1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè

119 719 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 6,34 MB

Nội dung

Ngày đăng: 26/03/2015, 08:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Đoàn Văn Bộ, (2001). Đặc điểm thuỷ hoá - môi trường vùng biển Hải Phòng – Quảng Ninh. Đề tài KHĐL – CIS –01 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm thuỷ hoá - môi trường vùng biển Hải Phòng – Quảng Ninh
Tác giả: Đoàn Văn Bộ
Năm: 2001
7. Nguyễn Tài Hợi và các cộng tác viên (tháng 12, 2005). Tính toán thẩm định mô hình thuỷ lực MIKE21 HD, tính toán thẩm định mô hình chất lượng nước MIKE 21 WQ. Báo cáo tổng kết nội dung thuộc đề tài nhánh Sách, tạp chí
Tiêu đề: ). Tính toán thẩm định mô hình thuỷ lực MIKE21 HD, tính toán thẩm định mô hình chất lượng nước MIKE 21 WQ
12. Takashi Asaeda and Truong Van Bon (1997). Modelling the effects of macrophytes on algal blooming in eutrophic shallow lakes. Ecological Modelling, 104 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Modelling the effects of macrophytes on algal blooming in eutrophic shallow lakes. Ecological Modelling
Tác giả: Takashi Asaeda and Truong Van Bon
Năm: 1997
9. Trang Web Hệ thống quan trắc, cảnh báo chất lượng môi trường một số vùng nuôi hải sản, cảng cá - bến cá tập trung. http://eds.mofi.gov.vn/ Link
10. Trang thông tin điện tử Viện nghiên cứu Hải sản http://www.rimf.org.vn/ Link
1. Trương Văn Bốn và các cộng tác viên, (tháng 12, 2005). Tính toán hiệu chỉnh mô hình thủy lực MIKE 21 HD, tính toán hiệu chỉnh mô hình chất lượng nước MIKE 21 WQ, tính toán, đề xuất vị trí và mật độ nuôi cá lồng bè hợp lý Khác
3. Nguyễn Đức Cự, (2004). Thu thập thông tin đánh giá tổng quan tài liệu về quá trình địa hoá Vịnh Hạ Long-Cát Bà Khác
4. Nguyễn Đức Cự (2004). Khảo sát, thu mẫu, thí nghiệm và phân tích mẫu quá trình phân huỷ và chuyển hoá các chất hữu cơ và dinh dưỡng Khác
5. Nguyễn Đức Cự (2005). Khảo sát, thu mẫu, thí nghiệm tính năng suất sơ cấp và khả năng tự làm sạch môi trường tại hai vịnh Cát Bà và Phất cờ trong mùa mưa năm 2004 Khác
6. Các tiêu chuẩn đánh giá sức chịu tải của môi trường – hệ sinh thái ven biển của các tổ chức Quốc tế: GESAMP, IMO, FAO, UNESCO, WHO, UN, UNEP…và các văn bản pháp qui về bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam Khác
8. Các tài liệu về nuôi cá lồng bè ven biển và các số liệu về môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tại Hải Phòng và Quảng Ninh do một số đề tài, nhiệm vụ KHCN của Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I thực hiện Khác
11. Manual of MIKE 21/3 WQ water quality module, scientific documentation, Realease 2001 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.3. Bản đồ khu vực nghiên cứu - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 1.3. Bản đồ khu vực nghiên cứu (Trang 13)
Hình 2.1. Vịnh Tùng Gấu - thành phố Hải Phòng - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.1. Vịnh Tùng Gấu - thành phố Hải Phòng (Trang 15)
Hình 2.2. Vịnh Phất Cờ - tỉnh Quảng Ninh - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.2. Vịnh Phất Cờ - tỉnh Quảng Ninh (Trang 16)
Hình 2.3a. Lồng nuôi khung nhựa tròn kiểu Nauy - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.3a. Lồng nuôi khung nhựa tròn kiểu Nauy (Trang 23)
Hình 2.7b. Sơ đồ quan trắc đo đạc môi trường khu vực đảo Tùng Gấu – Cát Bà - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.7b. Sơ đồ quan trắc đo đạc môi trường khu vực đảo Tùng Gấu – Cát Bà (Trang 40)
Hình 2.10. Lưới tính lớn bậc 1 cho vùng Hải Phòng – Quảng Ninh (Lưới 270m x 270m). - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.10. Lưới tính lớn bậc 1 cho vùng Hải Phòng – Quảng Ninh (Lưới 270m x 270m) (Trang 48)
Hình 2.12. Lưới tính bậc 2 cho vùng Đảo Phất Cờ Quảng Ninh (Lưới 90m x 90m). - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.12. Lưới tính bậc 2 cho vùng Đảo Phất Cờ Quảng Ninh (Lưới 90m x 90m) (Trang 49)
Hình 2.13. Lưới tính nấc 3 cho vùng Đảo Tùng Gấu Hải Phòng (Lưới 30m x 30m). - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.13. Lưới tính nấc 3 cho vùng Đảo Tùng Gấu Hải Phòng (Lưới 30m x 30m) (Trang 49)
Hình 2.14. Lưới tính nấc 3 cho vùng Đảo Phất Cờ Quảng Ninh (Lưới 30 m x 30 m). - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.14. Lưới tính nấc 3 cho vùng Đảo Phất Cờ Quảng Ninh (Lưới 30 m x 30 m) (Trang 50)
Hình 2.15. So sánh mực nước thực đo và tính toán tại trạm Cửa Ông  (hiệu chỉnh mô hình) - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.15. So sánh mực nước thực đo và tính toán tại trạm Cửa Ông (hiệu chỉnh mô hình) (Trang 51)
Hình 2.17. So sánh mực nước thực đo và tính toán tại trạm Cái Bầu  (hiệu chỉnh mô hình) - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.17. So sánh mực nước thực đo và tính toán tại trạm Cái Bầu (hiệu chỉnh mô hình) (Trang 52)
Hình 2.18. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Tùng Gấu 1 (hiệu chỉnh mô hình) - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.18. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Tùng Gấu 1 (hiệu chỉnh mô hình) (Trang 52)
Hình 2.19. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Tùng Gấu 2 (hiệu chỉnh mô hình) - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.19. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Tùng Gấu 2 (hiệu chỉnh mô hình) (Trang 53)
Hình 2.20. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Tùng Gấu 3 (hiệu chỉnh mô hình) - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.20. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Tùng Gấu 3 (hiệu chỉnh mô hình) (Trang 53)
Hình 2.21. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Phất cờ 1 (hiệu chỉnh mô hình) - Nghiên cứu quá trình tự làm sạch môi trường bằng động lực triều vùng ven bờ Hải Phòng và Quảng Ninh nhằm phục vụ phát triển nghề nuôi cá lồng bè
Hình 2.21. So sánh vận tốc thực đo và tính toán tại trạm Phất cờ 1 (hiệu chỉnh mô hình) (Trang 54)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w