Bảng 1
Chỉ tiêu mức sản xuất lao động và giá trị gia tăng công nghiệp trong toàn bộ các doanh nghiệp quốc hữu và phi quốc hữu có quy mô trở lên (Trang 32)
Bảng 2
dưới đây phản ánh tình hình biến động đầu tư cố định theo chiều hướng tốt của các doanh nghiệp công nghiệp trước và sau khi gia nhập WTO (Trang 33)
ng
3 dưới đây thể hiện tình hình thương mại xuất nhập khẩu trong những năm gần đây của một số sản phẩm công nghiệp quan trọng (Trang 34)
Bảng 4
dưới đây sẽ phản ánh tình hình hoạt động khoa học kĩ thuật của các doanh nghiệp công nghiệp lớn và nhỏ những năm gần đây (Trang 35)
Bảng 5
Sản lượng các sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may (Trang 38)
Bảng 6
Tình hình xuất khẩu hàng dệt may Trung Quốc sang các thị trường tiêu (Trang 41)
Bảng 7
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng may mặc chiếm thị phần thế giới(%) (Trang 42)
Bảng 10
Bảng phân loại các sản phẩm kĩ thuật cao số 3 SITC (Trang 68)
Bảng 14
Giá trị gia tăng công nghiệp qua các năm (Trang 75)
Bảng 15
Giá trị gia tăng công nghiệp Trung Quốc (11- 2008) (Trang 76)
ng
16: Chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của toàn bộ các doanh nghiệp quốc hữu và phi quốc hữu có quy mô năm 2006 Đơn vị: tỷ NDT (Trang 77)
Bảng 17
Chỉ tiêu chủ yếu của các doanh nghiệp quốc hữu và phi quốc hữu có (Trang 78)
Bảng 17
Chỉ tiêu chủ yếu của các doanh nghiệp quốc hữu và phi quốc hữu có quy mô năm 2007 (Trang 78)
Bảng 18
Tình hình tận dụng năng lực sản xuất công nghiệp Trung Quốc (Trang 83)