1. Trang chủ
  2. » Tất cả

246082

110 777 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Việc Làm Cho Lao Động Nữ Trong Quá Trình Phát Triển Kinh Tế – Xã Hội Huyện Hóc Môn
Tác giả Nguyễn Tuyết Nhung
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế
Năm xuất bản 2008
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 1,01 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _____________ WX _____________ NGUYỄN TUYẾT NHUNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNH NỮ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI HUYỆN HÓC MÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2008 2 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Phần mở đầu Phần nội dung CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC VẤN ĐỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM VÀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ 1 1.1 Các khái niệm cơ bản 1 1.1.1 Lao động – Lực lượng lao động 1 1.1.2 Việc làm, thất nghiệp và người có việc làm, người thất nghiệp . 2 1.1.2.1 Việc làm và người có việc làm . 2 1.1.2.2 Thất nghiệp và người thất nghiệp 3 1.1.3 Nguồn nhân lực xã hội 4 1.2 Vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế – xã hội 5 1.2.1 Nguồn nhân lực – mục tiêu và động lực của sự phát triển . 5 1.2.2 Nguồn nhân lực trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước 6 1.3 Các hình thức chủ yếu giải quyết việc làm và những nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nữ . 7 1.3.1 Các hình thức chủ yếu giải quyết việc làm 7 3 1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nữ 8 1.3.2.1 Giáo dục – Đào tạo . 8 1.3.2.2 Sức khỏe 9 1.3.2.3 Ảnh hưởng tâm lý xã hội, phong tục tập quán 10 1.3.2.4 Tự tạo việc làm của lao động nữ 10 1.3.2.5 Cơ chế, chính sách kinh tế – xã hội 11 Những thuận lợi và khó khăn đối với vấn đề việc làm của lao động nữ 11 Tóm tắt chương 1 13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI HUYỆN HÓC MÔN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA 14 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội huyện Hóc Môn 14 2.1.1 Đặc điểm về vò trí đòa lý và điều kiện tự nhiên . 14 2.1.2 Đặc điểm về văn hóa, xã hội và đơn vò hành chính . 14 2.1.3 Đặc điểm về kinh tế . 15 2.1.4 Đặc điểm về dân số, nguồn nhân lực và tình hình việc làm 20 2.1.5 Về công tác giáo dục – đào tạo và dạy nghề . 23 2.2 Thực trạng công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội huyện Hóc Môn và những vấn đề đặt ra . 25 2.2.1 Thực trạng công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội huyện Hóc Môn 25 2.2.1.1 Giải quyết việc làm cho lao động nữ theo ngành kinh tế 25 2.2.1.2 Giải quyết việc làm lao động nữ theo thành phần kinh tế 27 4 2.2.1.3 Giải quyết việc làm thông qua chương trình quốc gia xúc tiến việc làm 28 a. Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm . 28 b. Các hoạt động dòch vụ việc làm . 30 c. Qua xuất khẩu lao động 33 2.2.2 Những vấn đề đặt ra với công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội huyện Hóc Môn . 34 2.2.2.1 Trình độ của lao động nữ còn thấp chưa đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển dòch cơ cấu kinh tế . 35 2.2.2.2 Việc tổ chức thực hiện các chương trình quốc gia xúc tiến việc làm và quản lý giám sát thực hiện hiệu quả còn chưa cao, ảnh hưởng lớn tới vấn đề giải quyết việc làm và tự tạo việc làm cho lao động nữ . 35 2.2.2.3 Và một số vấn đề khác . 36 Tóm tắt chương 2 38 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI HUYỆN HÓC MÔN . 39 3.1 Một số đònh hướng cơ bản 39 3.1.1 Giải quyết việc làm cho lao động nữ huyện Hóc Môn phải gắn với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 39 3.1.2 Phải đảm bảo vừa phát huy được thế mạnh của lao động nữ vừa giải quyết tốt mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . 41 3.1.3 Phải trên cơ sở pháp luật về quyền của lao động nữ, đảm bảo thực hiện bình đẳng giới . 42 3.1.4 Kết hợp giải quyết việc làm với giải quyết các vấn đề xã hội, 5 phát huy sức mạnh của toàn xã hội tham gia tạo việc làm 43 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội huyện Hóc Môn 44 3.2.1 Nhóm giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, bất lợi của lao động nữ trong quá trình làm việc và tự tạo việc làm . 44 3.2.1.1. Quan tâm chăm sóc sức khỏe lao động nữ 44 3.2.1.2. Đảm bảo thực hiện pháp luật về quyền của lao động nữ 45 3.2.2 Nhóm giải pháp về giáo dục – đào tạo và dạy nghề . 48 3.2.2.1 Đẩy mạnh công tác giáo dục - đào tạo, tăng cường nâng chất lực lượng lao động nữ trên đòa bàn huyện 48 3.2.2.2 Quan tâm đẩy mạnh công tác đào tạo nghề . 49 3.2.2.3 Kiện toàn và đổi mới tổ chức hoạt động của dòch vụ giới thiệu việc làm . 51 3.2.2.4 Hoàn thiện tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý 53 3.2.3 Nhóm giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội . 55 3.2.3.1 Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy quá trình chuyển dòch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với sự đa dạng các ngành nghề sử dụng nhiều lao động . 55 3.2.3.2 Xã hội hóa vấn đề giải quyết việc làm 60 3.2.4 Nhóm giải pháp đẩy mạnh triển khai các Chương trình hỗ trợ việc làm 61 3.2.4.1 Sử dụng và khai thác hiệu quả các nguồn vốn tạo việc làm 61 3.2.4.2 Giải quyết việc làm cho lao động nữ thông qua các chương trình xúc tiến việc làm quốc gia 63 a. Tạo việc làm cho lao động nữ qua Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm . 63 6 b. Tạo việc làm cho lao động nữ qua chi nhánh dòch vụ giới thiệu việc làm – Trung tâm dạy nghề huyện . 64 c. Tạo việc làm cho lao động nữ thông qua xuất khẩu lao động . 66 3.3 Đề xuất – Kiến nghò . 68 3.3.1 Đối với Trung ương 68 3.3.2 Đối với Thành phố Hồ Chí Minh . 68 3.3.3 Đối với huyện Hóc Môn 69 Tóm tắt chương 3 70 Phần kết luận 71 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐCSVN: Đảng Cộng sản Việt Nam XHCN: Xã hội chủ nghóa HU – HĐND – UBND: Huyện ủy – Hội đồng nhân dân – Ủy ban nhân dân UBND: Ủy ban nhân dân LHPN: Liên hiệp Phụ nữ TNCS: Thanh niên cộng sản HCQG: Hành chính Quốc gia WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc NXB: Nhà xuất bản TNHH: Trách nhiệm hữu hạn DNTN: Doanh nghiệp tư nhân NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐVT: Đơn vò tính Tr.: trang CN – TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp CN – XDCB: Công nghiệp - Xây dựng cơ bản TM – DV: Thương mại – Dòch vụ DV: Dòch vụ GTSL: Giá trò sản lượng LLLĐ: Lực lượng lao động LLLĐ ĐLV: Lực lượng lao động đang làm việc VĐT NN: Vốn đầu tư nước ngoài 8 DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 1-1: Cấu trúc lực lượng lao động 2 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2-1: Tỷ trọng các ngành kinh tế huyện Hóc Môn năm 2007 16 DANH MỤC BẢNG Bảng 2-1: Giá trò sản xuất CN – TTCN phân theo thành phần kinh tế 17 Bảng 2-2: Giá trò sản xuất ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp 18 Bảng 2-3: Giá trò sản xuất TM – DV phân theo ngành hàng 19 Bảng 2-4: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động nữ chia theo nhóm tuổi và khu vực 22 Bảng 2-5: Kết quả giáo dục – đào tạo nghề . 24 Bảng 2-6: Lao động nữ đang làm việc trong các ngành kinh tế . 25 Bảng 2-7: Lao động nữ đang làm việc chia theo thành phần kinh tế . 27 Bảng 2-8: Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm 29 Bảng 2-9: Số lượng lao động đïc giải quyết việc làm và dạy nghề . 31 Bảng 2-10: Kết quả xuất khẩu lao động . 34 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình đổi mới kinh tế của Việt Nam đã tạo nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, một trong những vấn đề bức xúc nhất hiện nay là tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm còn chiếm tỷ lệ lớn, thu nhập của đại bộ phận dân cư vẫn còn ở mức thấp, sự phân hóa giàu nghèo ngày càng cao. Vì vậy, vấn đề đặt ra là phải giải quyết tốt nhu cầu việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ. Và thêm vào đó, như chúng ta đã biết, hiện nay, một số nước phát triển trên thế giới đang chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức; trong khi đó, Việt Nam vẫn là một nước có nền nông nghiệp lạc hậu, với dân số phần lớn sống bằng nghề nông. Do đó, khi nền kinh tế đang dần chuyển đổi cho phù hợp hơn với xu thế chung thì bên cạnh mặt tích cực, vẫn còn tồn tại rất nhiều hạn chế, khó khăn phải giải quyết, mà trên hết là vấn đề việc làm cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ. Riêng đối với huyện Hóc Môn, là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, cơ bản cũng giống với tình hình chung của đất nước; dân số cũng chủ yếu sống bằng nghề nông, tốc độ đô thò hóa cũng đang diễn ra rất nhanh. Do đó, vấn đề giải quyết việc làm, tạo nhiều chổ làm mới cho người lao động nói chung và lao động nữ nói riêng là một trong những vấn đề cấp bách, có ý nghóa chiến lược đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố cũng như cả nước trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để làm được điều này, huyện không chỉ chú trọng chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang 10 nền kinh tế công nghiệp mà còn phải vừa nhanh chóng đào tạo nguồn nhân lực đi ngay vào nền kinh tế tri thức, tiếp thu công nghệ mới, vừa phải góp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động giản đơn. Điều này đòi hỏi vai trò, trách nhiệm rất lớn của các cấp quản lý, phải nhanh chóng nắm bắt thực trạng, xu hướng phát triển cũng như những cơ hội và những thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nữ, góp phần thực hiện thắng lợi Nghò quyết Huyện Đảng bộ đề ra. Với những kiến thức được trang bò trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh cùng với kinh nghiệm công tác cũng như tình hình thực tế trên đòa bàn huyện, tôi quyết đònh chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội huyện Hóc Môn” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Vấn đề việc làm và việc làm cho lao động nữ là một trong những vấn đề mang tính toàn cầu, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay. Bất kỳ quốc gia nào giải quyết tốt vấn đề việc làm, đặc biệt là việc làm cho lao động nữ (vì vấn đề bình đẳng giới ngày càng nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới), thì sẽ có tác động mạnh mẽ vào sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trò của quốc gia đó. Do đó, vấn đề này được ưu tiên trong chính sách phát triển đất nước của mọi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Ở nước ta, từ những năm đầu của thế kỷ XX trở lại đây, có nhiều tác giả đã quan tâm về vấn đề này, nhiều công trình, bài viết được đăng tải, phản ánh và công nhận, tiêu biểu như sau: - Ảnh hưởng của nền kinh tế tri thức với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam – GS.TS Đỗ Thế Tùng – Lao động và Công đoàn, NXB Lao động, số 6- 2002.

Ngày đăng: 02/04/2013, 15:41

Xem thêm

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Cấu trúc lực lượng lao động - 246082
Sơ đồ 1.1 Cấu trúc lực lượng lao động (Trang 14)
Bảng 2 -1: Giá trị sản xuất CN – TTCN phân theo thành phần kinh tế  STT  Thành phần kinh tế Giá trị - 246082
Bảng 2 1: Giá trị sản xuất CN – TTCN phân theo thành phần kinh tế STT Thành phần kinh tế Giá trị (Trang 29)
Bảng 2-3: Giá trị sản xuất thương mại – dịch vụ phân theo ngành hàng  Ngành hàng  Thực hiện 2007 - 246082
Bảng 2 3: Giá trị sản xuất thương mại – dịch vụ phân theo ngành hàng Ngành hàng Thực hiện 2007 (Trang 31)
Bảng 2-4: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động nữ chia theo nhóm tuổi và khu vực - 246082
Bảng 2 4: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động nữ chia theo nhóm tuổi và khu vực (Trang 34)
Bảng 2-5: Kết quả giáo dục - đào tạo nghề - 246082
Bảng 2 5: Kết quả giáo dục - đào tạo nghề (Trang 36)
Bảng 2-6: Lao động nữ đang làm việc trong các ngành kinh tế - 246082
Bảng 2 6: Lao động nữ đang làm việc trong các ngành kinh tế (Trang 37)
Bảng 2-7: Lao động nữ đang làm việc chia theo thành phần kinh tế - 246082
Bảng 2 7: Lao động nữ đang làm việc chia theo thành phần kinh tế (Trang 39)
Bảng 2-8: Quỹ Quốc gia hỗ trợ  việc làm - 246082
Bảng 2 8: Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm (Trang 41)
Bảng 2-9:  Số lượng lao động được giải quyết việc làm và dạy nghề - 246082
Bảng 2 9: Số lượng lao động được giải quyết việc làm và dạy nghề (Trang 43)
Bảng 2-10 : Kết quả xuất khẩu lao động - 246082
Bảng 2 10 : Kết quả xuất khẩu lao động (Trang 46)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN