Sự quan tâm đến những vấn đề ngôn ngữ liên quan đến giới... Sự thiếu cân đối về mặt hình thái học trong những danh từ tác nhân chỉ nam giới và nữ giới.. Ý nghĩa KTGT của một số cặp từ ch
Trang 1ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
_
Trần Xuân Điệp
SỰ KỲ THỊ GIỚI TÍNH TRONG NGÔN NGỮ
QUA CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGỮ VĂN
Hà Nội – 2002
Trang 2ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
_
Trần Xuân Điệp
SỰ KỲ THỊ GIỚI TÍNH TRONG NGÔN NGỮ QUA CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
Chuyên ngành: LÝ LUẬN NGÔN NGỮ
Mã số: 5 04 08
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGỮ VĂN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1 GS Diệp Quan Ban
2 TS Nguyễn Thị Việt Thanh
Hà Nội – 2002
Trang 3MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài 1
2 Mục đích của luận án 1
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4 Đóng góp của luận án 2
5 Phương pháp nghiên cứu 3
6 Ngữ liệu 4
7 Cấu trúc luận án 4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 7 1.1 Về khái niệm KTGT trong ngôn ngữ 7
1.1.1 Về thuật ngữ kỳ thị giới tính (KTGT) trong ngôn ngữ 7
1.1.2 Khái niệm KTGT trong tiếng Anh 8
1.2 Cơ sở lý luận 9
1.2.1 Những quan điểm khác nhau về mối liên hệ giữa ngôn ngữ và thực tế xã hội 9
1.2.2 Những quan điểm khác nhau về sự cần thiết của tác động vào ngôn ngữ 10
1.3 Lịch sử vấn đề 18
1.3.1 Tổng quan về nghiên cứu sự KTGT trong ngôn ngữ trên thế
giới 18 1.3.2 Sự quan tâm đến những vấn đề ngôn ngữ liên quan đến giới
Trang 4CHƯƠNG 2: SỰ KỲ THỊ GIỚI TÍNH ĐỐI VỚI NỮ GIỚI TRONG
TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT 48 2.1 Dẫn luận 48 2.2 Phạm trù giống trong ngữ pháp và quan hệ của nó với phạm trù giới
50 2.2.1 Giống, việc dán nhãn giống và những hệ thống giống trong
các ngôn ngữ 51 2.2.2 Những vấn đề của phạm trù giống dưới góc độ bình đẳng nam
2.3 Đánh dấu giống trong các danh từ tác nhân chỉ người 59
2.3.1 Khoảng trống từ vựng 60 2.3.2 Sự thiếu cân đối về mặt hình thái học trong những danh từ tác nhân chỉ nam giới và nữ giới 65 2.4 Sự thiếu cân đối về mặt ngữ nghĩa 68
2.4.1 Người đàn bà (woman) gắn với tình dục >< Người đàn ông
(man) gắn với ý nghĩa bao gộp 68 2.4.2 Người đàn bà (woman) gắn với tình dục >< Người đàn ông
(man) gắn với tài năng 70 2.4.3 Người đàn bà (woman) gắn với tính thụ động >< Người đàn
ông (man) gắn với tính chủ động 75 2.4.4 Đàn bà (woman) gắn liền với nghĩa liên tưởng tiêu cực ><
đàn ông (man) gắn liền với nghĩa liên tưởng tích cực 76 2.5 Ý nghĩa KTGT của một số cặp từ chỉ giới tính trong tiếng Anh và
tiếng Việt 81 2.6 Sự KTGT, tình dục và giới 85 2.7 Sự KTGT trong ngôn ngữ và vấn đề gọi tên, xưng hô: tên, danh
hiệu và các cách xưng hô
91
2.7.1 Tên người là tượng trưng của giới tính 92 2.7.2 Họ thể hiện lợi ích của người cha và người chồng
97
Trang 52.7.3 Sự KTGT trong các danh hiệu 99
2.7.4 Sự KTGT trong cách xƣng hô giữa các giới 106
2.8 Sự rập khuôn về giới tính trong ngôn ngữ 111
2.8.1 Khái niệm về sự “rập khuôn” 111
2.8.2 Rập khuôn về giới tính trong ngôn ngữ 111
CHƯƠNG 3: SỰ KỲ THỊ GIỚI TÍNH ĐỐI VỚI NAM GIỚI TRONG
TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT 121
3.2 Cách sử dụng lọai trừ về giống (gender-exclusive language)
124 3.3 Cách sử dụng hạn chế về giống (gender-restrictive language) 128
3.3.1 Lý luận chung về cách sử dụng hạn chế về giống
128 3.3.2 Cách sử dụng hạn chế về giống trong tiếng Anh 129
3.3.3 Cách sử dụng hạn chế về giống trong tiếng Việt 135
3.4 Những lối rập khuôn tiêu cực đối với nam giới (negative
stereotypes of males)
140
3.4.1 Nói thêm về khái niệm rập khuôn về giới trong ngôn ngữ 140
3.4.2 Những lối rập khuôn tiêu cực đối với nam giới trong tiếng
Anh 141
3.4.3 Những lối rập khuôn tiêu cực đối với nam giới trong tiếng
Việt 147
Trang 64.2 Khái quát về QHNN nói chung 152
4.2.1 Ai là người tiến hành QHNN? 156
4.2.2 Quy hoạch cái gì? 157
4.2.4 Ngôn ngữ được quy hoạch như thế nào? 160 4.3 CCNN theo hướng bình đẳng giới tính: cải cách theo hướng đòi
quyền bình đẳng cho nữ giới trong ngôn ngữ 163
4.3.1 Thuật ngữ về QHNN và giới tính 164 4.3.2 CCNN theo hướng đòi quyền bình đẳng cho nữ giới: một hình thức quy hoạch khối liệu ngôn ngữ 165 4.3.3 CCNN theo hướng đòi quyền bình đẳng cho nữ giới
169
4.4 Tiến tới một ngôn ngữ không KTGT 174
4.4.1 Sự cần thiết phải có ngôn ngữ không KTGT và cách xác định ngôn ngữ KTGT 174
4.4.2 Ví dụ về một giải pháp đối với tiếng Anh 176 4.4.3 Thử đề xuất một giải pháp đối với tiếng Việt 182
4.4.4 Vai trò của dạy tiếng trong việc khắc phục sự KTGT trong ngôn ngữ 185
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trang 7TÓM TẮT
Làm rõ khái niệm kỳ thị giới tính trong ngôn ngữ và mối quan hệ giữa ngôn ngữ với thực tế xã hội Từ đó xem xét những biểu hiện của đặc điểm kỳ thị giới tính đối với nữ giớí và nam giới trong tiếng Anh, tiếng Việt Nêu phương pháp quy hoạch đối với kỳ thị giới tính trong ngôn ngữ