ng
trên cho thấy tính năng động dân số của phường Nhân Chính. Dân chính cư chỉ còn chiếm hơn 1 nửa trên tổng dân số (54,2%), trong khi đó có đến 22,9% dân số có hộ khẩu ở các phường khác và quận khác trên địa bàn Hà Nội (Trang 51)
Bảng 3
Nghề nghiê ̣p của nhóm dân chuy ển đến (KT2, KT3) (Trang 54)
Bảng 4
Loại hình nhà ở phường Nhân Chính năm 2009 (Trang 64)
Sơ đồ c
ấu trúc mặt bằng tầng 1 (Trang 68)
Sơ đồ c
ấu trúc mặt bằng một nhà cấp 4 (Mô hình nhà bà Thọ, Nhân Hoà) (Trang 71)
Sơ đồ c
ấu trúc mặt bằng một nhà mái bằng (Mô hình nhà cô Liên (cụm Kiến Thiết, Nhân Hoà) (Trang 71)
Sơ đồ c
ấu trúc mặt bằng một căn hộ chung cư tại khu đô thị Trung Hoà - Nhân Chính (Trang 74)
Sơ đồ c
ấu trúc mặt bằng một nhà trọ bình dân (Trang 76)
Sơ đồ c
ấu trúc mặt bằng tầng 1, tầng 2, tầng 3, một ngôi nhà biệt thự của dân sở tại (Trang 83)
Sơ đồ m
ột mụ hỡnh nhà cú ngừ xộc thẳng vào cửa nhà (nhà chị Ngõn, ngừ 60, Nhõn Hoà) (Trang 84)
ng
5 : Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng ở phường Nhân Chính (ha) (2005 - 2010) (Trang 91)
Bảng 6
Phương tiện sinh hoạt của hộ gia đình ở Nhân Chính năm 2009 (%) Phương tiện sinh hoạt gia đình Tỷ lệ (%) (Trang 101)
Bảng 8
Xem ngày giờ tổ chức đám cưới (Trang 117)
Bảng 10
Các hình thức tổ chức tiệc cưới Các hình thức Tỷ lệ (%) (Trang 119)
Bảng 11
Quan hệ với gia chủ đám cưới (Trang 120)