1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thử nghiệm nghiên cứu kỹ thuật ương nuôi cá khoang cổ đỏ dưới một tháng tuổi (Amphiprion frenatus Brevoort, 1856)

35 585 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 1,86 MB

Nội dung

M U Trong nh ng năm g n ây, ngh nuôi cá c nh nh t ngh nuôi cá c nh bi n có nh ng bư c phát tri n m nh M t ý i tư ng cá c nh bi n ang c quan tâm i v i ngh nuôi cá c nh cá Khoang C (Amphiprion frenatus Brevoort 1856) Cá Khoang C lồi cá ln s ng c ng sinh v i H i Q Chúng có m u s c tươi sáng mang v hài hư c bơi nên chúng cịn có tên thư ng g i Cá H Nh s a d ng, phong phú v m u s c kh thích nghi cao i u ki n nhân t o, cá Khoang C khu du l ch gi i trí ã c nuôi làm c nh ph bi n các h gia ình Bên c nh nh ng giá tr v th m m gi i trí, cá c nh bi n cịn có giá tr kh ng l v kinh t Theo c tính doanh thu c a cá c nh toàn th gi i 25 t USD/năm Riêng cá c nh bi n, hàng năm th gi i tiêu th kho ng 35 tri u con, doanh thu t 200 tri u USD theo Nguy n Th Quỳnh Ng c (2006) mi n Trung nư c ta có r t nhi u o l n nh , nơi t p trung nhi u loài cá san hơ có giá tr Tuy nhiên, nh ng năm g n ây th trư ng cá c nh bi n ngày c m r ng c nư c nư c ngoài, cá r n san hô ã b khai thác m t cách b a bãi làm c n ki t ngu n l i sinh v t bi n Bên c nh ó, nh ng năm qua, ngh nuôi tr ng thu s n nư c ta có bư c ti n k th c s ch m phát tri n so v i nư c th gi i m b o cho s phát tri n b n v ng ngh nuôi tr ng thu s n c n ph i a d ng hoá hình th c ni tư ng ni Vì v y vi c phát tri n ngh nuôi cá c nh bi n tr thành ph bi n ph n làm a d ng hố ngh ni V n i tư ng cá c nh bi n, i góp cho sinh s n nhân t o ương nuôi cung c p gi ng cho th trư ng khôi ph c ngu n lơi t nhiên r t c n thi t Xu t phát t yêu c u th c t trên, c s Khoa Nuôi Tr ng Thu S n – Trư ng ng ý c a B môn Dinh Dư ng – i h c Nha Trang s giúp c a Phòng Công ngh Nuôi tr ng – Vi n H i Dương H c Nha Trang, ã th c hi n “Th nghi m nghiên c u k thu t ương nuôi cá Khoang C tu i (Amphiprion frenatus Brevoort, 1856)” tài dư i m t tháng M c tiêu c a tài + Tìm hi u nh hư ng c a y u t sinh thái quan tr ng ( t l s ng t c tăng trư ng ương nuôi cá Khoang C + Mô t trình phát tri n c a cá t m i n m n, th c ăn) n n m t tháng tu i tài c th c hi n v i nh ng n i dung sau : Quá trình bi n thái u th t cá m i n Th nghi m m n nh hư ng n m t tháng tu i n t l s ng c a cá giai o n 15 n 30 ngày tu i Th nghi m lo i th c ăn nh hư ng t ng s ) t l s ng c a cá m i n M c ích c a nt c tăng trư ng (chi u dài n m t tháng tu i tài + Góp ph n xây d ng hồn thi n quy trình s n xu t nhân t o gi ng cá Khoang C + Nâng cao t l s ng t c tăng trư ng c a cá ương dư i m t tháng tu i Trong trình th c hi n tài, b n thân ã nh n c s giúp r t nhi u t th y cô b n l p Tuy nhiên ki n th c h n ch , i u ki n thí nghi m cịn khó khăn, th i gian cịn ng n nên lu n văn khó tránh kh i thi u sót Tơi r t mong c s óng góp c a quý th y cô b n bè lu n văn c hoàn thi n Nha Trang, tháng 11 năm 2007 Sinh viên th c hi n Dương Văn Quý Bình CHƯƠNG T NG QUAN Trong h th ng phân lo i Froese Pauly (2000), cá Khoang C c xác nh v trí phân lo i sau: Nghành ng v t có dây s ng: Vertebrata Liên l p có hàm: Gnathostomata L p cá xương: Osteichthyes Nhóm cá vây tia: Actinopterygii B cá Vư c: Perciformes Phân b cá Vư c: Percoidei H cá thia: Pomacentridae Gi ng cá Khoang C : Loài cá Khoang C Amphiprion : Amphiprion frenatus Brevoort, 1856 Tên ti ng anh: Tomato, Fire ho c Bridled anemonefish Tên ng v t: Amphiprion frenatus Brevoort, Exp Japan,Vol.2, 1856 Amphiprion macrostoma Chevey, Travaux Inst Occanog Indo-Chine, Mem.4, 1932 Prochilus polylepsis Bleeker, Verh Holl Maatch.Wetenssch, No.3, Vol.2, 1877 Amphiprion melanopus Scott (1959: 105)(Malayia) Amphiprion polypepis Fowler Bean (1928:9) (philippin),Okada Ikeda (1837:89) (Ryukyus) Amphiprion ephippium Smith (1960:319,pl 33,fig.4) (Africa) 1.1 M t s 1.1.1 c i m c a cá Khoang C c i m hình thái Cơng th c vây c a cá:DIX-X,16-19,AII,12-14,VI,5,P16-19 Chi u dài thân, v y ng bên dao ng t 31-44 Hàng v y t g c c a vây lưng n ng bên 4-5 v y T kho ng t 36-42 ng bên n g c vây 18-21 v y Răng hình trịn, s lư ng m i hàm theo k t qu nghiên c u Hà Lê Th L c (2005) Màu s c: Toàn thân cá có màu cà chua sáng Cá trư ng thành có m t ng s c tr ng băng ngang qua xương n p mang Con thư ng en mi ng, b ng, ng c vây màu Con hai bên thân Ph n c tồn thân có màu giai o n cịn non (kích c nh cm) th có hai s c tr ng thân: M t s c ngang qua xương n p mang, m t s c t gi a góc vây lưng xu ng kh i i m vây h u môn Marliave (1985) th y có s thay C i máu s c tương t cá th cá Khoang giai o n non giai o n trư ng thành Kích thư c: Thân hình b u d c cao c thư ng có kích thư c nh Kích thư c cá th l n nh t khai thác c vùng bi n Khánh Hoà 125 mm, tr ng lư ng 56,14 g 1.1.2 c i m phân b Trên th gi i loài phân b vùng bi n Indonesia, Malaysia, Thái Lan, phái nam Nh t B n, Trung Qu c, Allen,1992), ài Loan, phía ơng Châu Phi (Fautin Vi t Nam phía vên bi n mi n Trung v nh Thái Lan (Nguy n H u Ph ng c ng s 1995) Vùng bi n Khánh Hoà chúng hi n di n v i s lư ng 7% t ng s gi ng cá Khoang C 1.1.3 M t s a) c i m sinh thái c i m môi trư ng s ng H u h t loài cá Khoang C l i r ng loài mphiprion sp s ng s ng sâu ng 32-35 ‰ ây loài s ng h p nhi t, h p mu i Ch t áy n 55 m, sâu cá t p trung vùng phân b kho ng 26-28 0C, nhi u kho ng 4-10 m Nhi t m n dao vùng ven b theo Myers (1991) ghi r n San Hô chúng nh ng loài vùng phân b san hô, á, cát ho c s i cát, nơi có lồi H i Quỳ phân b b) c i m s ng h i sinh v i H i Quì Theo k t qu nghiên c u c a T n H c ng s (2001) Hà Lê Th L c (2005) t i vùng bi n Khánh Hoà g m loài H i Quì Entacmaea quadricolor, Herterretus magrifica, Heteractic auractas, H crispa, H malu, Stichodactyla gigantea Stichodactyla haddoni Theo Hà Lê Th L c (2005), Cá Khoang C t nhiên s ng h i sinh v i nh t m t lồi H i Q Entacmaea quadricolor h th ng b ni, ngồi lồi H i Q cá Khoang c cịn có th s ng h i sinh v i lồi H i Q Heteractic malu T p tính thích nghi cá Khoang C v i H i Q: Cá Khoang C thích nghi r t nhanh v i s xu t hi n c a sinh v t h i sinh H i quì Cá hư ng t i H i Quì bơi lư n xung quanh H i Quì th i gian ng n 10-15 phút t t ch m d n th vào xúc tu H i Quì, trư c tiên ph n vây b ng, sau ó tồn b vây b ng, vây h u môn xúc tu c a H i Q dính vào vây cá r i m i l ng nh ra, d n d n cá bơi vào n m thân c a H i Q, lúc xúc tu khơng cịn bám th cá Khi c cho ăn cá thư ng tha vào H i Quì m t nơi d tr th c ăn cho H i Quì s d ng ngu n th c ăn 1.1.4 c i m sinh trư ng S sinh trư ng c a cá Khoang C khác tuỳ t ng loài nh ng cá th lồi có s khác bi t T c ã c ghi l i tăng trư ng nhanh nh t i v i giai o n cá non ti n trư ng thành (Ochi,1986) T i Eniwetok, Allen (1972) ã làm thí nghi m th y r ng m t àn cá nuôi, nh ng cá l n tăng trư ng nhanh nh ng cá nh m t àn chúng c nh tranh tr c ăn m nh m Kích thư c c a v t h i sinh H i Quì nh hư ng n tăng trư ng c a cá Khoang C , cá s ng v i H i Q có kích thư c l n s tăng trư ng nhanh cá s ng H i Q có kích thư c nh (Allen,1972) i v i loài A frenatus, k t qu th c nghi m (Hà Lê Th L c, 2005) cá m i n có chi u dài 4,6 mm sau tháng tu i t chi u dài trung bình 41,17 mm T c tăng trư ng bình quân hàng tháng 9,25 mm/tháng, cá trư ng thành có t c tăng trư ng th p 1,29 mm/tháng 1.1.5 c i m dinh dư ng Cá Khoang C mi ng có có mi ng nh hàm nh trịn, khơng có vịm th c qu n, d dày nh trịn, có manh tràng, thành d dày m ng có th co giãn tăng dung tích ch a lên 3-4 l n có ng n C u trúc h tiêu hố c a lồi cá th hi n tính ăn ng v t y th c ăn, ru t Cá Khoang C A frenatus loài ăn t p Thành ph n th c ăn ch y u Copepoda v i t l th p 34,61% sau ó tr ng cá lo i (11,21%) Ngồi cịn nhi u lo i th c ăn khác c tìm th y d dày b n hai m nh v (Bivalvia), Gastropoda, Nematoda, Isoepoda, Amphipoda, Cladocera, Mycidacea, tr ng phơi cá, th m trí có c tr ng cá Khoang C Theo Allen (1972) cá tr ng cá c chăm sóc tr ng ăn nh ng tr ng không c th tinh hay b thối hố Theo Moe (1992) sinh s n cá nhân t o cá b m s ăn tr ng cá c a n u ngư i nuôi không cách ly chúng kh i tr ng M t s th c ăn c Allen (1972) tìm th y d dày c a cá Khoang C t i Eniwetok (M ) sau: Copepoda chi m thành ph n cao nh t 34,61%, Tunicada 9,97%, tr ng cá 11,21%, Ostracosda 2,86%, Rong Enteromorpha 4,43%, t o 1,97%, Bivalvia, Gastropoda , Isopoda u chi m 9.03%, Amphipoda 0,42%, Giun (Nematoda) 0,84%, uôi cá 10,98%, l i thành ph n khác chi m 23% 1.1.6 c i m sinh h c sinh s n a) Gi i tính a s lồi cá xương sinh cho thay u cá ơn tính gi i tính c trì n n ch t Tuy nhiên, có m t s lồi cá gi i tính c a chúng i trình s ng cá Ch m (Lates calcarifer) Nh ng k t qu nghiên c u c a Garrett Russell (1985) trung ông nam Australia t nh t c sang S chuy n b c Australia, Rusell (1987) u xác nh n: Cá Khoang C có s thay i gi i tính thư ng x y cá c mi n i gi i tính t kho ng tu i chi u dài toàn thân kho ng 820 mm Nh ng nghiên c u c a Allen (1972) Wootton (1995) th y cá Khoang C thu c nhóm cá lư ng tính v i cá nghĩa t t c Cá Khoang C u tính c, cá Khoang C cho c có trư c i u có n m t kích c ó g p i u ki n thu n l i m t s s chuy n sang cá b) T p tính sinh s n Nh ng nghiên c u trư c ây cho r ng t nhiên trình sinh s n c a Cá Khoang C c ti n hành h u quanh năm, th i gian tham gia sinh s n thư ng ch u nh hư ng c a kỳ trăng trịn hàng tháng Q trình sinh s n di n trư c ho c sau kỳ trăng tròn ngày Nghiên c u c a Hà Lê Th L c (2005) cho th y t p tính sinh s n c a Cá Khoang C g m bư c sau: − Ch n v trí làm t khu v c cư trú, cá l a ch n v trí khu v c ang cư trú th c hi n trình sinh s n sau Chu n b nơi cho mi ng vây d n s ch s rong rêu, v t b n bám giá th : Cá dùng c ch n làm t − Ve vãn k t c p: Cá s tìm ve vãn cách n g n, r hi n lúc l c c vào t N u c mà ưng ý b ng c ch p thu n s có nh ng bi u u, bơi lư n v i nhau, sau ó vào nơi cư trú v i − Sinh s n th tinh: Khi chu n b sinh s n v trí s làm t , sau ó c ng c n liên t c vào n dùng mi ng c n vào nơi th nh tho ng bơi vịng quanh ngồi quan sát, phòng c ã ch n Con ch h i Nh ng ng tác kéo dài kho ng g n gi trư c sinh s n − Chăm sóc tr ng: Sau sinh s n cá c thư ng xuyên t chăm sóc b o v tr ng Chúng dùng mi ng nh t s ch nh ng tr ng b ung n m ho c vi khu n xâm nh p làm v sinh v t b n bám vào tr ng, th nh tho ng cá dùng vây b ng vây ng c qu t tr ng tăng ôxy cung c p cho tr ng Cá b o v tr ng Càng g n ngày n cá b m tăng cư ng qu t ôxy cho tr ng tránh trư ng h p tr ng b thi u ôxy c c b Trong th i gian chăm sóc h u cá c r t ăn − Sau tr ng n cá c cá ăn m i r t kho chu n b cho t ti p theo c) Mùa v sinh s n Theo nh ng nghiên c u c a tác gi khác Allen (1972), Ross (1978), Ochi (1985), Baileyse c ng tác viên (1996) cho r ng lồi cá Khoang C có kh sinh s n quanh năm th i i m tham gia sinh s n thư ng b chi ph i b i chu kỳ trăng chu kỳ thu tri u Theo nghiên c u c a Hà Lê Th L c (2005), t l ph n trăm cá Khoang C tham gia sinh s n bi n i theo tháng vùng bi n Khánh Hoà (2001-2002) Trong t nhiên cá Khoang C sinh s n quanh năm, nh cao nh t vào tháng tháng v i t l tương ng 69,70% 72,73% d) S phát tri n c a n sinh d c Các k t qu c a Allen (1972), Brusle_Sicard Reindoth (1990), Hahori (1991), Martin Moe (1992), Todwin Thomas (1993), Godwin (1994), Ochi (1989) ã ch ng minh cá Khoang C lồi lư ng tính, v i tính c có trư c tính có sau − Hình d ng bu ng tr ng: Bu ng tr ng cá Khoang C g m có hai thuỳ thư ng khơng b ng trình phát tri n, m t thuỳ l n m t thuỳ nh n m hai bên xoang b ng c treo vào vách xoang th nh màng treo bu ng tr ng, ph n sau bu ng tr ng có ng d n tr ng ng n, hai ng tr ng h p l i thành m t thông v i bên l sinh d c Theo nghiên c u c a Nguy n Văn Khánh (2002), cho bi t n sinh d c c a cá chia làm giai o n : Giai o n I: Hình d ng bu ng n sinh d c s i m nh su t, nỗn bào th i kỳ sinh trư ng hình c u ng kính t bào tr ng trung bình la 60,67 µm, nhân gi a có kích thu c trung bình 34,20 µm Giai o n II: Giai o n tăng trư ng nguyên sinh ch t có màu tr ng, hình l a m nh n m cu i ru t Lúc nỗn bào có hình c u dài có kích thư c 100-189 µm, nhân l ch v m t c c có kích thư c 79,00 µm Giai o n III: Giai o n tăng trư ngvà tích lu nỗn hồng, có màu vàng nh t, xu t hi n vùng phóng x bào nang l p, nỗn bào có nhi u khơng bào b t u tích lu nỗn hồng Nỗn bào có hình nh ng chi u dài tr ng t kích thư c 997,00 µm, chi u r ng kho ng 444,30 µm Giai o n IV: Th i kỳ tích lu ch t dinh dư ng, màu s c c a nỗn bào Kích thư c t bào tr ng có chi u dài 1681,00 µm, chi u r ng 788,3 µm Cu i giai o n bu ng tr ng có kích thư c c c i Giai o n V: Giai o n cá ang r i vào xoang noãn sào, t u , nỗn bào ã chín kh i bào nang n cu i giai o n th tích bu ng tr ng gi m i Giai o n VI: Giai o n cá sau , bu ng tr ng m m nhão, bu ng tr ng cịn sót l i m t tr ng ã chín khơng c ang thoái hoá e) S c sinh s n Theo Allen (1972), s lư ng tr ng trung bình c a cá Khoang C m t l n 100-1000 tr ng/cá th cái; ph thu c vào kích thư c tu i c a cá v i Amphiprion chrysopterus 400 tr ng Kho ng cách m i l n Do ó ơng ã c tính s tr ng loài cá i m t tháng c m t năm t 3000-5000 tr ng/năm Theo Hà Lê Th L c (2005) loài cá Khoang C Khánh Hồ có s c sinh s n th c t m i dao t (A freratus) vùng bi n trung bình 753 tr ng/cá th , ng t 441-991 tr ng/cá th M i tháng cá có th t 2-3 l n kéo dài quanh năm i u ki n c chăm sóc t t S c sinh s n tương i trung bình 6874 tr ng/g tr ng lư ng thân f) M t s d u hi u b nh lý thư ng g p Theo Hà Lê Th L c (2005) m t s d u hiêu b nh lý thư ng găp cá Khoang C g m: Vi khu n d ng s i (Dinoflagelate), loài Amyloodinium ocellatum ã làm cho cá ch t hàng lo t M u ký sinh ã thu c giai o n Trophonts m i s i tơ mang c a cá A clarkii A frenatus phá hu tơ mang làm mang ph ng lên, th g p cá bi ng ăn, bơi l i khơng bình thư ng, toàn thân tr y xư c cá ch t sau 4-5 ngày B nh ph ng m t, cá m i v n chuy n t nhiên v nuôi thư ng m c ph i tri u ch ng ho c nhi t nư c h th ng nuôi vư t 32oC m t m t cá b l i h n lên, ôi c hai m t u b Cá b m t thăng b ng bơi k i không bình thư ng, khơng nhìn th y c th c ăn N u nhi t tr l i cũ cá ho t nư c h xu ng, m t cá l i ng l i bình thư ng Theo Dieter (1989), hi n tư ng có th cá b s c môi trư ng thay i t ng t theo chi u hư ng b t l i 1.2 Nghiên c u ương cá Khoang C 1.2.4 c i m hình thái c a cá Khoang C Theo Hà Lê Th L c (2002) cá Khoang C v a m i n chìm su ng áy r i d n d n bơi lên m t nư c sau vài gi Toàn thân cá su t hai m t to màu en có ánh b c ph n b ng tr ng b c Mi ng m , có th nhìn th y rõ h u mơn, b ng khơng cịn nỗn hồng Cá 12 ngày tu i, th b t u phát tri n theo chi u cao S c t toàn b th Trên thân có t m t bao ph n hai s c ngang tr ng Thân cá có màu h ng nh t có hình dáng c a cá trư ng thành Cá 24 ngày tu i,cá b t vòng tròn u xu t hi n v y hai bên thân chưa có ng tâm v y Cá 60 ngày tu i, cá có màu s c cam r t p, bơi l i theo àn ph n x r t nhanh Cá 120 ngày tu i, s c ngang tr ng th hai thân cá hồn tồn bi n m t, ch cịn m t s c xương n p mang Hình d ng màu s c th gi ng cá trư ng thành 1.2.5 nh hư ng c a y u t sinh thái Khoang C a) trình ương nuôi i u ki n môi trư ng ương nuôi cá Khoang C + Nhi t nh t : Nhi t n thu sinh v t Cá l n (Mai n sinh trư ng t l s ng c a cá c coi y u t sinh thái quan tr ng có nh hư ng ng v t bi t nhi t nên nh hư ng c a nhi t ình Yên, 1979) Nhi t th th c ăn trao ã nh hư ng nt c c a hai trình h p i ch t, ó nh hư ng t i s sinh trư ng phát tri n c a cá Theo Bùi Lai c ng tác viên (1985) t n t i m t gi i h n nhi t th p nh t m c ó m i có s sinh trư ng m t gi i h n cao nh t m c ó cá b ch t kho ng gi a hai gi i h n ó có m t giá tr nhi t thích ng v i s sinh trư ng t t nh t c a cá Theo Kamler (1992), nhi t khơng thích h p m t nh ng nguyên nhân gây ch t cho cá b t M t vài nhà nghiên c u thay i nhi t th m chí 1oC có th gây s c d n Thái Lan cho r ng s n t vong c a cá giai o n non + m n: m n y u t sinh thái có quan h m t thi t v i thu sinh v t M i loài thu sinh v t nói chung thư ng ch s ng m n thích h p V i cá Khoang C i s ng c a nh ng gi i h n lồi cá r n san hơ thích ng thư ng xuyên v i Hình 3.5 Cá Khoang C t n 10 ngày tu i Cá ngày tu i dài 6,78 ± 0,28 mm, qua sát kính th y cá phát tri n Cá phân b c t ng m t t ng áy Cá b t u xu t hi n khoang tr ng c Cá ngày tu i có chi u dài 9.01 ± 0,55 mm, uôi cá phát tri n hoàn ch nh, tia vây phát tri n hồn ch nh có th m c M m s c t b t u xu t hi n ph n uôi Cá 10 ngày tu i chi u dài 9,57 ± 1,12 mm Trên th cá ã có s c tr ng, m ts cn m xương n p mang kéo dài t ph n trán th ng xu ng, m t s c b t u t g c tia m m vây lưng kéo dài xu ng kh i i m vây h u mơn M t s có thêm m t s c tr ng ph n i Hình 3.6 Cá Khoang C t 11 n 15 ngày tu i Cá 11 ngày tu i có chi u dài 10,38 ± 0,35 mm, s c t th , lúc th s c t en l n l n ã phát tri n h t 1/2 Cá 12 ngày tu i có chi u dài 10,63 ± 0,38 mm, s c t ã phát tri n h t 2/3 th T i ph n b ng g c vây có màu vàng nh t, thân cá có m u en, l n l n Cá 15 ngày tu i có chi u dài 11,56 ± 0,53 mm, thân cá có màu h ng nh t hình dáng c a cá gi ng cá trư ng thành Cá 17 ngày tu i có chi u dài 13,02 ± 0,34 mm, cá chuy n xu ng áy b t t p thành àn kho ng vài ch c cho Cá t 18 n vài trăm góc b n 23 ngày tu i, cá phát tri n nhanh c v chi u dài tr ng lư ng th Hình 3.7 Cá Khoang C 23 ngày tu i Cá 24 ngày tu i có chi u dài 17,80 ± 0,65 mm, cá b t hàng v y u xu t hi n m t vài hai bên thân Cá 25 ngày tu i có chi u dài 18,15 ± 0,13 mm, v y ã bao ph cá chưa có vòng tròn bên thân ng tâm v y cá Cá 30 ngày tu i có chi u dài 18,72± 0,28 mm, tồn thân cá có màu tươi, cá bơi l i ho t ng linh ho t b t m i cá trư ng thành Hình 3.8 Cá Khoang C 30 ngày tu i cam 3.2 Th nghi m lo i th c ăn nh hư ng t l s ng c a cá Khoang C 3.2.1 Ch t nt c tăng trư ng chi u dài n 30 ngày tu i chăm sóc lơ thí nghi m Th c ăn m t nh ng y u t quan tr ng nh hư ng trư ng t l s ng c a cá th c ăn o nt nt c c bi t giai o n cá b t nt c tìm hi u nh hư ng c a tăng trư ng chi u dài t l s ng c a cá Khoang C n 30 ngày tu i, thí nghi m v tăng giai nh hư ng c a lo i th c ăn khác ã c ti n hành v i lơ thí nghi m B ng 3.1 Q trình s d ng th c ăn Lơ thí nghi m Lo i th c ăn ngày n ngày T o tươi Lô Luân trùng Artermia T o tươi Lô Luân trùng TATH Lô Lô T o tươi Artermia T o khô Artermia Các lo i th c ăn c trì v i m t B ng 3.2 M t sau th c ăn Lo i th c ăn M t T o tươi Nannochoropsis oculata 106 t bào /ml Luân trùng Brachionus plicatilis 5-7 /ml Nauplius c a Artemia 5-7 con/ml Th c ăn t ng h p (Frippak 300) 0,2 g/10000 cá th n 30 ngày tu i Hàng ngày si phông thay 20-30% lư ng nư c b , lo i b h t th c ăn th a ch t th i kh i b ni Sau ó, c p nư c s ch b sung t o vào b nuôi Cho ăn Luân trùng Artemia l n/ngày vào 7h30 14h00, v i th c ăn t ng h p ngày cho ăn l n vào 7h30, 10h30, 14h30 16h30 Các y u t môi trư ng b nuôi B ng 3.3 Các y u t mơi trư ng b ni thí nghi m th c ăn Y ut Nhi t (oC) pH m n (‰) 26 - 28 7,9 – 8,3 36 - 38 26,60 ± 0,89 Giá tr 8,1 ± 0,47 37,13 ± 0,79 Nhìn chung y u t mơi trư ng b ni u thích h p cho s sinh trư ng phát tri n c a cá 3.2.2 nh hư ng c a th c ăn n t l s ng c a cá dư i tháng T l s ng c a cá s n xu t gi ng nhân t o ph thu c vào r t nhi u y u t i u kiên môi trư ng s ng, ch t lư ng c a àn cá b m , th c ăn Trong ó, th c ăn m t y u t nh hư ng l n nh t n t l s ng cá dư i m t tháng tu i S nh hư ng lo i th c ăn n t l s ng c a cá dư i m t tháng tu i c th hi n qua k t qu sau 80 70.83 72.5 70 t l s ng (%) 60 50 40 27.5 30 Series1 20 10.83 10 Lơ Lơ Hình 3.9 T l s ng Lơ Lơ lơ thí nghi m th c ăn lo i th c ăn khác T hình3.9: Ta th y t l s ng c a lơ thí nghi m có s khác bi t rõ r t, chia làm nhóm: Lơ 70,83 %, lô 72,50 % cao r t nhi u so v i lô 27,50 % lô 10,83 % (s khác khơng có ý nghĩa th ng kê ki m nh b ng ANOVA - singe Factor v i p>0.05) S khác bi t lô lô s d ng Luân trùng cho cá ăn t cá ngày tu i cho n cá ngày tu i, trái l i lơ lơ khơng s d ng Luân trùng nh ng ngày u mà s d ng Artemia ngày th nh t Vì v y, cá ch t nhi u ngày u, quan sát kính hi n vi th y b ng c a cá khơng có th c ăn Ch ng t r ng, cá ch t nhi u lô lô cá thi u th c ăn, th c ăn b có kích thư c l n khơng v a kích thư c m i c a cá lô t l s ng 27,50% cao so v i lô 10,83%, i u cho th y cá ngày tu i có th s d ng T o tươi làm th c ăn tr c ti p K t qu phù h p v i k t qu nghiên c u c a Hà Lê Th L c (2005), thành ph n th c ăn t nhiên d dày c a cá Khoang C , có thành ph n T o tươi chi m % T k t qu nghiên c u ta có nh ng nh n xét sau: Luân trùng th c ăn c n thi t cho cá b t ngày tươi có vai trị làm n u, nh hư ng quy t nh n t l s ng T o nh môi trư ng b nuôi, làm th c ăn cho Luân trùng Artemia, ngồi cịn làm th c ăn tr c ti p cho cá Tóm l i, ương nuôi cá Khoang C giai o n dư i m t tháng tu i nâng cao t l s ng nên cho cá ăn Luân trùng t cá ngày tu i cho tu i b sung Artemia cá c ngày tu i, trình nuôi Tuy nhiên, 3.2.3 n cá ngày ng th i b sung t o tươi h giá thành s n xu t có th s th c ăn t ng h p nh hư ng c a th c ăn nt c tăng trư ng chi u dài cá dư i tháng tu i T c tăng trư ng chi u dài c a cá ch u nh hư ng c a nhi u y u t ó th c ăn óng vai trị quan tr ng K t qu lên t c nh hư ng c a lo i th c ăn khác tăng trư ng chi u dài c a cá Khoang C c th hi n b ng B ng 3.4 Chi u dài (mm) c a cá Khoang C theo ngày nuôi lo i th c ăn khác Ngày Thí nghi m th c ăn tu i Lô Lô Lô Lô 4,60 ± 0,00 4,60 ± 0,00 4,60 ± 0,00 4,60 ± 0,00 10 11,56 ± 0,81a 7,14 ± 0,66b 9,12 ± 1,46ac 8,25 ± 0,96c 15 15,06 ± 1,29a 9,80 ± 0,63b 15,14 ± 1,57ac 12,50 ± 1,29c 20 17,27 ± 0,70a 12,70 ± 0,95b 16,28 ± 1,60c 14,00 ± 1,00bc 25 18,20 ± 0,86a 13,90 ± 0,71b 18,88 ± 2,03a 15,33 ± 0,58c 30 19,00 ± 0,74a 14,50 ± 0,71b 19,71 ± 2,99a 16,00 ± 1,00c S li u hàng có ký hi u mũ gi ng th hi n sai khác khơng có ý nghĩa S li u hàng có ký hi u mũ khác th hi n sai khác có ý nghĩa (p

Ngày đăng: 26/03/2015, 16:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Ngọc Ánh (2002), Nghiên cứu một số đặc điểm dinh dưỡng của cá Khoang Cổ Đỏ (Amphiprion frenatus Brevoort 1856) ở vùng biển Nha Trang – Khánh Hoà. Luận văn tốt nghiệp (39 trang) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Amphiprion frenatus
Tác giả: Nguyễn Ngọc Ánh
Năm: 2002
3. Đào Tấn Hổ & ctv (2001), Thành phần hội sinh giữa Hải Quì và cá Khoang Cổ ở vịnh Nha Trang. Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học Biển Đông 2000. NXB Nông Nghiệp. Trang 295- 306 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thành phần hội sinh giữa Hải Quì và cá Khoang Cổ ở vịnh Nha Trang
Tác giả: Đào Tấn Hổ, ctv
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
Năm: 2001
4. Nguyễn Văn Khách (2002), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh sản của cá Khoang Cổ Đỏ (Amphiprion frenatus Brevoort 1856) ở vùng biển Nha Trang – Khánh Hoà. Luận văn tốt nghiệp (34 trang) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh sản của cá Khoang Cổ Đỏ (Amphiprion frenatus Brevoort 1856) ở vùng biển Nha Trang – Khánh Hoà
Tác giả: Nguyễn Văn Khách
Nhà XB: Luận văn tốt nghiệp
Năm: 2002
5. Nguyễn Trung Kiên (2005), Nghiên cứu quá trình phát triển phôi và sự phát triển ấu thể của cá Khoang Cổ Đỏ (Amphiprion frenatus) trong phòng thí nghiệm. Luận văn tốt nghiệp ( 37 trang) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Amphiprion frenatus
Tác giả: Nguyễn Trung Kiên
Năm: 2005
7. Nguyễn văn Lâm (2000), Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá Chẽm (Lates calcarifer Bloch, 1790) giai đoạn sau khi nở đến 25 ngày tuổi và thử nghiệm ương cá Chẽm trong hệ thống bể nhỏ. Luận văn thạc sĩ (70 trang) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lates calcarifer
Tác giả: Nguyễn văn Lâm
Năm: 2000
9. Hà Lê Thị Lộc (2005), Nghiên cứu cơ sở sinh thái, sinh học phục vụ cho sinh sản nhân tạo cá Khoang Cổ ( Amphiprion sp) vùng biển Khánh Hoà. Luận án tiến sĩ sinh học Nha Trang. 174 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu cơ sở sinh thái, sinh học phục vụ cho sinh sản nhân tạo cá Khoang Cổ ( Amphiprion sp) vùng biển Khánh Hoà
Tác giả: Hà Lê Thị Lộc
Nhà XB: Luận án tiến sĩ sinh học Nha Trang
Năm: 2005
10. Hoàng Thị Bích Mai (1995), sinh sản sinh trưởng và cơ sở khoa học của qui trình kỹ thuật nuôi sinh khối tảo Silic (Skeletonema costatum) Greville, Cheatoceros sp, làm thức ăn cho ấu trùng tôm sú ( Penaeus monodon Sách, tạp chí
Tiêu đề: sinh sản sinh trưởng và cơ sở khoa học của qui trình kỹ thuật nuôi sinh khối tảo Silic (Skeletonema costatum) Greville, Cheatoceros sp, làm thức ăn cho ấu trùng tôm sú ( Penaeus monodon
Tác giả: Hoàng Thị Bích Mai
Năm: 1995
12. Nguyễn Thị Quỳnh Ngọc (2006), Nghiên cứu một số đặc điểm cá Khoang Cổ Tím (Amphiprion perideraion Bleeker) vùng biển Khánh Hoà. Luận văn thạc sĩ (74 trang) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Amphiprion perideraion
Tác giả: Nguyễn Thị Quỳnh Ngọc
Năm: 2006
14. Alava V. R. & Gomes L. A. (1989), Breeding marine aquarium animals; The anemone fish, NAGA, Iclarm. No 12: 12-13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Breeding marine aquarium animals; The anemone fish
Tác giả: Alava V. R., Gomes L. A
Nhà XB: NAGA
Năm: 1989
15. Aleyse J. P. (1983), Application of techniques used for temperate marine fish in breeding Amphiprion ocellaris Cuvier. Proceedings of Marine Aquariology of the Oceanographical Institute, 16 Dec 1983. Vol. 10, No. 5, France. Pp. 505-519 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Amphiprion ocellaris
Tác giả: Aleyse J. P
Năm: 1983
18. Astakhoov D. A., Poponov S. Y. & Poponov V. R. (2002), Scientific Research in Zoological Parks, Euro- Asian regional association of Zoos and Aquaria.Moscow zoo. Government of Moscow, 2002. Vol. 14. pp: 145-155 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Scientific Research in Zoological Parks
Tác giả: Astakhoov D. A., Poponov S. Y., Poponov V. R
Nhà XB: Euro-Asian regional association of Zoos and Aquaria
Năm: 2002
2. Đặc điểm khí hậu và thuỷ văn tỉnh Khánh Hoà (1995), Sở Khoa học Công Nghệ và Môi trường tỉnh Khánh Hoà. 191 t r Khác
8. Hà Lê Thị Lộc (2002), Một số đặc điểm dinh dưỡng cá Khoang Cổ Amphiprion clackii (Bennett, 1833) Khác
11. Nguyễn Hữu Phụng (1998), Nghiên cứu bổ sung thành phần loài và nguồn lợi cá rạn san hô ở vùng biển trường sa. Tuyển tạp nghiên cứu biển. tập III trang 166-177 Khác
13. Mai Đình Yên & ctv (1979) Ngư loại học. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp.TÀI LIỆU TIẾNG ANH Khác
16. Allen G. R. (1972), Anemone fishes. T. F. H publication Inc. Ltd. Perth, 288 pp Khác
17. Andrews C. (1990), The ornamental fish trade and conservation. J. Fish Biol. 37: 53-59 Khác
19. Godwin J. R (1994), Behavioral aspects of protandous sex change in the anemone fish (Amphiprion melanopus) and endocrine correlate. Animal Behavior 48: 55-567 Khác
20. Guillard R. L. (1975), Culture of phytoplankton for feeding marine invertebrates animal. Plenum Press, New York. Pp: 29-69 Khác
21. Fautin. D G. & Allen G. R. (1992), Field guide to anemone fishes and their host sea anemones. Western Australia museum, Perth. 160pp Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w