1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch

92 1,2K 1
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 4,72 MB

Nội dung

Thứ tự tìm như sau: - Thư mục hiện tại - Các thư mục có khai báo trong lệnh PATH Đến thư mục nào tìm được tập tin lệnh, việc tìm kiếm kết thúc và COMMAND.COM sẽ tải mã lệnh từ tập tin t

Trang 1

Trường ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

Bộ môn THỐNG KÊ Y HỌC-TIN HỌC

GIÁO TRÌNH

TIN HỌC

11-2011

Trang 2

MỤC LỤC

Trang

I Hệ điều hành DOS 2

1 Các khái niệm cơ bản 3

2 Quá trình khởi động máy và các tập tin cần thiết 7

3 Các lệnh của hệ điều hành MS-DOS 9

4 Tóm tắt cách sử dụng các lệnh thông dụng 10

II Hệ điều hành Windows 25

1 Màn hình Windows XP 25

2 Windows Explorer 38

III Font chữ tiếng việt 42

1 Các loại font chữ Việt 42

2 Phần mềm gõ chữ Việt 42

3 Cách gõ chữ Việt 43

IV Windows Commander 4.51 44

1 Màn hình Windows Commander 44

2 Các phím thường dùng 44

3 Các phím chức năng 45

4 Các phím chức năng kèm Alt 47

5 Các phím chức năng kèm Shift 50

6 Các phím chức năng kèm Ctrl 50

7 Các phím khác 51

8 Bảng chọn File 52

9 Bảng chọn Mark 55

10 Bảng chọn Commands 55

11 Bảng chọn Show 56

12 Bảng chọn Configuration 56

V Microsoft Word 65

1 Màn hình Word 65

2 Vào/Thoát Word 65

3 Các thanh công cụ (toolbar) 65

4 Các bảng chọn (menu) 66

5 Một số hộp thoại hay gặp 68

VI Tổng quan về bảng tính điện tử Excel 74

1 Vào Excel 74

2 Thoát Excel 74

3 Màn hình Excel 74

4 Bảng lệnh chính (Main Menu) 75

5 Thanh Chọn Bảng Tính (Sheet Tab) 75

6 Thanh Công Thức (Formula Bar) 75

7 Thanh Trạng Thái (Status Bar) 75

8 Các thanh công cụ (ToolBar) thông dụng 76

9 Các bảng lệnh (Menu) 82

VII Các thao tác cơ bản trong Excel 85

1 Di chuyển thanh trỏ (cursor) 85

2 Đánh dấu chọn 85

3 Nhập/Sửa dữ liệu một ô 86

Trang 3

DOS

PRINTER

MODEM DISPLAYM^Y T¾NH ®I½N TÙ

BÌ NHÍ

MÏ RÌNG

XMS, EMS, UMB, HMA

FLOPPY DRIVES HARD DRIVES CD-ROM DRIVES

Trang 4

I Các khái niệm cơ bản:

1 Phần cứng, phần mềm:

- Phần cứng (hardware) là các linh kiện, thiết bị kết nối với nhau thành một bộ máy tính

hoàn chỉnh

- Phần mềm (software) là một bộ các chương trình phối hợp với nhau để điều khiển phần

cứng, khai thác máy tính cho một mục đích nào đó Phần mềm hệ thống (system software) là phần mềm giúp quản lý phần cứng; phần mềm ứng dụng (application software) là phần mềm giúp khai thác máy tính cho mục đích của người dùng

Ngoài ra còn có các chương trình được “cài chết” trong máy để giúp các phần mềm khai

thác từng họ phần cứng riêng lẻ Người ta gọi các chương trình đó là phần dẻo

(firmware)

2 Hệ điều hành (Operating System – OS):

Hệ điều hành là phần mềm hệ thống chịu trách nhiệm quản lý, cấp phát và thu hồi các tài nguyên hệ thống Ban đầu, hệ điều hành được cài chết trong máy Sau này, hệ điều hành được trữ trên đĩa, khi vận hành máy, nó sẽ được đọc vào bộ nhớ của máy Do đó, người ta gọi là hệ điều hành trên đĩa (DOS – Disk Operating System)

Có rất nhiều hệ điều hành khác nhau: MS-DOS, PC-DOS, DR-DOS, Unix, Linux, OS/2, Windows NT, Hệ điều hành MS-DOS là một hệ điều hành thông dụng nhất ở nước ta Các phiên bản MS-DOS và năm phát hành như trong bảng sau đây:

Tuy nhiên, hiện nay có FreeDOS là phần mềm hệ điều hành DOS miễn phí và mã nguồn

File21File22

DIR3

Trang 5

- Bit: cấp độ thấp nhất, có thể có một trong hai trạng thái tắt hay mở, 0 hay 1

- Byte: gồm 8 bit liên tiếp, có thể biểu diễn được một ký tự ASCII Các bội số của byte là

kb (kilo byte), Mb (mega byte), Gb (giga byte),

1 kb = 1024 byte

1 Mb = 1024 kb

1 Gb = 1024 Mb

- Tập tin (file, tệp): gồm một hay nhiều byte liên tiếp, biểu diễn được một nội dung nhất

định, được đặt tên và trữ trên đĩa

- Thư mục (directory, folder): có tác dụng như ngăn chứa có đặt tên, giúp phân chia, tổ

chức các tập tin

- Đĩa (disk, diskette): môi trường vật lý để trữ thông tin thường trực Toàn bộ đĩa thường

được chia thành từng trụ (cylinder), mặt (head), cung (sector) Mỗi sector thường có thể chứa 512 byte Đĩa CD chứa 2048 byte mỗi sector

Như vậy, thông tin trữ trên đĩa sẽ được tổ chức dưới dạng cây, ví dụ như trong hình ở trên

Trên ổ đĩa A:, muốn truy cập tập tin File22 ta phải đi qua thư mục DIR2, muốn truy cập tập tin File41, ta phải đi qua DIR3, DIR4 Con đường để đến nơi chứa một tập tin hay thư mục được gọi là lộ trình (path)

4 Bộ mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange):

- Các ký tự có mã 0 đến 31 và 127 là các ký tự điều khiển Để gõ các ký tự điều khiển, ta phải đè phím Ctrl (bên nào cũng được), đồng thời gõ phím chữ tương ứng với quy tắc

mã ASCII 1 ứng với A và cứ thế tính lên Ký hiệu các ký tự điều khiển thường thêm dấu

mũ nón trước chữ tương ứng Vậy các ký tự điều khiển là:

^A đến ^Z, ^[, ^], ^\, ^^, ^_

- Các ký tự có mã 32 đến 126 là các ký tự có sẵn trên bàn phím

- Các ký tự có mã 128 đến 255 là các ký tự ASCII mở rộng Để gõ các ký tự này, ta đè phím Alt (bên nào cũng được) và gõ mã ASCII thập phân tương ứng với ký tự muốn gõ bằng các phím số trên ổ phím số ở bên phải bàn phím

Trang 6

4 Quy ước đặt tên của DOS:

a Tên tập tin (filename): gồm tên chính (name) chứa 1 đến 8 ký tự và phần mở rộng

(extension) chứa tối đa 3 ký tự Hai phần nối với nhau bằng dấu chấm

b Tên thư mục (directory name): cách đặt tên giống như tên tập tin Tuy nhiên, để đỡ bất

tiện khi làm việc, người ta thường không đặt phần mở rộng trong tên thư mục

Mỗi ổ đĩa có một thư mục gốc (root directory) duy nhất được tạo ra khi chuẩn bị đĩa để

sử dụng lần đầu tiên Thư mục đó có ký hiệu là \ (dấu gạch xéo bên trái)

Tại mỗi thời điểm làm việc, người dùng luôn đứng ở một thư mục nào đó Để chỉ thư

mục hiện tại (current directory), người ta dùng ký hiệu (dấu chấm)

Thư mục con DIR3 chứa thư mục con DIR5 ta gọi DIR3 là thư mục cha của thư mục

DIR5 Thư mục cha của thư mục hiện tại có ký hiệu đặc biệt là (hai dấu chấm liền

nhau)

\ Thư mục gốc của một ổ đĩa

Thư mục hiện tại

Thư mục cấp cha của thư mục hiện tại

c Tên ổ đĩa: là một trong 24 chữ cái A-Z Khi nói đến ổ đĩa, ta phải dùng tên ổ đĩa đó kèm

theo dấu hai chấm Ví dụ, A: B: C:

d Nhãn đĩa (Volume label): là tên thực sự của đĩa, được ghi luôn lên đĩa Nhãn đĩa cũng

tuân theo quy ước gần giống như tên tập tin nhưng không tách thành hai phần Do đó, nhãn đĩa có thể dài tối đa 11 ký tự

e Tên lộ trình (pathname): là một dãy ký tự gồm tên ổ đĩa và các tên thư mục con ghép

với nhau bằng dấu gạch xéo bên trái, theo thứ tự từ thư mục cấp cha rồi mới đến thư mục cấp con Ví dụ:

A:\DIR3\DIR4

f Đặc tả tập tin (file specification): bao gồm tên lộ trình dẫn đến thư mục chứa tập tin

ghép với tên tập tin bằng dấu gạch xéo trái Ví dụ:

A:\DIR3\DIR4\File41

g Tên lộ trình tương đối: là lộ trình được tính so với thư mục hiện tại Ví dụ: Nếu thư mục

hiện tại là DIR4, thì

chỉ thư mục đang làm việc DIR4

\DIR4 chỉ thư mục làm việc DIR4

chỉ thư mục DIR3

Trang 7

5 Quy ước đặt tên dài:

Tên dài chỉ dùng được trong môi trường Windows 32 bit (Win9x, WinNT, ) và có thể chứa

đến 255 ký tự, kể cả các ký tự đặc biệt và khoảng trắng Trong tên dài, ta có thể sử dụng

nhiều dấu chấm

Mỗi khi tạo một tên dài, hệ điều hành cũng tạo kèm theo một tên ngắn nhằm bảo đảm sự tương thích với các ứng dụng DOS cũ Các chương trình DOS cũ sẽ thấy được các tên ngắn còn các chương trình có hỗ trợ tên dài có thể xử lý tên dài Do đó, trên ổ đĩa có tên dài, nếu ta thực hiện các chương trình DOS cũ, đặc biệt các chương trình trực tiếp truy cập đĩa, ta có thể làm hư tên dài và tên đó sẽ trở nên bất hợp lệ Các ứng dụng chỉ làm việc với tên ngắn mà không đụng chạm gì đến tên dài vẫn có thể làm việc bình thường nhưng người sử dụng lại không biết tên ngắn khi tạo ra tên dài

Các chức năng về tên dài của hệ điều hành chỉ có khi Windows đang làm việc Do đó, để

sử dụng tên dài, ứng dụng phải được gọi thực hiện từ Windows

6 Các tên đặc biệt:

Hệ điều hành thường dành riêng một số tên đặc biệt để đặt tên cho các thiết bị thông dụng Khi đặt tên tập tin hay thư mục, ta không được phép dùng các tên này

COM1-COM4 Cổng nối tiếp 1 đến 4 (thường các máy chỉ có 2 cổng đầu)

LPT1-LPT3 Cổng song song 1 đến 3 (thường các máy chỉ có 1 cổng đầu)

AUX Cổng phụ

CON Chỉ bộ thiết bị nhập xuất chuẩn (Console) gồm bàn phím và màn hình PRN Máy in, thường là LPT1

7 Các ký tự đại diện (wildcard):

Trong một số lệnh, ta có thể yêu cầu lệnh thực hiện một loạt các tập tin Để chỉ một loạt tập

tin, ta phải dùng mẫu tên tập tin kèm theo các ký tự đại diện * hay ?

* Đại diện cho 0, 1 hay nhiều ký tự Trong từng phần, tên chính hay mở rộng, mọi ký

tự sau dấu * đều bị bỏ qua

? Đại diện cho đúng 1 ký tự

8 Thuộc tính của tập tin (Attribute):

Mỗi tập tin có thể có các thuộc tính sau:

Archive Thuộc tính lưu trữ, để cho biết tập tin đã được sao lưu Thuộc tính này ít được

sử dụng đến

Read Only Chỉ đọc Tập tin có thuộc tính này sẽ không thể xoá bằng các lệnh của DOS

Muốn sửa, xoá, ta phải bỏ thuộc tính này của tập tin trước đã (dùng lệnh ATTRIB)

Hidden Ẩn Tập tin có thuộc tính này sẽ làm cho các ứng dụng không thấy được nó

Tuy nhiên, lệnh DIR có chọn lựa /a cũng liệt kê ra được và tập tin lệnh có thuộc

tính này vẫn gọi thực hiện được

Trang 8

System Hệ thống Tập tin có thuộc tính này cũng làm các ứng dụng không thấy được

nó Lệnh DIR /a vẫn liệt kê các tập tin này Khác với thuộc tính ẩn, tập tin lệnh

có thuộc tính hệ thống không thể gọi thực hiện được

Ngoài các thuộc tính trên, mỗi tập tin còn có các thông tin khác như kích thước, ngày giờ cập nhật mới nhất cũng được lưu trên đĩa theo tập tin Từ DOS 7.0 trở đi, mỗi tập tin còn

có thêm thông tin về ngày giờ tạo

Việc gán, bỏ thuộc tính của tập tin có thể thực hiện bằng lệnh ATTRIB của DOS

9 Các thành phần của hệ điều hành:

Một hệ điều hành thường có các thành phần sau đây:

- Phần nhân (kernel): phần này sẽ trực tiếp quản lý phần cứng và hệ thống tập tin trên

đĩa, đồng thời cung cấp một giao diện tối thiểu để người sử dụng có thể “nói chuyện” với

hệ điều hành MS-DOS có phần nhân bao gồm 3 tập tin:

IO.SYS Chịu trách nhiệm quản lý các thiết bị nhập xuất, làm trung gian

giữa phần cứng và hệ điều hành

MSDOS.SYS Chịu trách nhiệm quản lý các ổ đĩa luận lý và hệ thống tập tin

trên các ổ đĩa đó

COMMAND.COM Chịu trách nhiệm làm giao diện giữa người sử dụng và hệ điều

hành, là trình thông dịch các lệnh của người dùng đưa vào và gọi các chức năng thích hợp của hệ điều hành giúp người dùng khai thác hệ thống

- Các trình điều khiển thiết bị (Device driver): phần này bao gồm các chương trình hỗ

trợ hệ điều hành trong việc quản lý các thiết bị đặc biệt, thông dụng nhưng không phải máy nào cũng có Với máy có thiết bị cần đến trình điều khiển, khi khởi động máy, người

ta thường cài đặt luôn trình điều khiển vào bộ nhớ để cùng phần nhân giúp người dùng khai thác thiết bị đó

- Các tiện ích (Utilities): phần này bao gồm các tiện ích giúp người dùng dễ dàng làm

việc với hệ thống

II Quá trình khởi động máy và các tập tin cần thiết:

Khi ta cấp nguồn điện cho máy, quá trình khởi động máy bắt đầu:

1 Theo thiết kế chung, máy sẽ bắt đầu từ một địa chỉ xác định trong bộ nhớ Địa chỉ này thường nằm trong vùng chương trình đã cài sẵn trong máy, gọi là ROM BIOS (Basic Input Output System) Chương trình này sẽ tiến hành kiểm tra toàn bộ máy, bắt đầu từ

bộ xử lý trung ương rồi đến bộ nhớ chính, bộ nhớ mở rộng, bộ nhớ ROM gắn trên các thiết bị và các thiết bị đã có hay nối với máy Quá trình này gọi là quá trình POST (Power

On Self Test)

Trang 9

Với đĩa mềm, sector đầu tiên sẽ là boot sector

Với đĩa cứng, sector đầu tiên sẽ chứa bảng partition (bảng phân chia đĩa) Phần mã trên sector này sẽ tìm xem phân đoạn nào có thể boot được và sẽ đọc sector đầu tiên (boot sector) của phân đoạn đó vào bộ nhớ và chuyển quyền điều khiển sang đoạn mã đó

Với đĩa CD-ROM, BIOS sẽ tìm đọc sector gọi là Boot Catalog, kiểm tra xem có phần ảnh boot hay không Nếu có, BIOS sẽ khai báo một ổ đĩa mềm A: giả hay một ổ đĩa cứng C: giả (tuỳ theo ảnh boot), ánh xạ nội dung của ảnh boot trên đĩa CD thành nội dung ổ đĩa giả đó và quá trình boot sẽ giống như từ ổ đĩa mềm hay ổ đĩa cứng bình thường Các ổ đĩa cùng loại với ổ đĩa giả sẽ được dịch tên đi một chữ

3 Mã thực thi của boot sector sẽ tiến hành nạp phần nhân của hệ điều hành vào bộ nhớ và trao quyền điều khiển cho mã của phần nhân Với hệ điều hành MS-DOS, boot sector sẽ tìm tải tập tin IO.SYS vào bộ nhớ và trao điều khiển qua IO.SYS

4 Mã của IO.SYS tiếp tục kiểm tra phần cứng, cài đặt một số trình điều khiển có sẵn trong IO.SYS, nạp MSDOS.SYS để xác lập hệ thống tập tin Phần nhân chính đã cài đặt xong

5 IO.SYS tiếp tục tìm tập tin CONFIG.SYS trên thư mục gốc ổ đĩa khởi động Nếu có, các lệnh trong CONFIG.SYS sẽ được thực hiện Quá trình này sẽ tiến hành cài đặt các trình điều khiển khác có khai báo trong CONFIG.SYS cũng như xác lập môi trường làm việc cho hệ điều hành theo các chọn lựa người dùng đã định trong CONFIG.SYS

6 Kế tiếp, IO.SYS tải trình thông dịch COMMAND.COM vào bộ nhớ, trao quyền điều khiển cho trình thông dịch này

7 Cuối cùng, COMMAND.COM tìm trên thư mục gốc ổ đĩa boot tập tin AUTOEXEC.BAT Nếu thấy, các lệnh trong tập tin này sẽ được thực hiện Sau khi hoàn tất, COMMAND.COM sẽ hiện dấu nhắc lệnh trên màn hình, chờ người dùng ra lệnh

Nếu phần nhân ứng với phiên bản 7.0 trở đi (ứng với Windows 95 trở đi), hệ điều hành kiểm tra cờ BootGUI (quy định trong MSDOS.SYS) Nếu cờ này bằng 1, IO.SYS sẽ tìm nạp WIN.COM thay vì COMMAND.COM để bắt đầu giao diện đồ hoạ của Windows

Với Windows ME, phần nhân sẽ có hai bản Bản bình thường sẽ luôn luôn vào thẳng giao diện đồ hoạ Windows Bản kia dùng đặt trên đĩa mềm cấp cứu, sẽ khởi động máy ra dấu nhắc DOS

Khi đang ở Windows, ta có thể ra dấu nhắc DOS bằng nút lệnh MS-DOS Promt, thường ở

lộ trình lệnh Start/Programs/MS-DOS Prompt Cửa sổ MS-DOS Prompt thường được gọi là DOS Box Để đóng DOS Box, từ dấu nhắc lệnh, ta ra lệnh EXIT ↵

- Lưu ý: Từ Windows XP trở đi, phần nhân là các tập tin khác Các tập tin liên quan đến

quá trình khởi động máy bao gồm: NTLDR, BOOT.INI, NTOSKRNL.EXE Hai tập tin đầu đặt ở thư mục gốc ổ đĩa khởi động Còn tập tin cuối đặt trong thư mục SYSTEM32 trong thư mục Windows

Trang 10

III Các lệnh của hệ điều hành MS-DOS:

1 Cách ra lệnh DOS:

[path\]TÊNLỆNH [CácThamĐối] [CácTuỳChọn] ↵

trong đó,

path lộ trình tìm tập tin lệnh, có thể không cần

TÊNLỆNH là lệnh thích hợp trong danh sách các lệnh hệ điều hành có

CácThamĐối là những yếu tố cần thiết cho lệnh, nội dung tuỳ từng lệnh, có thể

Các lệnh nội trú gồm các lệnh có tên như trong bảng sau:

Break Call Cd Chcp Chdir Cls Copy Ctty Date Del Dir Echo Erase Exit For Goto If Lh Loadhigh Md Mkdir Path Pause Prompt Rd Rem Ren Rename Rmdir Set Shift Time Type Ver Verify Vol

và mã thực hiện lệnh có sẵn trong tập tin COMMAND.COM, do đó, cũng đã được nạp sẵn trong bộ nhớ Khi đó, ta có thể ở bất cứ đâu ra lệnh cũng được

Trong bảng trên, các lệnh có gạch dưới chỉ được sử dụng trong các tập tin BAT

Các lệnh ngoại trú gồm các lệnh có tên trong bảng sau:

Append Attrib Chkdsk Choice Command Dblspace Debug Defrag Deltree Diskcomp

Trang 11

Interlnk Intersvr Keyb Label Loadfix Mem Memmaker Mode More Move Msav Msbackup Mscdex Msd Nlsfunc Power Print Qbasic Replace Restore ScanDisk Setver Share Smartdrv Sort

Subst Sys Tree Undelete Unformat VSafe Xcopy

và mã thực hiện lệnh nằm trong một tập tin có mở rộng com hay exe nằm trên đĩa

Ngoài ra, có một số lệnh chỉ dùng trong tập tin CONFIG.SYS:

Country Device Devicehigh Dos Drivparm Fcbs Files Include Install Lastdrive MenuColor MenuDefault MenuItem Numlock Shell

Stacks Submenu Switches Các trình điều khiển thiết bị của DOS

ANSI.SYS CHKSTATE.SYS DISPLAY.SYS DRIVER.SYS DRVSPACE.SYS EGA.SYS

EMM386.EXE HIMEM.SYS INTERLNK.EXE POWER.EXE RAMDRIVE.SYS SETVER.EXE

SIZER.EXE SMARTDRV.EXE

4 Quá trình gọi thực hiện lệnh:

Khi ta ra một lệnh, COMMAND.COM (trong bộ nhớ) sẽ tìm TÊNLỆNH trong danh sách lệnh nội trú Nếu thấy, nó sẽ gọi mã lệnh nội trú thực hiện, đồng thời truyền các tham đối và tuỳ chọn cho lệnh đó Nếu không thấy, lệnh được xem là lệnh ngoại trú Khi đó, COMMAND.COM sẽ tìm tập tin có tên là TÊNLỆNH và mở rộng là com, exe hay bat Thứ tự tìm như sau:

- Thư mục hiện tại

- Các thư mục có khai báo trong lệnh PATH

Đến thư mục nào tìm được tập tin lệnh, việc tìm kiếm kết thúc và COMMAND.COM

sẽ tải mã lệnh từ tập tin tìm được vào bộ nhớ, chuyển điều khiển sang mã đó cũng như các tham đối

Nếu tìm không thấy trong các thư mục trên, COMMAND.COM sẽ hiện thông báo:

Bad command or filename

Nguyên nhân có thể do ta gõ sai tên lệnh hay tên tập tin lệnh, hoặc tập tin lệnh không nằm ở một trong các thư mục đã khai báo

Trong trường hợp tìm thấy các tập tin có cùng tên lệnh nhưng với mở rộng khác

nhau, tập tin lệnh được sử dụng sẽ dựa vào thứ tự ưu tiên của mở rộng: com, exe,

bat

IV Tóm tắt cách sử dụng các lệnh thông dụng:

Trang 12

SET Tên= Tên: COMSPEC, PATH

Trang 13

Norton Commander 5.0

1 Màn hình NC:

Left Files Disk Commands Right 2:32p

T:\ T:\DOS T: ↓ Name Size Date Time T: ↓ Name Size Date Time

BOOT <SUB-DIR> 8-06-02 4:32p <UP-DIR> 4-26-02 4:25a

CMDCONS <SUB-DIR> 5-07-02 1:24a 62dltree exe 7930 5-31-94 6:22a

DLGMAKER <SUB-DIR> 4-26-02 4:25a 62fdisk exe 28893 5-31-94 6:22a

DOS <SUB-DIR> 4-26-02 4:25a 62format exe 22904 5-31-94 6:22a

DOS5 <SUB-DIR> 7-16-02 8:53p choice com 1536 5-31-94 6:22a

DRDOS <SUB-DIR> 5-24-02 8:15a choice txt 439 4-06-00 1:40a

NC <SUB-DIR> 4-26-02 4:25a command com 54645 5-31-94 6:22a

OPTI930 <SUB-DIR> 4-26-02 4:25a commands txt 75954 9-30-93 6:20a

TEMP <SUB-DIR> 4-26-02 4:26a debug exe 15339 5-31-94 6:22a

UT <SUB-DIR> 4-26-02 4:25a diskcopy com 8763 5-31-94 6:22a

WUT <SUB-DIR> 5-26-02 6:34p dos5 zip 1166637 7-03-02 9:59p

40detect▌com 28872 3-18-98 4:00a dos62sp zip 747333 12-05-01 6:00p

40ldr 216288 5-10-02 4:46p doskey com 15495 5-11-98 8:01p

Autoexec bat 1812 2-21-02 10:36p edit com 413 5-31-94 6:22a

Autoexos▌bat 299 11-16-01 1:51p edit hlp 17898 5-31-94 6:22a

boot i40 734 5-10-02 5:29p fc exe 12304 5-31-94 6:22a

boot ini 797 9-06-02 11:43p fdemergn com 3214 1-19-00 2:21p

DOS <SUB-DIR> 4-26-02 4:25a debug.exe 15339 5-31-94 6:22a

T:\>_

1 Help 2 Menu 3 View 4 Edit 5 Copy 6 RenMov 7 Mkdir 8 Delete 9 PullDn 10 Quit

Các tập tin có thuộc tính ẩn hay hệ thống có dấu ▌ giữa tên chính và mở rộng

2 Các phím hay sử dụng:

Chuyển thanh sáng giữa hai khung Tab

lên, xuống một dòng ↑, ↓

lên, xuống một trang PgUp, PgDn

lên dòng đầu Home

xuống dòng cuối End

Vào một thư mục con Enter hay Ctrl-PgDn ở dòng tên thư mục con đó

Ra thư mục cha Enter ở dòng đầu (dòng ) hay Ctrl-PgUp

Đánh dấu tập tin/thư mục Insert ở tên tập tin/thư mục đó

Bỏ đánh dấu tập tin/thư mục Insert ở tên tập tin/thư mục đang đánh dấu đó

Key Bar Mini Status

Path Prompt

Left Panel <Tab> Right Panel

<Alt-F1> <Alt-F2>

Trang 14

3 Các phím chức năng:

F1 Hướng dẫn

F2 Bảng chọn riêng (User Menu)

F3 Xem nội dung tập tin đang có thanh sáng

F4 Sửa nội dung tập tin đang có thanh sáng

F5 Sao tập tin/thư mục có thanh sáng (hay các tập tin/thư mục đang đánh dấu)

sang bên kia hay nơi khác

F6 Dời tập tin/thư mục có thanh sáng (hay các tập tin/thư mục đang đánh dấu)

sang bên kia hay nơi khác

F7 Tạo thư mục con

F8 Xoá tập tin/thư mục có thanh sáng (hay các tập tin/thư mục đang đánh dấu)

F9 Mở bảng chọn chính (Menu Bar)

F10 Thoát NC

Shift-F1 Dọn đĩa (Disk Cleanup)

Shift-F2 Các lệnh về mạng (Network Utilities)

Shift-F3 Xem tập tin có tên ta sẽ nhập vào

Shift-F4 Sửa nội dung tập tin có tên ta sẽ nhập vào

Shift-F5 Sao tập tin/thư mục có tên ta sẽ nhập vào

Shift-F6 Dời tập tin/thư mục có tên ta sẽ nhập vào

Shift-F7 Như F7

Shift-F8 Xoá tập tin/thư mục có tên ta sẽ nhập vào

Shift-F9 Lưu thông tin cấu hình NC

Shift-F10 Mở bảng chọn Disk

1 Left 2 Right 3 View 4 Edit 5 Comp 6 DeComp 7 Find 8 Histry 9 EGA Ln 10 Tree

Alt-F1 Chọn ổ đĩa cho khung trái (Left Panel)

Alt-F2 Chọn ổ đĩa cho khung phải (Right Panel)

Alt-F3 Xem nội dung tập tin đang có thanh sáng (dạng đơn giản)

Alt-F4 Sửa nội dung tập tin đang có thanh sáng

Alt-F5 Nén các tập tin/thư mục đang có thanh sáng hay đã đánh dấu

Alt-F6 Giải nén tập tin nén sang thư mục bên kia

Alt-F7 Tìm tập tin

Alt-F8 Liệt kê các lệnh DOS đã thực hiện

Alt-F9 Tắt/Mở chế độ 43 dòng (EGA), 50 dòng (VGA)

Alt-F10 Hiện cây thư mục để ta chuyển nhanh sang thư mục cần thiết

1 Left 2 Right 3 Name 4 Exten 5 Time 6 Size 7 Unsort 8 Sync 9 Print 10 Split

Ctrl-F1 Tắt/Mở khung trái

Ctrl-F2 Tắt/Mở khung phải

Ctrl-F3 Sắp xếp theo tên (cột Name)

Ctrl-F4 Sắp xếp theo mở rộng (cột Name)

Ctrl-F5 Sắp xếp theo ngày giờ cập nhật (cột Date, Time)

Ctrl-F6 Sắp xếp theo kích thước tập tin (cột Size)

Ctrl-F7 Không sắp xếp (giữ thứ tự như đã có trên đĩa)

Ctrl-F8 Đồng bộ thư mục hiện tại với một thư mục đích

(cập nhật bên thư mục đích giống thư mục hiện tại)

Ctrl-F9 In tập tin đang có thanh sáng

Alt Key Bar

Ctrl Key Bar

Trang 15

4 Các bảng chọn Left/Right:

Brief Chỉ hiện tên (Name)

Full Hiện đủ chi tiết: Tên, Kích thước, Ngày cập nhật, Giờ cập nhật

Info Hiện thông tin về ổ đĩa, thư mục bên kia; bộ nhớ chính trong

máy; thông tin về phiên bản NC

Gõ Ctrl-L để đóng khung Info

Tree Hiện cây thư mục cho ổ đĩa bên kia

Dời thanh sáng đến một thư mục con, gõ Enter, bên không có

cây thư mục sẽ hiện nội dung của thư mục con đó

Để trả về Brief hay Full, vào bảng chọn chọn lại

Quick view Xem sơ lược vài chi tiết của mục đang có thanh sáng:

- Thư mục con: số tập tin, số thư mục con và tổng dung

lượng của thư mục con này

- Tập tin: nội dung tập tin

Nội dung hiện ở khung bên kia

Để đóng khung Quick View, gõ Ctrl-Q

Compressed File Liệt kê nội dung trong tập tin nén đang có thanh sáng (Enter ở

tên tập tin nén cũng thực hiện như vậy)

Để đóng khung này, lên dòng đầu (Home) và Enter (như ra thư

mục cha bình thường)

Find file panel Hiện lại danh sách tập tin đã tìm thấy lần trước

Directory information Hiện thông tin về thư mục đang có thanh sáng: tổng số tập tin,

thư mục con, dung lượng

Các con số này tính cho toàn bộ thư mục đã chọn

Cuối khung có tính số đĩa mềm 1,44 Mb hay 1,2 Mb cần thiết khi muốn chép ra đĩa mềm

Nếu khung có thanh sáng đang hiện có chọn lọc, các chi tiết

giữa phần Totals và phần With Filters sẽ khác nhau

Để đóng khung này, gõ Ctrl-Z

Link Nối hai máy qua cổng nối tiếp (COMx) hay cổng song song

(LPTx) Một máy phải là Slave, còn máy kia là Master Bên

Link của máy Master sẽ hiện nội dung của máy Slave Máy Slave sẽ không dùng được vào việc khác cho đến khi máy Master ngắt liên lạc

On/Off Ctrl-F2 Tắt/Mở khung trái (Ctrl-F1) hay phải (Ctrl-F2)

Name Ctrl-F3 Sắp xếp theo tên chính tăng dần (cột Name)

Extension Ctrl-F4 Sắp xếp theo mở rộng tăng dần (cột Name)

Time Ctrl-F5 Sắp xếp theo ngày, giờ cập nhật tăng dần (cột Date, Time)

Size Ctrl-F6 Sắp xếp theo kích thước tăng dần (cột Size)

Unsorted Ctrl-F7 Không sắp xếp, hiện theo thứ tự có trên bảng thư mục trên đĩa

Re-read Cập nhật danh sách tập tin từ bảng thư mục trên đĩa

Filter Quy định điều kiện chọn lọc trên danh sách tập tin/thư mục dựa

vào tên, ngày cập nhật, kích thước hay thuộc tính

Drive Alt-F2 Chọn ổ đĩa cho khung trái (Alt-F1) hay phải (Alt-F2)

Trang 16

4.1 Kết nối hai máy bằng tiện ích Link:

Serial Ports: Chọn cổng nối tiếp (COM1, COM2, COM3 hay COM4) có gắn dây kết nối, thường dùng

COM2 Parallel Ports: Chọn cổng song song (thường chỉ có LPT1) có gắn dây kết nối

Mode: Chọn chế độ làm việc cho máy này, hoạt động (Master) hay phụ thuộc (Slave)

Thực hiện kết nối bằng nút Link, hay tiến hành cài NC sang máy phụ thuộc bằng nút Clone

4.2 Quy định điều kiện chọn lọc tập tin trong khung trái hay phải (Filter):

File name: điều kiện chọn theo mẫu tên tập tin Mẫu tên trong Include quy định các tên cho hiện

trong khung, mẫu tên trong Exclude quy định các tên không hiện trong khung

File Date: điều kiện chọn theo ngày cập nhật tập tin Chỉ hiện những tập tin có ngày cập nhật sau

ngày After và/hay trước ngày Before

File Size: điều kiện chọn theo kích thước tập tin Chỉ hiện những tập tin có kích thước trên Above

và/hay dưới Below

Attribute filters: Cho hiện những mục có thuộc tính có đánh dấu [x]

Ta có thể làm các việc sau đây đối với những điều kiện đã vào:

OK: áp dụng ngay trong lượt sử dụng này

Trang 17

5 Bảng chọn Files:

Help F1 Hiện màn hình hướng dẫn

User menu F2 Hiện bảng chọn riêng do ta tạo từ lệnh Commands/Menu File Edit

View F3 Xem nội dung tập tin đang có thanh sáng

Edit F4 Sửa nội dung tập tin đang có thanh sáng

Copy F5 Sao các tập tin/thư mục đang có thanh sáng hay đã đánh dấu

Rename or move F6 Dời hay đổi tên các tập tin/thư mục đang có thanh sáng hay đã đánh dấu Make directory F7 Tạo thư mục con

Delete F8 Xoá các tập tin/thư mục đang có thanh sáng hay đã đánh dấu

Split/Merge Ctrl-F10 Tách nhỏ tập tin lớn hay ghép các tập tin nhỏ đã tách

File attributes Thay đổi thuộc tính các tập tin đang có thanh sáng hay đã đánh dấu

Select group Gray + Đánh dấu các tập tin theo mẫu tên

Deselect group Gray - Bỏ dấu các tập tin theo mẫu tên

Invert selection Gray * Đảo trạng thái đánh dấu của các tập tin trong thư mục hiện tại

Restore selection Đánh dấu các tập tin giống như lần trước

Quit F10 Thoát Norton Commander

Chú ý: Các phím bắt đầu bằng Gray là các phím trên ổ phím số bên phải bàn phím (thường có màu xám)

5.1 Sửa nội dung tập tin (Edit)

Dòng trạng thái (đầu màn hình)

Tên tập tin đang sửa Vị trí con nháy Còn thêm được

Edit: T:\boot.ini Line 1 Col 1 63903 Free 91

F4 Tìm và thay thế từ chỗ con nháy trở đi

F5 Sao khối đã đánh dấu đến chỗ con nháy

F6 Dời khối đã đánh dấu đến chỗ con nháy

F7 Tìm chuỗi từ chỗ con nháy trở đi

F8 Xoá khối đã đánh dấu

F9 In tập tin đang soạn

F10 Thoát Edit

Mã ASCII chỗ con nháy

Trang 18

Các phím chức năng kèm Shift trong Edit

1 2SaveAs 3Unmark 4Repl ↑ 5 6 7Srch ↑ 8 9 10Sv&EX

Shift-F2 Lưu với tên khác hay nơi khác

Shift-F3 Bỏ đáhn dấu

Shift-F4 Tìm và thay thế từ chỗ con nháy trở lên

Shift-F7 Tìm chuỗi từ chỗ con nháy trở lên

Shift-F10 Lưu và thoát Edit

Các phím chức năng kèm Alt trong Edit

1WIN 2DOS 3Date 4Repl A 5Insert 6Count 7Srch A 8Goto 9Backup 10Append

Alt-F1 Hiện nội dung theo mã ANSI Windows

Alt-F2 Hiện nội dung theo mã ASCII DOS

Alt-F3 Chèn ngày hiện tại vào nội dung

Alt-F4 Tìm và thay thế toàn văn bản

Alt-F5 Chèn nội dung của tập tin trên đĩa vào chỗ con nháy

Alt-F6 Đếm số từ và số dòng trong văn bản

Alt-F7 Tìm chuỗi trong toàn bộ văn bản

Alt-F8 Đi đến dòng

Alt-F9 Tắt/Mở chế độ sao lưu (backup)

Alt-F10 Ghi khối đã đánh dấu nối tiếp vào cuối tập tin trên đĩa

5.2 Sao chép, Dời, Đổi tên, Xoá tập tin/thư mục:

Sao chép:

Include subdirectories: Chép cả các thư mục con

Copy newer files only: Chỉ chép các tập tin nào mới hơn các tập tin đã có bên đích

Use Filters: Chì chép các tập tin khớp với điều kiện chọn lọc (định bằng nút Filters)

Check target space: Kiểm tra bên đích còn đủ chỗ trống để chép hay không

Dời / Đổi tên:

Trang 19

Nếu, trong khung đen, ta nhập vào tên thư mục, NC hiểu ta muốn dời các tập tin;

nếu ta nhập vào tên tập tin mới, NC hiểu ta muốn đổi tên tập tin

Xoá:

Include subdirectories: Xoá cả các thư mục con bên trong

Delete empty directories: Xoá cả các thư mục con rỗng

Use Filters: Xoá theo điều kiện chọn lọc đã đặt bằng nút Filters

5.3 Tách / Ghép các tập tin lớn:

Tách (Split):

Split Size: Kích thước mỗi tập tin nhỏ sẽ cắt được (tính theo byte)

Number of Splits: Số tập tin nhỏ cần cắt ra

Delete file after split: Xoá tập tin lớn ban đầu sau khi cắt

Thư mục đích (chứa các tập tin nhỏ): gõ vào khung Split to hay chọn từ nút F10-Tree

Chú ý: tuỳ theo yêu cầu, ta chỉ định hoặc Split Size, hoặc Number of Splits

Ghép (Merge):

Delete Split segments after merge: Xoá các tập tin con sau khi ghép

Chú ý: cần đánh dấu các tập tin con trước khi gõ Ctrl-F10

Trang 20

5.4 Thay đổi thuộc tính các tập tin:

Đối với tập tin đang có thanh sáng (không đánh dấu):

Các thuộc tính đã có sẽ có sẵn dấu [x], còn các thuộc tính kia chưa có

Để gán hay xoá thuộc tính, ta dời con nháy đến, gõ thanh trắng bật/tắt dấu [x]

Đối với các tập tin đã đánh dấu:

Khung Set: Đặt thêm thuộc tính cho các tập tin đã đánh dấu

Khung Clear: Xoá bớt thuộc tính của các tập tin đã đánh dấu

Include Subdirectories: Thay đổi thuộc tính cả các tập tin ở các thư mục con bên trong

Use Filters: Chỉ thay đổi các tập tin theo điều kiện chọn đã đặt theo nút Filters

Trang 21

6 Bảng chọn Disk:

Copy diskette Chép đĩa mềm (như lệnh Diskcopy của DOS)

Format diskette Định dạng đĩa mềm (như lệnh Format của DOS)

Label disk Gán nhãn đĩa cho bên có thanh sáng

Network utilities Shift-F2 Các tiện ích mạng

Disk cleanup Shift-F1 Dọn đĩa

6.1 Sao chép đĩa mềm

Source: Nguồn sao chép, là đĩa mềm hay là tập tin ảnh đĩa (Image File)

Target: Đích sao chép, là đĩa mềm hay là tập tin ảnh đĩa

Tuỳ theo tổ hợp giữa Source và Target, quá trình sao chép sẽ khác nhau

Ta có thể quy định cách xử trí trong quá trình sao chép qua nút Configure:

Skip Bad Sectors: Gặp sector hư, vẫn tiếp tục chép các sector còn lại

Verify during Copy: So sánh nội dung đã ghi lên đĩa đích với nội dung ở bộ nhớ Nếu không

khớp, ghi lại phần nội dung đó

Always format target: Định dạng lại đĩa đích trước khi sao chép

6.2 Định dạng đĩa mềm

Drive: Chọn ổ đĩa chứa đĩa mềm cần định dạng

Size: Chọn loại đĩa mềm

Options: Các yêu cầu khác

Volume label: Đặt nhãn đĩa (tối đa 11 ký tự)

Make System Disk: Làm đĩa khởi động

Save Image Info: Lưu thông tin hệ thống trên đĩa ra tập tin IMAGE.DAT để khôi phục

nếu cần

Trang 22

NCD tree Alt-F10 Hiện cây thư mục để dễ thay đổi thư mục làm việc

Find file Alt-F7 Tìm kiếm tập tin

History Alt-F8 Liệt kê các lệnh đã thực hiện

EGA lines Alt-F9 Hiện 43 hay 50 dòng màn hình

System information Các thông tin hệ thống

Swap panels Ctrl-U Hoán đổi hai khung trái và phải

Panels on/off Ctrl-O Tắt/Mở cả hai khung trái/phải

Compare directories So sánh hai thư mục ở hai khung

Synchronize directories Ctrl-F8 Cập nhật thư mục đích theo như thư mục có thanh sáng Terminal Emulation Dùng máy này làm máy trạm cuối của máy chủ khác

thông qua modem

Menu file edit Tạo/Sửa bảng chọn riêng để dùng theo NC (Main) hay

dùng cho thư mục hiện tại (Local)

F2 Lưu

F4 Thay đổi

F6 Thêm F8 Xoá bỏ

Extension file edit Tạo/Sửa bảng xử lý tập tin theo mở rộng khi Enter

F2 Lưu

F4 Thay đổi

F6 Thêm F8 Xoá bỏ

Editors Gán mở rộng tập tin với một trình soạn thảo riêng khi gõ

F4 để sửa nội dung tập tin:

Trang 23

7.1 Tìm Tập Tin:

Find Files: Mẫu tên tập tin cần tìm

Location(s): Thư mục bắt đầu quá trình tìm

Containing: Chuỗi đặc biệt có trong các tập tin cần tìm (nếu biết)

Regular Expression: Biểu thức trong Containing là một biểu thức chứa các ký tự đặc biệt

Search Locations: Thư mục bắt đầu việc tìm

Entire disk x: Toàn bộ đĩa

Location(s) and below: Từ thư mục trong Location(s) và các thư mục con bên trong

Location(s) only: Chỉ tìm trong thư mục chỉ trong Location(s)

Search Options: Các yếu tố phụ

Find duplicates: Liệt kê cả những trường hợp trùng

Text files only: Chỉ tìm trong các tập tin văn bản

Để chỉ thêm các chi tiết khác, ta dùng nút Advanced:

Trên hộp thoại Advanced này, ta có thể chỉ ra những giới hạn tìm:

Ngày cập nhật của tập tin: Sau ngày After và/hay trước ngày Before

Kích thước tập tin: Lớn hơn Greater than và/hay nhỏ hơn Less than

Thuộc tính tập tin: Có thuộc tính ẩn (Hidden), hệ thống (System), chỉ đọc (Read only),

lưu trữ (Archive), là thư mục (Directory) hay chẳng có thuộc tính nào (None)

Trang 24

Sau khi tìm, danh sách tập tin tìm thấy sẽ được liệt kê ở phần trống bên trên của khung thoại Dòng các nút cuối khung thoại có:

New search: Tìm lại theo tiêu chuẩn khác

View: Xem nội dung tập tin đang có thanh sáng trên danh sách tìm thấy

Goto: Lần đến và đặt thanh sáng trên tập tin đang có thanh sáng ở danh sách tìm thấy

Send to Panel: Đặt danh sách tìm thấy vào khung hiện tại trước khi ra lệnh tìm

Quit FF: Kết thúc Find Files

7.2 Thay đổi cách làm việc mặc ước của NC:

Screen: Thay đổi bộ màu hay các thành phần trên màn hình

Panel Options: Thay đổi các đặc tính của hai khung thư mục

Screen Savers: Chọn kiểu màn hình lúc để nghỉ

Printer/mouse: Chọn cổng máy in, loại máy in hay hỗ trợ dùng chuột tay trái

Editors: Chọn trình soạn thảo của NC hay một trình soạn thảo khác

Confirmations: Hỏi ý kiến người dùng trước khi thực hiện một số thao tác

Compression: Chọn cách nén tập tin

Auto save setup: Tự động lưu cách làm việc trong lượt sử dụng này (nếu [x])

Các quy định về màn hình

Trang 25

Screen colors: Chọn bộ màu cho màn hình monochrome (B & W), tinh thể lỏng (Laptop), hay màn

hình EGA/VGA (Color1, Color2)

Screen Options: Các thành phần trên màn hình

Use graphical controls: Hiện bằng chế độ đồ hoạ

Menu bar always visible: Luôn hiện thanh chọn chính (Menu bar)

Path prompt: Hiện dòng dấu nhắc lệnh DOS (dòng áp chót)

Key bar: Hiện dòng hướng dẫn phím chức năng (dòng cuối)

Full screen: Màn hình NC sẽ phủ đầy màn hình máy tính Nếu xoá nút này, màn

hình NC chỉ chiếm 2/3 màn hình máy tính

Clock: Hiện đồng hồ chỉ giờ hệ thống

Các quy định về khung thư mục

Show hidden files: Hiện cả các tập tin có thuộc tính ẩn hay hệ thống

Ins moves down: Khi đánh dấu tập tin bằng phím Insert, thanh sáng dịch xuống tập tin tiếp dưới

Select Directories: Khi đánh dấu nhóm, đánh dấu cả các thư mục

Auto change directory: Khi vào NC, nếu thư mục lần trước không có, tự động hiện thư mục khác

Auto menus: Tự động hiện bảng chọn riêng (User Menu) mỗi khi vào NC

Mini status: Hiện dòng chi tiết cho tập tin/thư mục đang có thanh sáng

Trang 26

Windows XP

I Màn hình Windows XP:

I.1 Màn hình Windows:

I.1.1 Các thành phần trên một cửa sổ:

Control Nút điều khiển, kích hoạt bằng chuột hay gõ phím Alt-Thanh trắng Khi đó, nó

sẽ hiện bảng chọn hệ thống (System menu)

Minimize Nút điều khiển, thu nhỏ cửa sổ về một biểu tượng

Max/Rest Nút điều khiển, trả cửa sổ về kích thước thông thường (Restore) hay mở cửa

sổ ra tối đa (Maximized)

Close Nút điều khiển, đóng cửa sổ con hay thoát ứng dụng

Title bar Thanh tiêu đề cửa sổ, chứa tên ứng dụng và thường kèm tên tập tin đang mở

trong cửa sổ

Menu bar Thanh bảng chọn của ứng dụng hay của cửa sổ con

Tool bar Các thanh công cụ, thường gồm các biểu tượng gọi là nút lệnh (Command

button) đại diện cho các lệnh thường dùng trong bảng chọn Trên các thanh

công cụ có thể còn có các danh sách chọn dưới dạng Combo box

Border Đường viền quanh cửa sổ

Status bar Thanh trạng thái Dòng này thường hiện một số thông báo hay chỉ dẫn cho

cách lệnh khi trỏ chuột đến các thành phần trong cửa sổ Ở bên phải thanh trạng thái cũng hay hiện trạng thái của các chế độ làm việc, ví dụ NUM cho biết đèn NumLock đang sáng, OVR cho biết trạng thái gõ thay thế (Overwrite) hay

gõ chèn (Insert)

Scroll bar Các thanh cuộn đứng (Vertical) hay ngang (Horizontal) Các thanh này dùng

để di chuyển quanh tài liệu đang mở, dọc theo nội dung hay theo chiều ngang

Để di chuyển từ từ, ta nháy chuột vào các nút mũi tên ở hai đầu thanh cuộn; để

di chuyển nhanh hơn, ta nháy chuột lên lòng thanh cuộn, gần các đầu thanh cuộn hoặc rê thanh trượt bên trong thanh cuộn

Title Bar

Close

Max/Rest Minimize Control

Tool Bars Menu Bar

Border

Scroll Bars

Status Bar Command Button Combo box

Trang 27

I.1.2 Bảng chọn hệ thống (System Menu):

Restore Trả cửa sổ về kích thước vừa đã đặt trước đó

Move Di chuyển cửa sổ đi nơi khác Ta có thể rê thanh tiêu đề bằng chuột để làm

việc này

Size Thay đồi kích thước cửa sổ

Nếu dùng phím, sau khi chọn lệnh này, ta đè Shift và gõ phím → hay ← để chỉnh chiều rộng, gõ ↑ hay ↓ để chỉnh chiều cao, rồi gõ ↵ để kết thúc

Nếu dùng chuột, ta rê các cạnh của cửa sổ để chỉnh chiều cao hay chiều rộng, hoặc rê các góc của cửa sổ để chỉnh đồng thời cả hai chiều

Minimize Thu nhỏ cửa sổ về biểu tượng (icon) trên thanh tác vụ

Maximize Mở rộng tối đa cửa sổ

Close Đóng cửa sổ hay thoát ứng dụng

I.1.3 Màn hình chính của Windows:

Màn hình Windows XP gồm hai phần, mặt màn hình (Desktop) và thanh tác vụ (Task Bar)

Mặt màn hình (Desktop): chủ yếu chỉ chứa các biểu tượng nút tắt (shortcut

button)

Thanh tác vụ (Task Bar): bao gồm

Nút bảng chọn chính (Start menu): Mở bảng chọn lệnh chính của Windows, bảng

chọn Start

Danh sách tác vụ (Task List): chứa biểu tượng của các ứng dụng đang chạy

Nút chìm ứng với ứng dụng hiện tại

Khay hệ thống (System Tray): chứa biểu tượng của các ứng dụng nền

(background) có giao diện

Các thanh công cụ (Tool bar):

System TrayDesktop

Task ListQuick Launch

Start Menu

Trang 28

Quick Launch (ứng với thư mục <Document and Settings \ UserName> \

Application Data \ Microsoft \ Internet Explorer \ Quick Launch), chứa các

nút tắt hay sử dụng nhất của người dùng UserName

Desktop (ứng với thư mục <Document and Settings \ UserName> \ Desktop),

chứa các nút tắt hay sử dụng đến của UserName

Address Bar (thanh địa chỉ), chứa các địa chỉ Internet ta từng duyệt qua trong lượt

sử dụng

Links (ứng với thư mục <Document and Settings \ UserName> \ Favorites \

Links), chứa nút tắt các địa chỉ Internet định sẵn

I.2 Các phím tắt nên nhớ:

Phím tắt hay sử dụng trong Windows

Mở bảng chọn chính trong các ứng dụng F10 Thực hiện một mục trên các bảng chọn Alt+chữ gạch dưới

Đóng cửa sổ hiện tại trong các cửa sổ đang mở

của một ứng dụng (ứng dụng nhiều cửa sổ) Ctrl-F4 Đóng tất cả các cửa sổ đang mở của ứng dụng

hiện tại và thoát ứng dụng Alt-F4

Sao Ctrl-C Cắt Ctrl-X Xoá Del hay Delete Hiện hướng dẫn cho hộp thoại hiện tại F1

Hiện bảng chọn hệ thống của cửa sổ hiện tại Alt-Thanh trắng Hiện bảng chọn tại chỗ cho mục đang chọn Shift-F10

Mở bảng chọn Start Ctrl-Esc

Hiện bảng chọn hệ thống cho cửa sổ con hiện

tại (trong ứng dụng nhiều cửa sổ) Alt+dấu trừ (-)

Dán mục vừa sao hay cắt Ctrl-V

Chuyển sang cửa sổ vừa mới sử dụng Alt-Tab

Chọn cửa sổ trong số các ứng dụng đang chạy

Đè Alt và gõ Tab cho đến

biểu tượng ứng dụng ta muốn chuyển đến

Hoàn trả về trạng thái trước lệnh mới thực hiện Ctrl-Z

Phím tắt dùng trong Desktop, My Computer, và Windows Explorer

(tác động lên mục đang chọn)

Cấm tự động chạy Autorun trên đĩa CD đang đặt vào Đè Shift khi đóng khay đĩa

Sao các mục đang đánh dấu Đè Ctrl khi rê các mục đánh dấu

Tạo nút tắt Đè Ctrl-Shift khi rê tập tin Xoá hẳn mục đang chọn (không đưa vào thùng rác) Shift-Delete

Hiện hộp thoại tìm tập tin (Find: All files) F3 Hiện bảng chọn tại chỗ cho mục đang đánh dấu Phím App

Cập nhật nội dung cửa sổ (Refresh) F5

Đổi tên mục đang đánh dấu F2

Đánh dấu hết Ctrl-A Xem đặc tính của mục đang đánh dấu Alt-Enter hay Alt-nháy đôi

Trang 29

Phím tắt dùng trong các hộp thoại

Bỏ việc đang làm Esc

Nhấn nút lệnh hiện tại, hayThay đổi trạng thái kiểm của nút kiểmThanh trắng

Chọn một mục trong bảng chọn Alt-chữ gạch dưới

Nháy nút lệnh hiện tại Enter Chuyển sang thành phần trước trong hộp thoại Shift-Tab

Chuyển sang cột trước trong bảng Ctrl-Shift-Tab Chuyển đến thành phần kế tiếp trong hộp thoại Tab

Chuyển sang cột kế tiếp trong bảng Ctrl-Tab Vào thư mục con đang chọn khi ở hộp thoại Save As hoặc

OpenThanh trắng

Mở hộp thoại Save In hay Look In khi đang ở hộp thoại

Save As hay Open F4

Cập nhật hộp thoại Save As hay Open F5

Phím tắt trong Windows Explorer

Gom nhánh thư mục đang trải ra hay Ra thư mục cha

Gom thư mục hiện tại Dấu trừ xám (-)

Trải thư mục đang có thanh sáng (nếu nó đang gom lại)

hay đến mục đầu trong thư mục con hiện tại → Trải tất cả các thư mục con bên trong thư mục hiện tại Dấu sao xám (*)

Trải thư mục hiện tại ra Dấu cộng xám (+) Chuyển thanh sáng giữa các khung F6

Phím tắt dùng trong My Computer hay Windows Explorer

Phím tắt cho các cửa sổ

(Phím Logo là phím )

Chuyển xoay vòng trên thanh tác vụ (Task Bar) Logo-Tab

Hiện hộp thoại tìm tập tin Find: All Files Logo-F Hiện hộp thoại tìm máy tính trong mạng Find: Computer Ctrl-Logo-F

Hiện hướng dẫn Logo-F1 Thực hiện lệnh Start/Run Logo-R

Mở bảng chọn Start Logo Hiện hộp thoại đặc tính hệ thống của cửa sổ hiện tại Logo-Break

Mở Windows Explorer Logo-E Thu nhỏ hay khôi phục tất cả các cửa sổ Logo-D

Hồi lệnh thu nhỏ tất cả các cửa sổ Shift-Logo-M

Trang 30

I.3 Các thao tác trực tiếp trên Desktop:

Nháy nút chuột phải trên nền desktop (hay Shift-F10) bảng chọn tại chỗ (context menu) sẽ

xuất hiện

Active Desktop Chọn kiểu trình bày màn hình

As Web page Dưới dạng trang web

Customize my Desktop Thay đổi chi tiết hơn cho màn hình

Update now Cập nhật lại màn hình (theo những thay đổi vừa

làm)

Arrange Icons Sắp xếp lại các biểu tượng theo tên chính (by Name), theo phần mở rộng

của tên tập tin (by Type), theo kích thước tập tin (by Size) hay theo ngày giờ cập nhật (by Date) Vị trí tương đối giữa các biểu tượng có thể do ta xếp đặt (Auto Arrange tắt) hay để tự động (Auto Arrange mở)

Line Up Icons Dàn các biểu tượng theo một lưới ô tưởng tượng

Refresh Cập nhật lại màn hình theo các nguồn

Paste Dán một biểu tượng mới lên màn hình ứng với tập tin ta vừa ra lệnh sao

(copy) hay cắt (cut)

Paste Shortcut Dán một biểu tượng mới lên màn hình ứng với nút tắt trỏ đến tập tin ta

vừa ra lệnh sao

Undo Hoàn trạng thái trước thao tác vừa thực hiện (hủy lệnh)

New Tạo mới

Folder Một thư mục con ngay trong thư mục <Document and

Settings \ UserName> \Desktop

Short cut Một nút tắt đến tập tin nào đó

ứng dụng Một tập tin trong thư mục Desktop bằng một trong các ứng

dụng đã đăng ký

Properties Thay đổi các xác lập màn hình

I.4 Các thao tác trực tiếp trên biểu tượng ở Desktop:

Khi có biểu tượng đang đánh dấu, nháy phím chuột phải hay gõ Shift-F10, bảng chọn tại

chỗ để xử lý biểu tượng xuất hiện:

Open Thực hiện lệnh hay mở tập tin trong ứng dụng đã kết hợp

Send To Sao đến đĩa mềm A: (3½ Floppy) hay thư mục My Documents Số mục

ở đây tuỳ theo nội dung trong thư mục <Windows>\SendTo

Cut Cắt mục đang chọn khỏi chỗ đang chứa (chọn Paste ở nơi cần dán vào)

Copy Sao mục đang chọn (chọn Paste ở nơi cần dán vào)

Create Shortcut Tạo nút tắt đến mục đang chọn

Delete Xóa mục đang chọn

Rename Sửa tên của mục đang chọn

Properties Hiện đặc tính mục đang chọn

Nếu là nút tắt, trên bảng Shortcut, ta có thể thay đổi đặc tả tập tin lệnh (Target), thư mục hiện tại khi chạy (Start In), phím tắt để gọi thực hiện (Shortcut Key), tình trạng cửa sổ khi gọi thực hiện (Normal, Minimized hay Maximized) Nếu cần, ta có thể thay đổi biểu tượng cho nút tắt bằng nút Change Icon

Trên bảng General, ta có thể thay đổi thuộc tính tập tin tương ứng với

biểu tượng trong thư mục <Document and Settings \ UserName>

\Desktop

Trang 31

I.5 Thay đổi các xác lập về màn hình:

Nháy chuột phải trên nền desktop hay gõ Shift-F10 khi không có biểu tượng nào đang chọn

Hộp thoại xuất hiện gồm các thẻ:

Themes Chọn bộ xác lập Windows đã định sẵn

Desktop Thay đổi ảnh nền desktop và cách hiện ảnh nền

Screen Saver Chọn chương trình hiện trên màn hình khi để máy nghỉ và các xác lập cho

chương trình đó (tùy theo chương trình)

Appearance Chọn bộ màu và font chữ cho các thành phần trên cửa sổ

Settings Thay đổi các điều kiện làm việc liên quan đến phần cứng màn hình

I.5.1 Chọn hình nền (Desktop):

Browse Cho phép ta chọn tập tin hình ở nơi khác

Position Chọn cách hiện hình ảnh trên desktop:

Center Chỉ hiện một bản của hình đã chọn theo kích thước có sẵn

Tile Chép hình đã chọn liền nhau để tạo nên hình lớn đầy màn hình

Stretch Giãn hình đã chọn cho đầy màn hình

Color Chọn màu nền desktop

Apply Thể hiện những gì đã chọn

Customize Thay đổi chi tiết hơn desktop

Trang 32

I.5.2 Chọn chương trình màn hình khi máy nghỉ (Screen Saver):

Screen Saver Chọn chương trình hiện lúc nghỉ trong danh sách thả xuống và xác lập các

điều kiện làm việc

Settings Quy định các đặc tính của chương trình (tuỳ chương trình)

Preview Xem thử màn hình lúc thực hiện Lăn chuột hay gõ phím để

ngưng

Password protected Hỏi mật khẩu khi ngưng chương trình Mật khẩu là mật khẩu

khi bắt đầu sử dụng Windows

Trang 33

I.5.3 Chọn bộ màu và font chữ cho các cửa sổ (Appearance):

Windows and buttons Chọn mẫu các cửa sổ và nút lệnh

Color scheme Chọn nhanh một bộ màu và kiểu chữ đã định sẵn Ta có thể chọn

một bộ định sẵn có nhiều yếu tố ưng ý rồi định lại cho các mục chưa ưng ý rồi lưu lại để sử dụng sau này

Để biết tác dụng của từng bộ màu, ta chọn trong danh sách và xem biểu hiện trên khung mẫu bên trên

Font size Chọn cỡ chữ

Effects Điều chỉnh cách hiện các thành phần

Advanced Điều chỉnh chi tiết từng thành phần trên cửa sổ

Trang 34

Các mục trong Item có thể chọn để đặt đặc tính bao gồm:

3D Objects Các đối tượng có chiều nổi

Active Title Bar Thanh tiêu đề của cửa sổ hiện tại

Active Window Border Đường viền quanh cửa sổ hiện tại

Application Background Đặc tính nền của cửa sổ ứng dụng

Caption Buttons Chữ trên các nút

Icon spacing (Horizontal) Khoảng cách giữa các biểu tượng theo chiều ngang

Icon spacing (Vertical) Khoảng cách giữa các biểu tượng theo chiều đứng

Inactive Title Bar Thanh tiêu đề của cửa sổ không hoạt động

Inactive Window Border Đường viền cửa sổ không hoạt động

Message Box Hộp thoại thông báo

Scrollbar Thanh cuộn cửa sổ

Selected Items Các mục đánh dấu

ToolTip Khung hướng dẫn nhanh

Window Cửa sổ (màu nền ở mục Color

trên, màu chữ ở mục Color dưới)

Ta có thể thay đổi đối tượng đã chọn về kích

thước (size), màu chính (color 1), màu làm nổi

(color 2) Chữ trong đối tượng đó có thể thay

đổi về mẫu chữ (Font), cỡ chữ (size), màu chữ

(color) và chọn kiểu chữ đậm (B) hay nghiêng

(I)

I.5.4 Chọn lựa các xác lập màn hình liên

quan đến phần cứng (Settings):

Trang 35

Display Cho biết tổ hợp loại màn hình và loại bảng mạch màn hình đang sử

dụng

Color quality Chọn số màu tối đa có thể hiện trên màn hình Tuỳ theo loại bảng

mạch điều khiển và trình điều khiển bảng mạch, số mục ở danh sách

này có thể khác nhau, đa số sẽ có 16 Colors - chỉ hiện được 16 màu,

256 Colors - hiện tối đa 256 màu, High Color (16 bit) - hiện đến

65356 màu, True Color (32 bit) - hiện tối đa 4 tỉ màu, True Color (24

bit) - hiện tối đa 16 triệu màu

Screen resolution Độ phân giải trên vùng hiện hình Ta có thể rê nút vạch để tăng, giảm

độ phân giải vùng hiện Thông thường, các mức trên thang gồm

640x480, 800x600, 1024x768, Nói chung, độ phân giải càng cao

càng yêu cầu các đặc tính cao cấp của phần cứng, ta có thể nhìn được vùng rộng các đối tượng trên màn hình, nhưng mọi thứ hiện trên màn hình sẽ nhỏ lại Có trường hợp, trên hộp thoại sẽ hiện mục

Virtual Desktop sẽ cho ta đặt độ phân giải cao, nhưng khi hiện trên

màn hình, ta chỉ thấy như ở độ phân giải 640x480 và nội dung trên màn hình chỉ là một phần của toàn bộ nội dung thực

Advanced Thay đổi các yếu tố về phần cứng màn hình Trong hộp thoại

Advanced, ta có thể chọn kích thước chữ hiện trên màn hình, chọn

trình điều khiển cho mạch điều khiển màn hình (Display adapter), loại màn hình (monitor), các yếu tố xử lý đồ hoạ, tuỳ theo loại mạch

điều khiển màn hình ta đang sử dụng

I.6 Bảng chọn chính của Windows (Start menu):

I.6 Quy định đặc tính của thanh tác vụ (TaskBar):

I.6.1 Các chọn lựa về thanh tác vụ:

Theo định trước, khi cài đặt Windows, bảng chọn Start thường có các mục:

Programs Gồm các nút tắt đến các ứng dụng Windows cài sẵn hay ta cài

thêm

Documents Gồm các nút tắt đến thư mục My Documents và các tập tin ta mới

tạo gần đây nhất

Settings Nhánh các mục chọn cho phép ta thay đổi các xác lập hệ thống

Search Cho phép ta ra lệnh tìm kiếm tập tin, thư mục hay tìm kiếm trên

Internet

Help and Support Hiện hướng dẫn sử dụng Windows

Run Thực hiện chương trình nào đó

Log Off Kết thúc lượt sử dụng của người dùng hiện tại

Trang 36

I.6.2 Thực hiện một chương trình:

Trong Windows XP, các tập tin lệnh có mở rộng com, exe, bat, pif, lnk, cmd

Khi có nút tắt trong bảng chọn Start

Ta chỉ việc mở bảng chọn Start (nháy vào Start hay gõ Ctrl-Esc), lần theo cây bảng

chọn đến nút tắt của chương trình cần thực hiện và nháy chuột vào mục ứng với

chương trình này (hay dời thanh sáng đến mục đó và gõ Enter)

Khi chưa có nút tắt trong bảng chọn Start

Chọn mục Start/Run

Dùng nút Browse để tìm tập tin lệnh cần thực hiện hay gõ trực tiếp vào khung Open Nháy nút OK để thực hiện

Khi đang ở Windows Explorer

Trong khung bên trái (cây hệ thống file), chọn thư mục chứa tập tin lệnh

Trong khung bên phải (nội dung thư mục), nháy đôi phím chuột hay Enter ở tên tập tin

lệnh

I.6.3 Kết thúc lượt sử dụng Windows:

Chọn lệnh Start/Turn Off Computer

Chọn cách kết thúc trong hộp thoại Shut Down Windows

Stand by Đưa máy vào trạng thái nghỉ, giảm thiểu mọi sự tiêu tốn năng lượng trong

máy (thường cần cho máy xách tay) Thông tin đang làm việc trong bộ nhớ vẫn còn, nhưng chưa lưu nên có thể mất khi cúp điện Máy có thể hoạt động lại ngay khi ta gõ phím hay lăn chuột

Turn Off Lưu mọi thông tin đang làm việc và các xác lập, kết thúc Windows và tắt

nguồn cung cấp vào phần chính trong máy

Restart Như Shut down, nhưng thay vì tắt nguồn cung cấp, tái khởi động máy

Nếu chỉ muốn đóng phiên làm việc của người dùng hiện tại,

Chọn lệnh Start/Log Off [uname]

Nhấn nút Log Off

Trang 37

I.6.4 Thay đổi các chi tiết của cây bảng chọn Start và thanh tác vụ:

Nháy chuột phải lên nền thanh tác vụ, chọn Properties (hay Start/ Settings/ Taskbar &

Start Menu), chọn thẻ Start Menu

Chọn Start menu Nếu muốn hiện menu Start theo kiểu XP

Chọn Classic Start menu Nếu muốn hiện menu Start kiểu Windows 9x

Nút Customize Cho phép điều chỉnh chi tiết hơn cho Start menu

Add Thêm một mục nút tắt vào bảng chọn Bước đầu, ta cần chỉ ra đặc tả cho tập tin lệnh bằng

cách gõ trực tiếp vào khung Command Line hay dùng nút Browse để lần tìm từ đĩa

Trang 38

Remove Xoá bỏ một nút lệnh tắt Hộp thoại xoá nút lệnh tắt sẽ hiện cây thư mục bắt đầu từ

Start/Programs Ta lần tiếp đến nút tắt hay thư mục cần xoá, nháy nút Remove để xoá

bỏ Các tập tin hay thư mục bị xoá sẽ được dời đến thư mục Recycle trên cùng ổ đĩa

Advanced Cho phép thay đổi nội dung trong thư mục <Documents and

Settings\UserName>\Start Menu

Sort Sắp xếp lại các mục trong menu Start

I.6.5 Hiện/Dấu các thành phần của thanh tác vụ:

Nháy chuột phải trên nền thanh tác vụ, chọn mục Toolbars Chọn tiếp:

Address Tắt/Mở thanh địa chỉ Internet ta từng gõ vào trong lượt sử dụng Windows

Links Tắt/Mở thanh nút tắt đến các địa chỉ Internet định sẵn

Desktop Tắt/Mở thanh nút tắt gồm các nút có trên mặt desktop

Quick Launch Tắt/Mở thanh các nút tắt trong thư mục <Documents and

Settings\UserName>\Application Data\Microsoft\Internet Explorer\Quick Launch

I.6.6 Thay đổi các chọn lựa về thanh tác vụ:

Start Menu (hay nháy chuột phải trên

nền thanh tác vụ, chọn

Properties)

Chọn tiếp thẻ Taskbar

Lock the taskbar Không cho thay đổi kích thước hay vị trí

Auto-hide the taskbar Khi không sử dụng (con trỏ chuột rời xa thanh tác vụ), thanh này

sẽ ẩn đi Khi dời con trỏ chuột đến gần vùng có thanh tác vụ, thanh này sẽ tự động xuất hiện

Keep on top Thanh tác vụ luôn thấy được

Show clock Hiện đồng hồ ở bên phải trong khay hệ thống

Trang 39

II.Windows Explorer:

II.1 Vào/Thoát Windows Explorer:

Vào Windows Explorer: ta chọn lệnh

Start/Programs/Windows Explorer, hay Start/Programs/Accessories/Windows Explorer, hoặc Start/Run, gõ vào khung Open tên lệnh Explorer và nháy nút OK

Thoát Windows Explorer: Alt-F4 hay nháy nút Close ( )

II.2 Màn hình Windows Explorer:

Folder Khung bên trái, chứa cây hệ thống file, bao gồm tất cả các ổ đĩa có trong hệ

thống và các mục hay sử dụng đến như Printers, Control Panel, Network Neighborhood, Recycle, My Documents,

Details Khung bên phải, hiện nội dung của mục đang có thanh sáng ở bên trái

Status bar Phần bên trái hiện tổng số mục trong khung chi tiết (bên phải) hay số mục đã

đánh dấu; phần giữa hiện tổng dung lượng của mục đang có thanh sáng ở khung Folder và kích thước vùng trống của ổ đĩa chứa nó; phần bên phải cho biết ta đang thuộc giới hạn nào, thường là My Computer

II.3 Các bảng chọn của Windows Explorer:

II.3.1 Bảng chọn File: (Số mục tuỳ thanh sáng đang ở đối tượng nào)

Open Mở tập tin đang có thanh sáng bằng ứng dụng kết hợp với nó hay thực

hiện nếu đó là tập tin lệnh

Print In nội dung tập tin đang có thanh sáng

Edit Sửa nội dung tập tin đang có thanh sáng

Send To Chép các tập tin đã đánh dấu ra đĩa mềm (3½ Floppy A) hay vào nơi

nào đó (liệt kê trong <Documents and Settings\UserName>\SendTo)

New Tạo thư mục (Folder) mới hay nút tắt (shortcut) mới hoặc tạo tập tin mới

bằng một trong các ứng dụng đã đăng ký

Trang 40

Delete Xoá (các) mục đã đánh dấu

Rename Đổi tên mục đang có thanh sáng

Properties Xem/Sửa đặc tính của mục đang có thanh sáng

Work Offline Cho biết ta không nối vào mạng

Close Thoát Windows Explorer

II.3.2 Bảng chọn Edit:

Undo CHủy lệnh vừa thực hiện

Cut Ctrl-X Cắt (các) mục đã đánh dấu

Copy Ctrl-C Sao (các) mục đã đánh dấu

Paste Ctrl-V Dán (các) mục đã cắt hay sao vào thư mục đang có

thanh sáng

Paste Shortcut Tạo nút tắt ở thư mục đang có thanh sáng, trỏ đến tập

tin vừa ra lệnh sao

Select All Ctrl-A Đánh dấu hết các mục trong khung đang có thanh sáng.

Invert Selection Đảo ngược trạng thái đánh dấu của các mục bên đang

có thanh sáng

Để đánh dấu:

Một số mục liên tiếp Nháy chuột lên mục đầu, đè Shift và nháy chuột vào mục cuối Nếu

dùng phím, ta dời thanh sáng đến mục đầu, đè Shift và gõ phím ↑ hay ↓ cho đến mục cuối

Một số mục rời rạc Nháy chuột vào mục đầu, đè Ctrl và lần lượt nháy chuột vào các mục

khác muốn đánh dấu

II.3.3 Bảng chọn View:

Toolbars Tắt/Mở các thanh công cụ của Windows Explorer

Status Bar Tắt/Mở thanh trạng thái cuối cửa sổ Windows Explorer

Explorer Bar Tắt/Mở các thanh công cụ dùng trên mạng (Internet) Ta có thể cho

hiện nội dung giới hạn ở khung bên trái (Search-tìm kiếm trên mạng, Favorites-Các địa chỉ Internet ta đã ghi lại, History-Các địa chỉ Internet ta đã từng duyệt qua, Channels-Các địa chỉ Internet đã gộp theo nhóm) hay hiện tất cả (All Folders) hoặc chẳng hiện gì (None)

as Web Page Cho/cấm hiện dưới dạng trang web

Large Icons Hiện các mục trong khung bên phải dưới dạng biểu tượng lớn Small Icons Hiện các mục trong khung bên phải dưới dạng biểu tượng nhỏ List Chỉ hiện tên các mục trong khung bên phải

Details Hiện đầy đủ chi tiết trong khung bên phải Mỗi mục có các chi tiết

như tên (Name), kích thước (Size), loại (Type), ngày cập nhật (Modified) và thuộc tính (Attributes)

Customize this Folder Chọn cách trình bày khung bên phải dựa vào trang web nào đó,

hay dùng hình nền nào đó

Arrange Icons Chọn cách sắp xếp các mục theo tên (Name), kiểu (Type), kích

thước (Size) hay ngày cập nhật (Date); vị trí các biểu tượng để tự động hay theo ta đặt (Auto Arrange)

Line Up Icons Xếp các biểu tượng dựa theo một lưới tưởng tượng

Refresh Cập nhật các khung thư mục

II.3.4 Bảng chọn Tools:

Ngày đăng: 06/04/2015, 04:04

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

F2  Bảng chọn riêng (User Menu). - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
2 Bảng chọn riêng (User Menu) (Trang 14)
5. Bảng chọn Files: - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
5. Bảng chọn Files: (Trang 17)
6. Bảng chọn Disk: - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
6. Bảng chọn Disk: (Trang 21)
7. Bảng chọn Commands: - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
7. Bảng chọn Commands: (Trang 22)
Hình NC chỉ chiếm 2/3 màn hình máy tính. - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
nh NC chỉ chiếm 2/3 màn hình máy tính (Trang 25)
I.6. Bảng chọn chính của Windows (Start menu): - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
6. Bảng chọn chính của Windows (Start menu): (Trang 35)
II.3.1. Bảng chọn File: (Số mục tuỳ thanh sáng đang ở đối tượng nào) - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
3.1. Bảng chọn File: (Số mục tuỳ thanh sáng đang ở đối tượng nào) (Trang 39)
3.1.3. Bảng chọn Options - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
3.1.3. Bảng chọn Options (Trang 46)
3.1.1. Bảng chọn File - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
3.1.1. Bảng chọn File (Trang 46)
3.1.2. Bảng chọn Edit - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
3.1.2. Bảng chọn Edit (Trang 46)
Bảng chọn nhanh thường bao gồm các mục như sau: - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
Bảng ch ọn nhanh thường bao gồm các mục như sau: (Trang 51)
8. Bảng chọn File : - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
8. Bảng chọn File : (Trang 53)
9. Bảng chọn Mark : - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
9. Bảng chọn Mark : (Trang 56)
10. Bảng chọn Commands : - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
10. Bảng chọn Commands : (Trang 56)
11. Bảng chọn Show : - Giáo trình tin học, bộ môn thống kế y học tin học đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
11. Bảng chọn Show : (Trang 57)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w