, vinh không gian ca vùng ca sông là rng, ph thuc vào mc tiêu ca tng nhim v. Khái niệm về tướng trầm tích, môi trường trầm tích và biến động môi trường m ca Rukhin và Teodorovic, tướng là những trầm tích được thành tạo trong một vị trí nhất định có cùng những điều kiện khác với những vùng lân cận [35]. Khái nim này gm hai ni dung chính: i) cùng v trí tc là hình thành trong cùng mng c a lý hay hoàn cnh lng trm ii) u ki mi v trí trên có nh thành phn thch hc, c a hóa. Mng try ra quá trình vn chuyn và lng các kiu trm tích. ng vi mng trm tích là các kiu trm tích vi nhm khác nhau v thành phn thch ha hóa, c sinh. Có th ng trm tích (lithological environment) là mt b phn hp thành ca ng trm tích (lithofacies). S chuyng giu kic phân bit nh m trên. y, biến động môi trường trầm tích chính là biến đổi hình thái địa hình và thay đổi tướng trầm tích; thể hiện bằng các biến động hình thái địa hình và các thành tạo trầm tích vùng cửa sông ven biển theo không gian và thời gian. 1.2 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH Vì vy có th thy, các nghiên cu v bing vùng ctin hóa trm tích, nghiên cu a cha mo, ng mc bin, ch thy thng lc, bi t xói lc nhiu nhà khoa hc trên th gii tp trung nghiên cu và có nhiu công trình tiêu biu. 1.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới Các nghiên cu v khu vc ca sông th gii có rt nhing tip cn v m bing khu vc ca sông ven bin là các bii v ha hình, s chuyn u king ca rt nhiu nhân t ng lc khác nhau t phía bi phía la, c nhân t t ng ci. ng nghiên cu chính trong nghiên cu v bing trm tích khu vc ca sông ven bin trên th gii ch yu gm: i) Nghiên cn v hong ca dòng chy (ch thng lc sóng, thy triu, dòng chy); ii) Nghiên cu c a lý và bing trm tích; iii) Nghiên cu dao ng mc bin; iv) Nghiên cu v bi t - xói l ven bing b hii. T các kt qu nghiên cu trên có th rút ra nhn xét rn nay, các v lý thuyt trong nghiên cu bing trm tc gii quy bi các nhà khoa ha cha m u bi ng ng trm tích n Holocen mun ng 3.u, ch yu da vào h tr ca công ngh vin thám và GIS. ng nghiên cu c ng trm tích và c c th hin trong các công trình nghiên cu c th. 7 1.2.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 1.2.2.1 Nghiên cứu địa chất trầm tích Các công trình nghiên ca ch t a cht Min a cht Min Bc thc hi i các nhim v thành lp b các t l án u thành lp b thu-thng lc và trm tích tng mt vùng bin ven b (0-c) Bà Ra- l n Biu, Trnh Tin thành lp (1991-1995); D án u hic bi tài KC.09.06/06-u bing ca sông và ng trm tích Holoce-hii vùng ven b châu th sông Cu Long, phc v phát trin bn vng kinh t xã ha Nguych D tài KC.09.12/06-n-la và ng cn các h sinh thái ven b a Nguyn K Phùng Những vấn đề cần tiếp tục được nghiên cứu và làm sáng tỏ: - a cht trm tích h h thng Nai và các h lch triu - Nghiên ca tng phân tp và trm tích t n nay. - Nghiên cng lc hii và mi quan h gia chúng vi thu-thng lc. 1.2.2.2 Nghiên cứu biến động khu vực cửa sông ven biển Mt trong nhng công trình nghiên c cn bing b bin Vit Nam mang tính cht c qu n trng và nguyên nhân bi xói di b bin Vit xut các bin pháp khoa hc k thut bo v t ven bin Thanh Ngà ch trì, thuc ng, có mã s KT-03-14 tài cu, d báo, phòng chng st l b bin Min Trung (t Thanh n Bình Thu 5B (2000- báo hing xói l, bi t b bin, ca sông và các gi KC-09-05 (2001-2005) do Nguy ch u quy lut và d bi t-xói l vùng ven bin và ca sông Vi mã s KHCN-06-08 (1999-c Trình ch trì. Vấn đề còn tồn tại: - S dng nh vi nh v ng b bin cho ra các kt qu khác nhau bi các nhà nghiên cu khác nhau. - c quy lut và din bin bing b trong bi cnh dâng cao mc bin hin nay. 1.2.2.3 Nghiên cứu diễn thế hệ sinh thái rừng ngập mặn trong mối quan hệ với tiến hóa địa chất-trầm tích Phan Nguyên Hnh rng ngp mn Cn Gi có din tích khong 38.750 ha và chim 54,2 % tng din tích t nhiên ca huyn Cn Gi, có giá tr v ng sinh hc rt cao và là m pha khu vc. Theo thng kê ca nhóm tác gi ng vt và 52 loài thc vc nhn bit t 35 loài cc ghi nh. Vấn đề còn tồn tại: - i quyt tri mi quan h nhân qu gia h sinh thái, din th h sinh thái vi tin hoá trm tích và h lch triu. - Vai trò ca RNM trong vic làm sch, gim thiu ô nhim cc sông Th Vi. 1.2.2.4 Nghiên cứu môi trường và vấn đề ô nhiễm n nghiên cu quc và v ô nhic, trm tích và xut các gii pháp khc phc khu vc h ng Nai-Th Vi có các công trình nghiên cu ca Nguyn Thanh Bình và Bouner, J., (1998) v quc ng Nai, d 8 vc sông Sài Gòn ca Lâm Minh Trit (2003) [45, 46, 47]. Các nghiên cu v thu t và ngp úng n các hong, phát trin KT--SG do Nguyn K Phùngc Trình thc hin t 2000-2002; o v c h thng TN&MT ch trì (2006-c ma B TN&MT, ca các tng Nai, Bà Ra- (1998-2012). Những tồn tại chưa được giải quyết: - p b c và trm tích vùng h a sông ng Nai th hin các yu t và ô nhing trn gây ô nhim khu vc này. - ng hoá (tng ca sông Th Vi - Xây dng mô hình lan truyn và tp trung cht ô nhing trm tích và mô hình chnh tr sông Th Vi nhm gim thiu ô nhing trm tích sông Th Vi. 1.3 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1 Hƣớng tiếp cận 1.3.1.1 Tiếp cận hệ thống Tng tiếp cận hệ thống, cc coi là mt h thng TN-XH bao gm các hp phng, sinh thái, xã hi. Trong h thng này, các hp phn có quan h cht ch vi nhau, mi bing ca tng hp phn các hp phn còn li, bing theo không gian và thi gian. Vi cách tip cn trên, vic nghiên cu bing trm tích khu vc là cn thit nhm làm sáng t các quá trình hình thành và phá hng bng Nai. Quá trình phá hu t u t 1.0n ra vi mt t khá nhanh do m git lún kin ta sông. 1.3.1.2 Tiếp cận phát triển bền vững Nghiên cu v khu vc cn phi tip cng phát triển bền vững gia các yu t kinh t-môi ng-xã hi. 1.3.1.3 Tiếp cận sinh thái Khu vc cng Nai là h sinh thái d b tc chu ti gii hn, ph thuc nhiu vào các quá trình t nhiên và nhy cm vi các hong nhân sinh. Mc tiêu ca s dng bn vng tài nguyên m bo cân b duy trì các ch ca tài nguyên và bo v môi t mc tiêu này, mi hong v khai thác, s dng phc tin hành trong kh u ng và phc hi ca các h sinh thái trong khu vc. 1.3.1.4 Tiếp cận lịch sử Nghiên cu quá trình hình thành và phát tri ng Nai và quá trình phá hy to a h estuary vi h thng lch triu và rng ngp mn xen k c tip cm lch s t i mc bin ta h n tin Flandrian din ra t n khu vc nghiên cnh nông. Pha bin thoái sau n l khu vc h nn ht vnh Gành Rái. Pha bin dâng t i ven bin co nên vnh Gành Rái, h thng lch triu Th Vng Tranh và h thng rng ngp mn Cn Gi. 9 1.3.1.5 Tiếp cận liên ngành nghiên cu bing môi ng ti quy hoch phát trin bn vng tài nguyên khu vc cn phi da vào s tích hợp và liên ngành v khoa ha cht trm tícha mo, h sinh thái, ng và khoa hc xã hi. 1.3.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.2.1 Khảo sát ngoài thực địa 1/ o sâu h sâu ca h thng sông-rch 2/ o dòng chy 3/ Ly mu trm tích (bng gu ly mu, hp trng lc và khoan bãi triu) 4/ Ly mc tng mt và t. 1.3.2.2 Các phương pháp nghiên cứu 1/ Phương pháp địa mạo: Bphân tích trng hình thái thông qua các công ngh tin h phân tích kich hng b ma m vic nghiên cc biu hin chúng trên bn a hình, trên nh vin thám: 1) Ph-ng lc; 2) c ng hình thái; 3) - thch hc. 2/ Phương pháp viễn thám và GIS n thám là công c rt quan trng trong nghiên cu bing thành phn môi ng. Các th h nh v tinh, nh máy bay và các h thng b qua các th s quan trng trong nghiên cu bing vùng ca sông, rng ngp mn. 3/ Phương pháp phân tích và xử lý độ hạt P ht nhm phân chia mu trm tích ra các cp ht t ln nh theo phân c ht hay theo công thc hoc . 4/ Phương pháp phân tích thành phần vật chất trầm tích Phân tích các ch tiêu ng cc và tr. 5/ Phương pháp đánh giá tác động môi trường nước mặt da trên các Quy chun QCVN 08:2008/BTNMT ci vi trm tích, các tiêu chun ca Hà Lan (PEL, TEL) c s dng m ô nhim c. 6/ Phương pháp thành lập bản đồ Các b c xây dng bao gm: B trm tích tng mt, b phân vùng ô nhim, b a lý, b bing trm tích, Mi b có mt nc xây dng theo mt nguyên tc và mt h thng chú gii phù hp vi ni dung và mc tiêu ca b. 7/ Phương pháp đánh giá sức chịu tải môi trường nước c kh i cc h ng Nai, thông qua phân tích mi quan h gia cht thi và các hp phng. 8/ Phương pháp thống kê, xử lý số liệu Các s liu phân tích và s liu thu thc t ng quc gia ca B TN&MT, tng Nai, tnh Bà Ra- -2010 bng các phn mm thng kê. 10 10 2 dlog d 2 log [...]... Gii phỏp quy hoch phỏt trin bn vng 1) nh hng quy hoch phỏt trin i vi cỏc khu vc rng ngp mn ven bin 2) Quy hoch BVMT trong lnh vc ti nguyờn v mụi trng nc mt 3) Quy hoch BVMT trong lnh vc phỏt trin cụng nghip 4) nh hng phỏt trin ngnh giao thụng vn ti 5) nh hng quy hoch phũng chng, khc phc s c mụi trng 6) ỏnh giỏ sc ti mụi trng nc ca hai a h ca sụng ng Nai v h thng lch triu sụng Th Vi KT LUN 1 Khu vc h... trin bn vng 4.4.2 nh hng gii phỏp quy hoch phỏt trin bn vng v khc phc ụ nhim 4.4.2.1 Gii phỏp bo v b bin Nh ó trỡnh by cỏc phn trc õy, bi t b bin trong vựng nghiờn cu xy ra rt hn ch, tn ti ch yu cỏc lch triu phớa thng ngun khu vc nghiờn cu Trong khi ú, xúi l b xy ra thng xuyờn hu ht cỏc sụng chớnh trong khu vc, in hỡnh l khu vc Cn Gi, phớa nam vnh Gnh Rỏi v ca sụng ng Nai - Gii phỏp nh K m hn kt hp... nhim quan trc trong mựa ma thp hn mựa khụ So vi cỏc nm trc õy, nng cht ụ nhim cng cú xu hng gim dn Cỏc v trớ ụ nhim cao nht thng gn lin vi cỏc im x thi t cỏc khu dõn c hoc cỏc khu cụng nghip h lu sụng ng Nai ch yu tp trung on chy qua TP.HCM t cu Bỡnh Triu (sụng Si Gũn), ph Cỏt Lỏi (sụng ng Nai) n Mi n Sau y gim dn khi ra n ca sụng Trong khi sụng Th Vi, nng cht ụ nhim tp trung cao nht t khu cụng nghip... rừ rt trong bựn sột xỏm en sụng Th Vi v u sụng Gũ Gia Arsen - As: Hm lng dao ng trong khong 2,10-6,85 mg/kg v 0,53-7,91 mg/kg trong hai nhúm trm tớch sột xỏm xanh v bựn sột xỏm en; cú xu hng tp trung trong bựn sột xỏm xanh nhiu hn so vi bựn sột xỏm en gn khu cụng nghip Cỏi Mộp T phõn tớch mc ụ nhim hai nhúm trm tớch núi trờn cho thy, trong nhúm sột xỏm xanh cỏc nguyờn t Cu, Pb, Hg thp hn trong. .. ng Nai v lch triu sụng Th Vi: o c ti ngó ba sụng ng Nai ng Mụn (sụng nhỏnh ca sụng ng Nai ni vi sụng Th Vi qua kờnh B Ký) v ngn sụng Th Vi cho thy cú hin tng triu lch pha: V thi gian: nh triu sụng Th Vi xut hin sm hn sụng ng Nai 2 ting Chõn triu sụng Th Vi xut hin sm hn sụng ng Nai 3 ting V khụng gian: nh triu sụng Th Vi cao hn sụng ng Nai 50 cm Nhng chõn triu sụng Th Vi li thp hn sụng ng Nai. .. tớch khu vc to thnh cỏc im d thng hay ni tp trung ụ nhim T ú xut c cỏc gii phỏp khc phc ụ nhim, nh hng cho vic quy hoch phỏt trin bn vng 4.1 C IM A HểA V ễ NHIM MễI TRNG TRM TCH Nghiờn cu mụi trng trm tớch trong khu vc cho thy cú 4 nhúm trm tớch khỏc nhau v c im a húa: + Sột loang l, cui sn Pleistocen mun (1); Sột xỏm xanh Holocen sm - gia (2) + Bựn sột xỏm en ỏy lch triu (3); Sột bt rng ngp mn (4) Trong. .. TRM TCH KHU VC CA SễNG NG NAI Di nh hng ca cỏc quỏ trỡnh ni sinh (t góy, st lỳn kin to hin i), ngoi sinh (cỏc quỏ trỡnh a cht, a mo, thy vn, ) v nhõn sinh (hot ng khai thỏc, s dng ti nguyờn ca con ngi) mụi trng trm tớch khu vc ó b bin i mnh m trong Holocen mun, c bit l giai on hin nay Quỏ trỡnh bi t-xúi l din ra nhanh hn, a hỡnh lũng sụng b bin i v rng ngp mn cú xu hng suy tn t ngoi ca vnh vo trong lc... trm tớch ỏy, lm thay i a hỡnh ỏy v b trong khu vc, to nờn cỏc dng phõn b khỏc nhau ca trm tớch trong khụng gian v bin ng theo thi gian 1/ H lu sụng ng Nai Ch dũng chy h lu chu s tỏc ng khỏc nhau theo khụng gian v thi gian ca cỏc yu t sau: i) Ch dũng chy t thng lu v; ii) Ch thy triu bin ụng; iii) Cỏc hot ng khai thỏc khu vc ca sụng Cú th thy dũng chy h lu sụng ng Nai ph thuc cht ch vo s thay i ca... Pleistocen mun (5); B mt tớch t tui Holocen gia (6); B mt tớch t tui Holocen mun (7); Bói bin tớch t-xúi l hin i do súng (8); d a hỡnh ngun gc sụng-bin - B mt tớch t mi mũn sụng-bin tui Pleistocen sm (9); B mt tớch t mi mũn tui Holocen gia-mun (10); B mt tớch t sụng-triu tui Holocen mun (11); ỏy sụng tớch t trm tớch tui Holocen mun (12); ỏy sụng mi mũn-xõm thc l trm tớch Holocen sm-gia (13) 2.1.2 Cu trỳc... (thỏng 4 n thỏng 10) v mựa khụ (thỏng 11 n thỏng 3 nm sau) 2.1.4 c im thu vn v hi vn ven b 2.1.4.1 Mng li thu vn Khu vc ca sụng ng Nai- Th Vi l ni hp lu ca cỏc con sụng ng Nai, sụng Si Gũn, sụng Vm C v sụng Th Vi ri ra bin ụng Cỏc sụng chớnh trong khu vc c ch ra bng 2.2 Bng 2.1 Cỏc sụng chớnh khu vc h lu h thng sụng N TT Tờn sụng Chiu di (km) Chiu rng (km) sõu (m) 1 29,5 1,67 10-30 2 Soi Rp 14,5 3,10 . TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Đình Thái NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH TRONG HOLOCEN MUỘN PHỤC VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU VỰC CỬA SÔNG ĐỒNG. cu sinh (NCS) la chn gii quy t lu Nghiên cứu biến động môi trường trầm tích trong Holocen muộn phục vụ quy hoạch phát triển bền vững khu vực cửa sông Đồng Nai i các mc tiêu và nhim. HỘI ĐẾN MÔI TRƢỜNG KHU VỰC 14 2.2.1 Kinh tế nhân văn 14 2.2.2 Tình hình phát triển kinh tế 14 Chƣơng 3 BIẾN ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH KHU VỰC CỬA SÔNG ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN HOLOCEN MUỘN 14 3.1