Hình 1.1.
Mô hình cấu trúc virion virút cúm (Trang 11)
Bảng 1.1.
Các phân đoạn ARN và protein của virút cúm A [8, 9, 24, 26] (Trang 12)
Hình 1.2.
Chu trình nhân lên của virút cúm (Trang 17)
Hình 1.3.
Nguồn gốc các chủng virút cúm gây đại dịch (Trang 20)
Hình 2.1.
Mô hình cấu trúc vector pHW2000 (Trang 28)
Bảng 2.1.
Hệ thống mồi dùng khuếch đại các phân đoạn gen đích (Trang 29)
Bảng 2.2.
Hệ thống mồi dùng cho quá trình giải trình tự nucleotide (Trang 30)
Hình 2.2.
Quy trình xây dựng hệ thống chuyển nhiễm plasmid có khả năng tạo virút cúm A và quy trình tổng hợp virút cúm mới từ virút cúm A/H5N1 và A/H3N2 (Trang 34)
Hình 3.1.
Quy trình tổng hợp virút cúm mới rg-A/H5N1 từ virút cúm A/H5N1 và A/H3N2 bằng kỹ thuật di truyền ngược (Trang 45)
Hình 3.2.
Sự lưu hành các phân típ virút cúm mùa theo năm [1] (Trang 47)
nh
ảnh điện di của plasmid trước xử lí (hình 3.3 a) gồm một band sáng đậm ở vị trí 2,5 kb và một vài band mảnh kích thước lớn hơn (Trang 48)
nh
ảnh điện di sản phẩm PCR của tám phân đoạn gen đích trên gel agarose 0,8% (hình 3.4) đều xuất hiện các band có kích thước như dự tính khi thiết kế mồi (Trang 49)
Bảng 3.1.
Kết quả giải trình tự các đoạn ADN đích trước nhân dòng (Trang 51)
Hình 3.6.
Xác định vi khuẩn chứa plasmid trên môi trường chọn lọc (Trang 53)
Bảng 3.2.
Kích thước các plasmid được kiểm tra (Trang 56)