BẢNG 1
Doanh thu trên hai Sở giao dịch Chứng khoán của Trung Quốc 1992- (Trang 37)
BẢNG 2
Bảng tổng kết hàng hoá trên thị trường chứng khoán Trung Quốc 1992-2002 (Trang 38)
BẢNG 3
Sự thay đổi số lượng công ty niêm yết trong nước trên thị trường chứng khoán Trung Quốc 1992-2002 (Trang 39)
BẢNG 5
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CHÍNH (Trang 47)
Bảng 10
sau đây liệt kê 20 ngày chỉ số chứng khoán có mức biến động mạnh nhất (tăng mạnh nhất hoặc giảm mạnh nhất) trong thời kỳ 1994-2001 (Trang 49)
Bảng 6
Mức độ tập trung của thị trường khoán theo số lượng chứng khoán (Trang 52)
Bảng tr
ên miêu tả mức độ tập trung của thị trường theo từng nhóm tỷ lệ chứng khoán. Chẳng hạn, ở Mỹ, 5% chứng khoán đứng đầu trong tổng số chứng khoán đại diện cho 58,4% giá trị thị trường (Trang 53)
BẢNG 8
:Tỉ suất quay vòng chứng khoán của các thị trường trên thế giới (Trang 56)
BẢNG 9
Thị trường đầu cơ chứng khoán ở Mỹ và Trung Quốc (1896-2001) (Trang 57)
BẢNG 11
Chỉ số thả nổi của một số thị trường chứng khoán chính trên thế giới (Trang 62)