1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Biện pháp tổ chức thi công xây dựng kết cấu và hoàn thiện khối đế+tháp A toàn nhà chung cư cao tầng CT1-CT2

36 1,7K 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 36
Dung lượng 624,5 KB

Nội dung

CÔNG TáC CHUẩN Bị MặT BằNG THI CÔNG Mặt bằng thi công tại hiện trờng chúng tôi chỉ bố trí: Một khu vực văn phòng làm việc để tiện điều hành và chỉ huy thi công, các kho tập kết vật t, kh

Trang 1

Dựng những ớc mơ

MụC LụC THUYếT MINH BIệN PHáP THI CÔNG CÔNG TRìNH

CÔNG TRìNH: TòA NHà chUNG CƯ CAO TầNG CT1 – CT2 CT2 HạNG MụC: xây dựng kết cấu và hoàn thiện khối đế + tháp a

CHƯƠNG 1: GIớI THIệU CHUNG Về CÔNG TRìNH 3

I ĐặC ĐIểM CÔNG TRìNH: 3

II QUY MÔ Và KếT CấU CủA CáC HạNG MụC CÔNG TRìNH 3

III- ĐIềU KIệN THI CÔNG: 3

CHƯƠNG 2: CáC BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG 4

I CÔNG TáC CHUẩN Bị MặT BằNG THI CÔNG 4

II CÔNG TáC TRắC ĐịA Và ĐịNH Vị MặT BằNG 4

III BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG CốP PHA Và Đà GIáO: 5

1- Chế tạo: 5

2- Lắp dựng: 5

3- Tháo dỡ côp pha: 5

IV BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG CốT THéP: 6

1- Yêu cầu cốt thép 6

2- Bảo quản cốt thép: 6

3- Cắt và uốn cốt thép: 6

4- Lắp dựng và nối hàn cốt thép: 7

5- Nghiệm thu cốt thép: 7

VI BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG BÊ TÔNG: 7

1- Vật liệu để sản xuất bê tông: 7

2- Chế tạo bê tông: 8

3- Đổ bê tông: 9

4- Đầm bê tông: 11

5- Bảo dỡng bê tông: 11

6- Thí nghiệm bê tông: 11

VII BIệN PHáP Kỹ THUậT XÂY GạCH 11

1- Yêu cầu về vật liệu: 11

2- Giàn giáo phục vụ công tác xây 12

3- Thi công khối xây: 12

4- Công tác khoan cắm râu thép và vẩy vữa tạo gai: 12

VIII BIệN PHáP Kỹ THUậT TRáT: 11

XI BIệN PHáP Kỹ THUậT SƠN Bả TƯờNG 13

XII BIệN PHáP Kỹ THUậT LắP DựNG CửA: 14

CHƯƠNG 3: BIệN PHáP Tổ CHứC THI CÔNG 15

I NGUYÊN TắC 15

II Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý CÔNG TRƯờNG: 15

1- Bộ máy quản lý giám sát: 17

2- Tổ trắc địa: 17

3- Bộ máy cung ứng vật t + bảo vệ 17

III Tổ CHứC THI CÔNG PHầN KHUNG SàN: 17

1- Tổ chức thi công cột: 17

2- Thi công dầm, sàn và cầu thang đổ tại chỗ: 18

IV Tổ CHứC THI CÔNG PHầN HOàN THIệN: 18

1- Thi công phần hoàn thiện trong nhà: 18

3- Thi công phần hoàn thiện ngoài nhà: 18

CHƯƠNG 4: Tổ CHứC MặT BằNG THI CÔNG 19

I NGUYÊN TắC CHUNG: 19

II HàNG RàO BảO Vệ: 19

III KHO B I CÔNG TRƯờNG:ãI CÔNG TRƯờNG: 19

IV Hệ THốNG ĐIệN: 19

V Hệ THốNG CấP NƯớC THI CÔNG: 20

VI Bố TRí MáY THI CÔNG: 20

VII Hệ THốNG THOáT NƯớC CÔNG TRìNH: 20

CHƯƠNG 5: TIếN Độ THI CÔNG 21

Trang 2

Dựng những ớc mơ

CHƯƠNG 6: BIệN PHáP QUảN Lý Và ĐảM BảO CHấT LƯợNG, TIếN Độ CÔNG

TRìNH 22

I BIệN PHáP QUảN Lí CHấT LƯợNG 22

1- Căn cứ quản lý chất lợng: 22

2- Các tiêu chuẩn quy phạm chúng tôi áp dụng để đảm bảo giám sát và quản lý chất lợng công trình: 22

3- Quy trình quản lý chất lợng: (xem sơ đồ) 24

II BIệN PHáP ĐảM BảO CHấT LƯợNG Và TIếN Độ 27

1- Tăng cờng đội ngũ cán bộ 27

2- Tăng cờng thiết bị, máy phục vụ thi công 27

CHƯƠNG 7: BIệN PHáP AN TOàN LAO Động và an ninh bảo vệ 28

1- An toàn về ngời: 28

2- An toàn trong thi công: 28

3- Sử dụng điện trong thi công: 28

4- Biện pháp an ninh bảo vệ: 28

5- Vệ sinh môi trờng trên công trình 29

CHƯƠNG 8: BIệN PHáP PHòNG CHốNG CHáY Nổ NGậP úNG 37

1- Chế độ bảo quản: 37

2- Giao thông nguồn nớc: 37

3- Phơng tiện thông tin liên lạc: 37

4- Nguyên tắc cứu chữa: 37

5- Phơng pháp phòng chống cháy nổ cơ bản: 37

6- Chống ngập úng khi thi công: 38

Trang 3

Dựng những ớc mơ

THUYếT MINH BIệN PHáP THI CÔNG CÔNG TRìNH

CÔNG TRìNH: TòA NHà chUNG CƯ CAO TầNG CT1 – CT2 CT2 HạNG MụC: xây dựng kết cấu và hoàn thiện khối đế và tháp a

CHƯƠNG 1: GIớI THIệU CHUNG Về CÔNG TRìNH

I ĐặC ĐIểM CÔNG TRìNH

Công trình: Tòa nhà chung c cao tầng CT1 – CT2 nằm trong tổng thể của dự án" Khu đô CT2 nằm trong tổng thể của dự án" Khu đô thị mới ", công trình đợc xây dựng tại khu vực Phờng Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà

Nội

II QUY MÔ Và KếT CấU CủA CáC HạNG MụC CÔNG TRìNH

Hạng mục thi công: Công trình là một tổng thể liên hợp gồm có 2 khối Nhà ( Khối Tháp A vàkhối Tháp B) Hai khối nhà đợc thiết kế chung khối đế 4 tầng, từ tầng 5 đến 25 đợc chia làm 2 tháp

A và B

Hạng mục thi công chính của nhà là hạng mục phần đế chung và tháp A (Tòa nhà CT1) của côngtrình

III ĐIềU KIệN THI CÔNG

Với các điều kiện trên việc thi công công trình có những thuận lợi và khó khăn nh sau:

Thuận lợi: Công trình đợc xây dựng tại khu vực có vị trí trung tâm thuận lợi về đờng xá, việc

huy động thiết bị vật t máy móc tơng đối thuận tiện Nhà thầu chúng tôi cũng đã có nhiều năm kinhnghiệm thi công những công trình tơng tự nh trên

Khó khăn: Đây là một công trình có quy mô lớn, yêu cầu về kĩ thuật thi công là chặt chẽ, áp

dụng các vật liệu mới vào quá trình thi công là tơng đối nhiều Do vậy đòi hỏi nhà thầu phải có mộtquy trình quản lý khoa học để đáp ứng đợc yêu cầu nói trên Mặt khác yêu cầu tiến độ thi công gấprút, do vậy nhà thầu phải có kế hoạch cụ thể để đáp ứng đợc yêu cầu phục vụ về nhân lực và vật tthiết bị phục vụ thi công trên công trờng

Tuy nhiên với năng lực và kinh nghiệm của mình, công ty chúng tôi vẫn cam kết thi công côngtrình theo đúng chất lợng và tiến độ do chủ đầu t yêu cầu

Qua nghiên cứu thiết kế và khảo sát hiện trờng Nhà thầu chúng tôi chọn phơng án thi công nhsau:

Trang 4

Dựng những ớc mơ

CHƯƠNG 2: CáC BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG

I BIệN PHáP THI CÔNG TổNG THể

Trong gói thầu này hạng mục thi công chính của nhà thầu là "Xây dựng kết cấu và hoàn thiện

khối đế và tháp A" Để đáp ứng yêu cầu về tiến độ nhà thầu chia mặt bằng thi công gồm hai phần :

Phần đế chia làm hai phân đoạn tơng, phần tháp A tổ chức thi công 1 phân đoạn Trong từng phân

đoạn nhà thầu lại chia ra các đợt thi công tơng ứng (Chi tiết đợc thể hiện trên bản vẽ biện pháp thi công).

II CÔNG TáC CHUẩN Bị MặT BằNG THI CÔNG

Mặt bằng thi công tại hiện trờng chúng tôi chỉ bố trí: Một khu vực văn phòng làm việc để tiện

điều hành và chỉ huy thi công, các kho tập kết vật t, không bố trí đợc lán trại tạm (sẽ thuê đất ở khuvực lân cận)

Làm thủ tục xin cấp điện và nớc phục vụ cho công trình

Chuẩn bị tập kết thiết bị thi công và vật t cần thiết: Sắt thép, xi măng, gạch cát đá sỏi Các thiết

bị máy móc phải tập kết là: Cẩu tháp, máy phát điện dự phòng, đầm dùi, đầm bàn, thiết bị chiếusáng Làm nhà vệ sinh công trờng

III CÔNG TáC TRắC ĐịA Và ĐịNH Vị MặT BằNG

Lới khống chế mặt bằng: Là các điểm G đợc chủ đầu t bàn giao và t vấn giám sát kiểm tra

trong suốt quá trình thi công Các điểm này đợc dùng làm điểm gốc để truyền toạ độ lên các tầngtrên Trớc khi sử dụng các điểm gốc đều phải đo kiểm tra để xác định độ chính xác ổn định của mốctrong quá trình thi công.

Lới khống chế độ cao : Bố trí lới độ cao vào các mốc toạ độ đồng thời phải đặt thêm các mốc chuyển nằm ngoài công trình ở nơi ổn định, không chịu ảnh hởng của việc thi công công trình đồng thời dùng các mốc này để quan trắc lún công trình và nền đất trong quá trình thi công.

Căn cứ trên mặt bằng vị trí công trình và cao độ nền móng công trình so với nền thiên nhiên,bằng các máy kinh vĩ, thuỷ bình và máy toàn đạc điện tử chúng tôi sẽ xác định đợc chính xác timtrục và cao độ của công trình

Các mốc tim trục và cao độ của công trình sẽ đợc đánh dấu và duy trì trong suốt quá trình thicông

Với biện pháp đo đạc, kiểm tra trong quá trình thi công, công trình sẽ đạt đợc độ chính xác nhsau:

+ Khoảng cách giữa tất cả các trục tại bất kỳ vị trí nào cũng không vợt quá 5mm so với kích thớcthiết kế

+ Sai số độ cao các cốt độ thiết kế so với điểm mốc khống chế độ cao là 5mm

+ Sai lệch vị trí trên mặt bằng tại bất kỳ điểm nào so với đờng trục gần nhất là 10 mm

+ Tất cả các cột, tờng không sai quá 12mm theo phơng thẳng đứng tại bất kỳ điểm nào từ dới lêntrên

Tất cả các dung sai và độ chính xác cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn đợc quy định trong các tiêuchuẩn hiện hành có liên quan TCVN-5724-1993, TCVN-5574-1991, TCVN-4453-1995

IV BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG CốP PHA Và Đà GIáO:

Công tác ván khuôn đợc thực hiện theo đúng TCVN 4453-95 và theo TCVN 5724-92

1- Chế tạo:

Công tác cốp pha, ván khuôn đợc thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN4453-92 và TCVN 5247-92

đảm bảo khả năng chịu lực, chuyển vị, độ ổn định, để thi công và dễ tháo lắp, không gây khó khăn

Trang 5

Dựng những ớc mơ

cho việc lắp đặt cốt thép và đổ bê tông, chúng tôi sẽ sử dụng "cốp pha tấm gỗ dán" là chủ yếu cho

cột, dầm, sàn đảm bảo thi công nhanh, kích thớc chính xác theo đúng bản vẽ thiết kế Cốp pha saukhi lắp dựng xong phải kín, khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ và đầm bê tông Mỗi lần luânchuyển cốp pha bề mặt cốp pha đợc làm vệ sinh sạch sẽ và quét một lớp dầu chống dính chống bêtông bám vào thành của ván khuôn không gây khó khăn cho công tác tháo dỡ và bề mặt của cấukiện sau khi đổ

Hệ thống giáo đỡ chủ yếu dùng hệ giáo thép tiêu chuẩn nh: A-F50 kết hợp với cây chống thépD50, hệ sàn đỡ + văng kết hợp chống thép hệ thống cốp pha + đà giáo có thiết kế cụ thể cho từngcấu kiện nh: cốp pha vách cột, cốp pha cầu thang bộ, cốp pha dầm sàn

đặt ngầm, khả năng đổ bê tông đảm bảo bề mặt bê tông không bị rỗ sau khi đổ và hệ thống vánkhuôn cột chống không bị biến dạng

Sau khi lắp dựng xong dùng máy bơm áp lực cao để bơm nớc làm vệ sinh toàn bộ bề mặt cốppha, cốt thép trớc khi đổ bê tông

+ Sau khi tháo dỡ cốp pha Nhà thầu gửi giấy yêu cầu t vấn kiểm tra tình trạng bề mặt bê tông, đề xuấtbiện pháp xử lý khuyết tật để Chủ đầu t và T vấn giám sát phê duyệt

+ Cốp pha th nh dầm, tành dầm, t ờng, cột: 1 ngày

+ Cốp pha mặt dới dầm sàn: 28 ngày

Chúng tôi tính toán dự trù đủ lợng cốp pha, cây chống sao cho kịp tiến độ, vừa đủ thời gian tháo

Trang 6

Dựng những ớc mơ

Vật liệu thép đợc bảo quản trong kho tránh ma nắng , và đợc để cách mặt đất  45cm Thépchất thành đống cao  1,2m; rộng  2m; xếp thành lô theo ký hiệu đờng kính sao cho dễ nhận biếtbằng mắt thờng, dễ sử dụng

Toàn bộ cốt thép đợc kê lên cao bằng các xà gỗ gỗ 100x100

Cốt thép đợc gia công tại xởng và một phần tại công trờng, đảm bảo mức độ cơ giới phù hợp khốilợng thép cần gia công Trớc khi gia công và trớc khi đổ bê tông cốt thép phải đợc làm sạch, khôngdính bùn đất, dầu mỡ, không có vảy sắt và lớp gỉ, không bị bẹp và giảm tiết diện quá giới hạn chophép là 2%

3- Cắt và uốn cốt thép :

Theo phơng pháp cơ học, phù hợp với hình dáng và quy cách theo thiết kế Sản phẩm cốt thép đãcắt và uốn đợc kiểm tra theo từng lô và với sai số với thép đã gia công không vợt quá chỉ số giới hạncho phép trong quy phạm TCVN4453-95 kết cấu BTCT-Quy phạm thi công và nghiệm thu

Việc gia công đợc tiến hành theo bản vẽ thiết kế tại hiện trờng

Thép trớc khi đặt vào vị trí kết cấu đợc làm sạch, cạo gỉ, không dính dầu mỡ, không đợc quét nớc

xi măng lên cốt thép để phòng gỉ

Cốt thép đợc nắn thẳng bằng tời, đợc uốn nguội, tuân theo TCVN8874-91

Cốt thép đã uốn xong cũng đợc phân loại theo lô sản phẩm, lấy ra 5% sản phẩm nhng không íthơn 5 cái để đo kích thớc, kiểm tra bề mặt Trị số sai lệch không đợc quá quy định trong quy phạmTCVN 4453-95

Kết quả kiểm tra cốt thép và kết quả kiểm tra mối nối phải ghi chép vào sổ từng ngày ghi rõ loạisản phẩm cốt thép, tên ngời gia công, ngời hàn, chế độ hàn, số liệu que hàn

4- Lắp dựng và nối hàn cốt thép :

Khi vận chuyển cốt thép và các thành phẩm từ nơi sản xuất đến nơi lắp đặt, phải bảo đảm sản phẩmkhông bị h hỏng, biến dạng và dễ vận chuyển, có kích thớc phù hợp với thiết bị vận chuyển và tảitrọng của thiết bị nâng Các điểm đặt móc cần trục và các vị trí gối kê cấu kiện khi vận chuyển vàxếp đặt phải đảm bảo phù hợp với bản vẽ thi công, hết sức tránh biến dạng d trong các thanh

Trớc khi đặt cốt thép vào vị trí, kỹ s kiểm tra lại độ chính xác của ván khuôn để cho phù hợp vớithiết kế, phát hiện kịp thời các h hỏng và sai lệch nếu có Giữa cốt thép và ván khuôn đặt các miếng

đệm định vị bằng vữa xi măng có chiều dày bằng lớp bảo vệ giữa ván khuôn và cốt thép theo đúng

Kỹ s hớng dẫn công nhân lắp đặt cốt thép có thứ tự hợp lý theo sơ đồ đã định sẵn để các bộ phậnlắp trớc không ảnh hởng tới bộ phận lắp sau

Hình dạng của cốt thép đã dựng lắp theo thiết kế, đợc giữ vững trong suốt thời gian đổ bê tông,không biến dạng, xê dịch

Cố định thép: Cốt thép đợc đặt trong ván khuôn đúng vị trí thiết kế Tại các vị trí giao nhau, buộcbằng giây thép mềm 0,8  1mm, đuôi buộc xoắn vào trong, đai, cột, thanh nối liên kết với thép dọcbằng dây buộc

- Nối thép: Đợc thi công đúng chỉ dẫn thiết kế, kể cả vị trí nối và chiều dài nối

Trang 7

Dựng những ớc mơ

- Hàn thép: Việc hàn thép đợc tiến hành đúng theo TCVN 5724-93 do thợ hàn bậc 3 ( có chứng chỉ taynghề ) Mỗi lô chọn ra 5% sản phẩm để kiểm tra mặt ngoài và đo kích th ớc Mẫu đợc gia công theocùng một chế độ và vật liệu nh gia công sản phẩm

Cốt thép đặt trong ván khuôn đúng vị trí thiết kế và chủng loại, đợc hàn hoặc buộc theo đúng tiêuchuẩn TCVN5724-93 Kiểm tra cốt thép về cờng độ thép, chiều cao đờng hàn, chiều dài mối hàn và

đợc kỹ s hiện trờng ghi chép cẩn thận và đợc nghiệm thu trớc khi đổ bê tông

5- Nghiệm thu cốt thép :

Hồ sơ nghiệm thu bao gồm: Bản vẽ thiết kế (ghi đủ mọi thay đổi về cốt thép trong quá trình thicông) kết quả kiểm tra mẫu thử và chất lợng mối hàn, chất lợng gia công thép, biên bản nghiệm thu

kỹ thuật Nghiệm thu cốt thép đợc tiến hành 2 lần:

Lần 1: sau khi gia công cốt thép xong (nghiệm thu với tổ thép)

Lần 2: sau khi lắp dựng cốt thép vào vị trí (nghiệm thu nội bộ và với TVGS)

VI BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG BÊ TÔNG

1- Vật liệu để sản xuất bê tông :

Bê tông kết cấu: móng, cột vách, dầm, sàn chúng tôi sử dụng bê tông thơng phẩm mua của cáctrạm trộn bê tông có uy tín ở khu vực lân cận (trờng hợp đẩy nhanh tiến độ và vẫn đảm bảo chất l-ợng công trình chúng tôi sử dụng thêm phụ gia cho các kết cấu dầm – CT2 nằm trong tổng thể của dự án" Khu đô sàn để trên địa bàn có trạmtrộn bê tông thơng phẩm chúng tôi sẽ tiến hành mua để thi công kết cấu dầm sàn để đẩy nhanh tiến

độ thi công) Các loại BT mác thấp khác: Bê tông lót móng (Xi măng, cát, đá dăm và n ớc) đảm bảoyêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn và định mức hiện hành

- Xi măng: Nguồn xi măng mua ở Tổng công ty xi măng Việt nam, xi măng Bỉm Sơn PC - 30 Ximăng đợc tuân theo yêu cầu của TCVN 2682-92 Mỗi lô xi măng mua về sẽ có chứng chỉ của nhàmáy sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn yêu cầu trong thời gian sử dụng và đợc kiểm định trớc khi đavào sử dụng Xi măng còn nóng sẽ đợc lu trong kho kín không đợc sử dụng ngay nhng không để lâuquá 28 ngày tại kho công trờng Kiểm tra thời hạn sản xuất của xi măng không sử dụng xi măng đãsản xuất quá 12 tháng

Cốt liệu: cốt liệu dùng vào công tác bê tông phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn TCVN 453-87 Cốtliệu cần phải cứng, bền, sạch và không chứa các thành phần tạp chất làm ảnh hởng đến cờng độ và

độ bền của bê tông nh rác, hạt sét, hạt mi ca, than hay các tạp chất hữu cơ nh muối suphat, cali,magenium

- Đá dăm: trớc khi sử dụng, đá dăm đợc đem thí nghiệm để xác định độ ẩm, cờng độ, đảm bảokhông có tính kiềm và tuân theo TCVN 1771-87 Trên công trờng, đá đợc rửa sạch, không lẫn tạpchất nh hạt sét, hạt mi-ca, các tổ chức hữu cơ, than, quặng sắt, vỏ trai ốc Đá dăm trớc khi sử dụngphải đợc TVGS phê duyệt về nguồn cấp, các thí nghiệm và các yêu cầu đối với đá dăm

- Cát vàng: chúng tôi sẽ sử dụng nguồn các khai thác từ sông Hồng ở địa ph ơng, trớc khi sử dụngcát đợc sàng lọc sạch sẽ, không lẫn tạp chất Vật liệu cát đợc dùng tuân theo TCVN 453-87, trớc khi

sử dụng phải đợc sự đồng ý của t vấn giám sát

- Các bãi chứa vật liệu phải khô ráo và có biện pháp ngăn che tránh lẫn lộn các loại cỡ hạt vớinhau, chống gió bay và ma trôi cũng nh ngăn ngừa các tạp chất lẫn từ bên ngoài vào

- Nớc: sử dụng nguồn nớc sạch từ hệ thống giếng khoan trên công trờng, kiểm nghiệm theo tuântheo tiêu chuẩn TCXDVN 302-2004 hoặc nớc cấp của thành phố (khi đã có sự đồng ý của Công tykinh doanh nớc sạch) Nớc đợc dẫn đến vị trí thi công bằng hệ thống bơm dẫn

- Phụ gia: trong một số trờng hợp phụ gia đợc sử dụng cho bỗn hợp vữa bê tông để đảm bảo quy trình, biện pháp thi công và chất lợng công trình thì loại phụ gia đó phải đảm bảo chất lựợng, có xuất xứ của nhà sản xuất và đợc TVGS chấp thuận

2- Chế tạo bê tông:

Trang 8

Dựng những ớc mơ

Bê tông sử dụng cho công trình hầu hết là bê tông thơng phẩm đợc trộn tại các trạm trộn bê tông

và đợc vận chuyển đến công trình bằng xe chuyên dụng (dự kiến chúng tôi sẽ xay dựng một trạmtrộn bê tông phục vụ cho thi công gói thầu này), ở hiện trờng bê tông đợc đa vào kết cấu bằng bơm

bê tông hoặc bằng cẩu tháp, có thể sử dụng xe rùa, xe cải tiến đến vị trí đổ

Với các loại vật liệu trên, đã đợc thí nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý, cờng độ trong quá trìnhthiết kế cấp phối Chúng tôi hợp đồng với các cơ quan có phơng tiện và t cách pháp nhân hành nghề

để thiết kế cấp phối cho từng loại mác bê tông, với đủ thành phần: biểu đồ thành phần hạt, tỉ lệ n

ớc-xi măng theo trọng lợng, độ sụt của hỗn hợp bê tông khi thi công Các kết quả này đợc gửi cho t vấngiám sát kiểm tra và phê duyệt

Bê tông sẽ định kỳ lấy mẫu thí nghiệm theo TCVN 3105-93

Trong quá trình thi công, bê tông thờng xuyên kiểm tra độ sụt của hỗn hợp vữa bê tông bằng thiết

bị thử độ sụt theo TCVN 3106-93

3- Đổ bê tông:

Khi đổ bêtông chúng tôi phải đảm bảo các yêu cầu:

- Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đà giáo và cốt thép trong quá trình thi công để xử lý kịpthời nếu có sự cố xảy ra; ở đây ngoài nhân lực tham gia trực tiếp quá trình đổ bê tông, chúng tôiluôn bố trí thêm nhân lực và các vật t, thiết bị dự phòng để trực, theo dõi những diễn biến của hệthống cốp pha đề phòng những sự cố có thể xảy ra Chúng tôi sẽ trình bày một số biện pháp khácphục khi đổ bê tông các cấu kiện móng, cột, dầm, sàn cụ thể ở phần dới đây

- Mức độ đổ đầy hỗn hợp bê tông vào cốp pha phải phù hợp với số liệu tính toán độ bền, độ cứng

và độ ổn định khi chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra;

ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho phép đầm máy mới đầm thủ công; Khi trời ma phải che chắn, không để nớc ma rơi vào bêtông Trong trờng hợp ngừng đổ bêtôngquá thời gian quy định ở bảng dới đây, phải đợi đến khi bê tông đạt 25 daN/cm2 mới đợc đổ bêtông, trớc khi đổ lại bê tông phải xử lý làm nhám mặt Khi xử lí cần thực hiện nh sau:

- Cờng độ của lớp bê tông bên dới cha đạt đến 25 daN/cm2 thì không đợc làm công tác chuẩn bị ởtrên mặt để đổ lớp bê tông khác;

- Mặt bê tông đã đông kết và sau 4 giờ - 10 giờ thì dùng vòi phun nớc, bàn chải sắt làm nhám mặt

Thời gian ngừng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia (phút)

Nhiệt độ trong khối khi đổ bê tông, o C Xi măng

- Chiều dầy mỗi lớp đồ bêtông phải căn cứ vào năng cấp bê tông, cự li vận chuyển, khả năng

đầm, tính chất của kết cấu và điều kiện thời tiết để quyết định, nhng không vợt quá các trị số ghitrong bảng sau:

Chiều dầy lớp đổ bêtông

Trang 9

a- Đổ bê tông móng.

Trớc khi đổ bê tông chúng tôi dùng máy bơm nớc áp lực để rửa sạch bề mặt cốp pha, cốt thép vàmặt bê tông lót

- Về tổ chức thi công: chúng tôi tiến hành đổ bê tông theo dây chuyền từng cấu kiện liên tục cho

đến khi kết thúc Để làm giảm tốc độ phát triển nhiệt thủy hóa chúng tôi sẽ chọn đổ bê tông vào ban

đêm hoặc hôm có nhiệt độ môi trờng thấp (vì ở địa phơng vào mùa hè thời tiết ban ngày rất nóng),trớc khi đổ bê tông chúng tôi dùng máy bơm nớc làm sạch, ớt và mát toàn bộ cốt thép và bề mặt cốppha Bảo dỡng bê tông chúng tôi sử dụng bao tải làm bằng sợi đay kết hợp với tới nớc để bảo dỡngtheo tiêu chuẩn TCVN 5592: 1991 và điều 6.8.2 của TCXDVN 305: 2004 Sau khi đổ bê tông xong,khi bê tông bắt đầu se mặt chúng tôi cho công nhân tiến hành công tác đánh mặt để tránh hiện tợngnứt bề mặt của bê tông

Các sự cố có thể xảy ra khi thi công bê tông móng:

1 Nếu trong quá trình đổ bê tông cốp pha bị phình dẫn đến vữa bê tông chảy ra ngoài, chúng tôi

sẽ cho tạm dừng đổ và đầm bê tông ở khu vực đó và khu vực lân cận, khẩn trơng tăng cờng đà, câychống bổ sung điều chỉnh chân kích, đầu kích hoặc dùng tăng đơ để tiến hành kéo trả trở lại, hànthêm các thanh thép biện pháp để tăng cờng ổn định, dùng gỗ hoặc bao tải xi măng chèn kín, khítcác khe hở giữa các tấm cốp pha Sau khi khắc phục xong sẽ tiến hành đổ bê tông tiếp

2 Mặt bê tông bị rỗ: chúng tôi sẽ tiến hành đục, tẩy bỏ những phần bị rỗ, vệ sinh bề mặt, rồi sau

đó tiến hành trát lại bằng vữa xi măng mác cao

3 Các thiết bị thi công bị trục trặc làm gián đoạn quá trình đổ bê tông, đây là sự cố có thể xảy ranếu khắc phục không kịp thời có thể gây hậu quả trầm trọng nên ngay từ khi tổ chức thi công chúngtôi đã có phơng án dự phòng 02 máy bơm công suất 60m3/h và huy động 02 trạm trộn trong khu vựclân cận cùng với 15-20 xe chuyên dụng đảm bảo cung cấp bê tông đợc liên tục

b- Đổ bê tông cột, t ờng.

Cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tờng có chiều cao nhỏ hơn 3m thì nên đổ liên tục

Cột có kích thớc cạnh nhỏ hơn 40cm, tờng có chiều dầy nhỏ hơn 15cm và các cột có tiết diện bất

kỳ nhng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ bêtông liên tục trong từng giai đoạn có chiều cao1,5m

Cột cao hơn 5m và tờng cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt đổ bêtông, nhng phải bảo dầm vị trí

và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lí

Các sự cố có thể xảy ra khi thi công bê tông cột, tờng:

1 Cốp pha cột bị phình và bị nghiêng, trong trờng hợp này chúng tôi sẽ cho dừng đổ bê tôngngay và tiến hành dùng các vật t dự phòng tiến hành bổ sung thêm gông, cột chống và dây tăng đơkéo, căn chỉnh trở lại, dùng gỗ hay bao tải xi măng chèn kín khít các khe hở rồi tiến hành đổ bê tôngtiếp (lu ýí là thời gian dừng phải nhỏ hơn bốn giờ đồng hồ trớc khi phần bê tông đã đổ ninh kết)

2 Mặt bê tông bị rỗ: chúng tôi sẽ tiến hành đục, tẩy bỏ những phần bị rỗ, vệ sinh bề mặt, rồi sau

đó tiến hành trát lại bằng vữa xi măng mác cao

Trang 10

Dựng những ớc mơ

c- Đổ bêtông dầm, bản sàn.

Đổ bê tông dầm (xà) và bản sàn phải đợc tiến hành đồng thời Khi dầm, sàn và các kết cấu tơng

tự có kích thớc lớn (chiều cao lớn hơn 80cm) có thể đổ riêng từng phần nhng phải bố trí mạch ngừngthi công thích hợp: Dầm có kích thớc lớn và liền khối với bản thì mạch ngừng thi công bố trí cáchmặt dới của bản từ 2cm - 3cm Chúng tôi sử dụng tời máy để vận chuyển bê tông lên các sàn

4- Đầm bê tông:

Sử dụng đầm dùi đối với kết cấu cột, dầm, sàn Nếu có dùng đầm tay chỉ là để hỗ trợ cho đầmmáy là chính Đầm bê tông theo đúng quy định của TCVN 4453-95 Thời gian đầm và vị trí đầmphải đợc tính toán hợp lý, công tác đầm kết thúc trớc khi xi măng bắt đầu ninh kết

5- Bảo d ỡng bê tông :

Bê tông sau khi đổ 10-12 h, đợc bảo dỡng theo TCVN 4453-95 Lu ý cho bê tông không bị vachạm, chấn động trong thời kỳ đông cứng Bê tông đợc tới nớc thờng xuyên để giữ độ ẩm Thời gianbảo dỡng theo bảng 17 TCVN 4453-95 Việc theo dõi bảo dỡng bê tông đợc các kỹ s thi công ghi lạitrong nhật ký thi công có chữ ký của T vấn giám sát để tránh nhầm lẫn

6- Thí nghiệm bê tông:

Việc lấy mẫu, ghi chép, dỡng hộ mẫu và thí nghiệm đợc thực hiện theo đúng TCVN 3105-79 vàTCVN 3118-79

Việc lấy mẫu đợc duy trì thờng xuyên trong quá trình thi công bê tông và theo quy định

VII BIệN PHáP Kỹ THUậT XÂY GạCH

1- Yêu cầu về vật liệu:

Xi măng: Sử dụng xi măng PC-30 hoặc tơng đơng

Gạch: dùng các loại gạch chỉ (của nhà máy trên địa bàn) để sử dụng cho công trình Gạch đảmbảo đặc, chắc, không công vênh, nứt, đảm bảo không non, chín đều, không già Cờng độ tối thiểutheo Hồ sơ TKBVTC và thoả mãn qui định của TCVN 1451- 86

Vữa:

+ Tuân theo TCVN 3121- 79 và TCVN 4359- 87

+ Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682-1992

+ Nớc trộn vữa dùng nớc đã đợc kiểm nghiệm

+ Không sử dụng sau khi trộn quá 2 giờ

Vữa dùng trong khối xây có mác và chỉ tiêu kỹ thuật thoả mãn yêu cầu thiết kế, đợc kiểm tra chấtlợng từng đợt đảm bảo độ dẻo đồng đều theo thành phần và màu sắc, có khả năng giữ nớc cao Dùngmáy để trộn vữa , không trộn vữa bằng tay

2- Giàn giáo phục vụ công tác xây.

Khi thi công khối xây giàn giáo phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo ổn định, bềnvững khi sử dụng

3- Thi công khối xây:

Khối xây: Khối xây phải đảm bảo đặc chắc, không trùng mạch, tờng 220 xây 5 dọc 1 ngang.Khối xây phẳng 2 mặt theo phơng rọi đứng Các hàng ngang đợc xây ở các vị trí:

Hàng cuối cùng và hàng trên cùng ở cao trình đỉnh của bức tờng hay cột, các phần nhô ra củakhối xây

Gạch đợc tới nớc trớc khi xây Quy định các mạch vữa ngang từ 10-15mm, mạch vữa đứng từ 12mm Các sai số của tờng không đợc vợt quá qui định của TCVN 4085-85 và 4314- 86 Các mỏ

Trang 11

8-Dựng những ớc mơ

chờ là mỏ dật, không dùng mỏ nanh (ngoại trừ các vị trí chờ kỹ thuật), các mỏ phải đảm bảo chínhxác về vị trí, kích thớc và yêu cầu kỹ thuật Các hàng ngang không đợc xây bằng gạch vỡ

Tờng xây đợc căng 2 dây, dùng thớc tầm để đảm bảo độ phẳng

Trớc khi xây cần phải định vị tờng khối xây, xác định vị trí các lỗ chờ, bu lông neo, vị trí giằng,cửa theo thiết kế

Các mặt tiếp giáp giữa 2 lần xây phải đợc tới nớc và làm sạch

Khối xây cho mỗi công đoạn phải đợc kiểm tra bằng thuỷ bình Tránh va chạm và đặt vật liệu lêncác khối xây vừa xây xong

Bảo dỡng khối xây trong vòng 3 ngày đầu bằng một tổ công nhân riêng biệt

Tất cả các mép cửa, mép tờng ban công phải xây bằng gạch đặc

Các vị trí treo tủ bếp cũng phải đợc xây bằng gạch đặc, đảm bảo đúng vị trí, cao độ để bắt vít nở

4- Công tác khoan cắm râu thép và vẩy vữa tạo gai:

Trớc khi xây tờng phải khoan cắm râu thép theo chỉ định của thiết kế hoặc của t vấn giám sát,

đảm bảo tránh hiện tợng nứt tờng do không đồng nhất vật liệu

Trớc khi vẩy vữa tạo gai phải tới ẩm mặt bê tông

Mặt vữa vẩy tạo gai phải đồng đều, không để sót, bề dầy của lớp gai phải đạt 7-10mm

VIII BIệN PHáP Kỹ THUậT TRáT:

Trớc khi trát, bề mặt trát đợc làm vệ sinh sạch sẽ, trát các điểm làm mốc định vị và khống chếchiều dày lớp vữa làm mốc chuẩn cho việc thi công

Chiều dày lớp vữa phụ thuộc vào chất lợng mặt trát, loại kết cấu, loại vữa, cách sử dụng và cáchthi công nhng phải tuân theo các qui định của qui phạm, cụ thể nh sau:

+ Trớc khi trát phải tạo các điểm làm mốc định vị và khống chế chiều dày lớp vữa trát, làm mốcchuẩn cho việc thi công

+ Chiều dày lớp trát phẳng đối với lớp kết cấu tờng thông thờng dày 12-15mm Đặc biệt những vịtrí cao hơn 15mm phải trát làm 2 lớp, lớp đầu trát xong để ô quả trám kích thớc 80x120mm, để sau

3 ngày trát lớp thứ 2

+ Đối với trần phải có mốc thăng bằng

+ Bảo dỡng vữa trát trong vòng 3 ngày đầu

+ Đối với độ phẳng của vữa trát không quá 2mm về phơng ngang và phơng đứng dùng thớc tầm2,5m để kiểm tra

+ Yêu cầu các tổ đội thi công phải dùng dỡng để trát khuôn má cửa và các vị trí mang đặc thùriêng

+ Độ sụt của vữa lúc bắt đầu trát đợc tuân theo bảng 2 trong TCVN-5674-1992

Sau khi trát, lớp trát phải thoả mãn các yêu cầu sau:

+ Lớp vữa trát phải đợc dính chắc vào kết cấu, tất cả các chỗ bộp đều phải làm lại

+ Bề mặt lớp trát không đợc rạn chân chim, không có vết vữa chảy, vết hằn của dụng cụ trát, vếtlồi lõm gồ ghề cục bộ cũng nh các khuyết tật khác ở góc, cạnh, gờ, chân tờng, gờ chân cửa chỗ tiếpgiáp với các vị trí đặt thiết bị điện, vệ sinh thoát nớc các đờng gờ, cạnh của tờng phải phẳng, sắcnét, các đờng vuông góc phải kiểm tra bằng thớc vuông Các cạnh cửa sổ, cửa đi phải song song vớinhau, mặt trên cửa sổ phải có độ dốc Lớp vữa trát phải chèn sâu vào lớp nẹp cửa ít nhất là 10mm.+ Độ sai lệch của bề mặt trát khi kiểm tra phải thoả mãn các trị số ở bảng 3 của TCVN 5674-1992

Trang 12

Dựng những ớc mơ

IX BIệN PHáP Kỹ THUậT SƠN Bả TƯờNG

Trớc khi bả vệ sinh bề mặt tờng thật sạch sẽ chờ khô sau đó dùng giấy ráp đánh sạch một lợt rồitiến hành bả Tờng bả làm 3 lớp, sau mỗi lớp lại dùng giáy ráp xoa thật phẳng, cả 3 lớp không quá1mm sau khi bả xong các lớp mặt tờng không có vết xớc, không bị rỗ

Sau khi bả xong tờng nhẵn, phẳng thật khô mới tiến hành lăn sơn Trớc khi lăn sơn, lau sạch bụitrên bề mặt trần, dùng băng dính dán xung quanh khuôn cửa Sơn tờng 3 lớp theo trình tự sau:

+ Lớp lót tỷ lệ 0,3 kg/m2

+ Sau khi sơn lớp lót 24h để mặt sơn khô rồi tiến hành sơn lớp thứ 2 với tỷ lệ 0,2 kg/m2 (tr ớc khisơn lớp 2 phải dùng giấy ráp làm nhẵn bề mặt lớp sơn cũ, lau sạch bụi phấn rồi dùng rulô sơn lớp 2)+ Lớp thứ 3 tiến hành tơng tự lớp thứ 2

X BIệN PHáP Kỹ THUậT LắP DựNG CửA

Hệ thống cửa các loại đợc đơn vị thi công gia công tại xởng hoặc đặt sản xuất tại nhà máy Cácphụ kiện sử dụng cho cửa nh khoá, bản lề, tay nắm đảm bảo theo đúng thiết kế trớc khi lắp đặtphải đợc t vấn giám sát và chủ đầu t kiểm tra và chấp nhận

Căn cứ vào tiến độ công trình để lắp cửa cho phù hợp với các khâu matít, vôi, sơn không ảnh h ởng đến hệ thống cửa

-Cửa lắp đặt xong phải đúng thiết kế, sai số của khung theo đờng chéo =<4mm Các thiết bị đóngngắt điện theo đúng yêu cầu thiết kế

Trang 13

Dựng những ớc mơ

CHƯƠNG 3: BIệN PHáP Tổ CHứC THI CÔNG

I NGUYÊN TắC

Chúng tôi đề ra biện pháp thi công với nguyên tắc sau:

Đảm bảo an toàn về ngời và thiết bị thi công

Đảm bảo chất lợng công trình

Đảm bảo hiệu quả kinh tế

Đảm bảo tiến độ thi công

II

Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý CÔNG TRƯờNG

Trang 14

Dựng những ớc mơ

Bộ máy quản lý giám sát:

(Chúng tôi sẽ cung cấp danh sách đầy đủ các cán chủ chốt của công trờng với đầy đủ thông tin đểTVGS và CĐT tiện liên hệ công việc)

Ngoài các phòng ban có chức năng của công ty ra, tại hiện trờng chúng tôi bố trí một bộ máyquản lý tất cả các mặt của công trình bao gồm:

+ 01 Chỉ huy trởng: Đội trởng, quản lí chung

+ Bộ phận văn phòng: 02 kỹ s phụ trách công tác công văn, hồ sơ, liên hệ công việc với cácbên, làm thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán

+ Bộ phận hiện trờng: 03 kỹ s phụ trách các mảng công việc ở hiện trờng: công tác cốt thép+ bê tông, công tác cốp pha + lắp ghép + trắc đạc, phụ trách điện nớc + kiến trúc, phụ trách ATLĐVSMT

-Tổ công nhân hàn: 12 -Tổ công nhân nề : 40 -Tổ Lao động, bê tông : 30 -Tổ thợ vận hành, điện, máy : 06 -Tổ công nhân điện nớc : 04 -Tổ bảo vệ phục vụ: 10

Trang 15

Dựng những ớc mơ

+ Có các bộ phận sản xuất trực tiếp: tổ cốp pha, tổ cốt thép, tổ nề, tổ lao động, tổ trắc đạc, tổ

điện nớc + xe máy, tổ phục vụ, tổ bảo vệ, bộ phận hành chính, công đoàn + y tế, bộ phậnATLĐ&VSMT

Lập kế hoạch thi công chi tiết cho từng giai đoạn

Cùng với t vấn giám sát và kỹ thuật của chủ đầu t xử lý các thay đổi hoặc sai sót của thiết kế.Triển khai công tác bóc, tách khối lợng cốt thép, cốp pha, bê tông cho từng cấu kiện

Vẽ hoàn công

1- Tổ trắc địa : Gồm 02 ngời bảo đảm vạch tất cả các mốc chuẩn trong suốt quá trình thi công.

2- Bộ máy cung ứng vật t + bảo vệ : Chúng tôi bố trí 05 bảo vệ và 05 thủ kho Lực lợng cung ứng vật

t đảm bảo cho việc cung ứng vật t kịp thời theo tiến độ công trình

III Tổ CHứC THI CÔNG PHầN KHUNG SàN

Theo tính toán sơ bộ thì tổng khối lợng thi công phần thô của công trình là:

Sử dụng hệ thống giáo chống là giáo A-D50 và ống thép chống tròn, cốp pha dầm sàn là cốp pha

gỗ gián Việc sử dụng cốp pha gỗ gián sẽ làm tăng tiến độ thi công, kết cấu sau khi đổ bê tông xong

sẽ bằng phẳng cũng nh luân chuyển đợc ván khuôn nhiều lần

Công tác gia công cốt thép đợc tiến hành tại công trờng, kiểm tra quy cách trớc khi lắp vào vị trí,thép đợc kê bằng con kê bê tông để đảm bảo lớp bảo vệ

Để thi công bê tông để đạt chất lợng cao khi đầm bê tông sử dụng đầm dùi 05 cái (02 cái dựphòng) và đầm bàn 02 cái (01 cái dự phòng) Để đề phòng thời tiết thay đổi dự trù trớc bạt lá dứa để

có thể che phủ bê tông sau khi đổ bê tông xong Sau đó phải dỡng hộ bê tông theo đúng TCVN5592-1991

Công tác tháo dỡ cốp pha đảm bảo thời gian tối thiểu 14 ngày và đảm bảo cách 2,5 tầng sàn

Trang 16

Dựng những ớc mơ

IV Tổ CHứC THI CÔNG PHầN HOàN THIệN

1- Thi công phần hoàn thiện trong nhà:

Tất cả các công việc hoàn thiện trong nhà trình tự từ tầng 1 trở lên và theo đúng quy trình sau: T ờng xây khô  lắp đờng điện  trát  lát  lắp cửa + vách ngăn  bả matít  sơn

-Tất cả công tác trên thi công xen kẽ trên một tầng nhng phải tôn trọng quy trình trên và các biệnpháp đã trình bày ở phần trên Tất cả công việc trên khi thi công đến công đoạn nào phải nghiệm thucông việc trớc rồi mới tiến hành các công việc tiếp theo

3- Thi công phần hoàn thiện ngoài nhà: Sau khi xây xong tầng kỹ thuật, tiến hành thi công từ trên

xuống theo trình tự sau: Lắp chi tiết kiến trúc  trát  bả matít  sơn tờng  làm hè rãnh

Trang 17

- Tổng mặt bằng thi công phần hoàn thiện.

Mỗi vật liệu chuyển đến phải đợc xếp gọn gàng, đúng nơi quy định Số lợng chuyển về đủ để

đáp ứng cho thi công đợc liên tục nhng cũng không quá nhiều tránh gây trở ngại cho các công táckhác

Hạng mục thi công của nhà thầu ở giai đoạn này là phần thân Do vậy, nhà thầu sẽ bố trí tổng mặtbằng thi công phần thân

II HàNG RàO BảO Vệ

Chúng tôi sẽ tiến hành xây dựng hạng mục hàng rào xung quanh để bảo vệ công trình và đảm bảodây chuyền đã có hoạt động bình thờng Giữa các kho, bãi chứa vật liệu rời chúng tôi dùng lới thépB40 để bảo vệ

III KHO BãI CÔNG TRƯờNG:I CÔNG TRƯờNG

Nền bãi tôn cao xây chắc chắn để đảm bảo vật t rời đợc sạch sẽ Bãi để thép và cốp pha đợc xử lýbằng lớp xà gồ gỗ để đảm bảo khô ráo và giữ vật liệu đợc sạch sẽ

Hệ thống kho bãi trên côn trơng đợc bố trí và tính toán thuận tiện và đáp ứng đợc yêu cầu lu trữ

và cung ứng vật t phục vụ thi công

Tính dây dẫn: sử dụng dây 3x50+1x2,5

Hệ thống điện và bảng điện thi công chúng tôi bố trí nh trên mặt bằng thi công với đầy đủ cácthiết bị bảo vệ nh aptômat, cầu giao, hộp bảo vệ, rơ le và có bảng báo nguy hiểm và bảng nội quy

sử dụng điện

Chúng tôi bố trí 05 thợ điện để phục vụ thi công Tất cả các máy trên công trờng đều đợc tiếp địa

Do có một số hạng mục thi công trải dài chúng tôi sử dụng máy phát điện dự phòng để thi công

V Hệ THốNG CấP NƯớC THI CÔNG

Để đảm bảo nớc cho thi công chúng tôi dự kiến nguồn nớc sau: Chúng tôi khoan 1 giếng nớc

đảm bảo lu lợng là 10 m3/h Và có hệ thống xử lý nớc để đảm bảo điều kiện thi công

Liên hệ với công ty nớc để mua nguồn nớc sạch

Ngoài ra chúng tôi bố trí các bể dự trữ: Bể cứu hoả, bể nớc cho máy trộn, bể nớc sinh hoạt

Hệ thống các nhà vệ sinh: Làm bể phốt chính và đấu nối nhà vệ sinh tạm vào đó

Trang 18

Dựng những ớc mơ

ở các hạng mục thi công theo tuyến, chúng tôi kéo đờng ống đi dọc theo tuyến để phục vụ côngtác thi công

VI Bố TRí MáY THI CÔNG

Theo đúng biện pháp thi công trong từng giai đoạn thi công, chúng tôi bố trí máy cho thích hợp.Giai đoạn thi công chính chúng tôi bố trí các máy sau:

+ Vận chuyển vật liệu : sử dụng 1 cần cẩu tháp kết hợp với hai vận thăng để phục vụ vận chuyểnlên cao và các loại máy và dụng cụ vận chuyển khác để vận chuyển (Theo bản vẽ BP thi công).+ Các máy trộn vữa + máy trộn bê tông bố trí gần các bãi vật liệu

Ngày đăng: 23/03/2015, 23:23

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ tính: - Biện pháp tổ chức thi công xây dựng kết cấu và hoàn thiện khối đế+tháp A toàn nhà chung cư cao tầng CT1-CT2
Sơ đồ t ính: (Trang 31)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w