Hình 2
7. Ví dụ cắt ngang khảo sát (Trang 8)
Hình 3
16. Tạo tuyến mới (Trang 17)
Hình 3
20. Lựa chọn cách phân khoảng (Trang 21)
Hình 4
23. Đánh số toàn bộ tên cọc (Trang 24)
Hình 5
31. Rãnh hình thang và rãnh tam giác (Trang 41)
Hình 6
36. Bố trí siêu cao và mở rộng cho các đường tim tuyến (Trang 48)
Hình 6
40. Đánh dấu vị trí có dịch chỉnh trắc ngang (Trang 50)
Hình 6
42. Lựa chọn đường và kiểu nhập đường tự nhập cần hiệu chính (Trang 52)
Hình 6
45. Khai báo kiểu chữ đầu và trong bảng (Trang 53)
Hình 6
44. Chọn các đường cần nối đỉnh và thể hiện trên mặt bằng tuyến (Trang 53)
Hình 6
48. Lựa chọn điều kiện thống kê (Trang 55)
Hình 7
59. Khai báo trắc dọc tuyến chỉnh tim (Trang 63)
Hình 7
60. Bản vẽ trắc dọc có chỉnh tim thiết kế (Trang 64)
nh
8 -62 thể hiện phần taluy phải đã được bạt tầm nhìn (Trang 65)
Hình 8
68. Hiệu chỉnh thông số điểm P9 (Trang 68)