THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng | |
---|---|
Số trang | 66 |
Dung lượng | 1,54 MB |
Nội dung
Ngày đăng: 20/03/2015, 07:46
Nguồn tham khảo
Tài liệu tham khảo | Loại | Chi tiết | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
[2] Hồ Trung Thông, Đặng văn Hồng (2009) Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm enzyme chứa Protease, Amylase và Phytase vào khẩu phần đến sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn F1 (LandracexYorkchire), Tạp chí KH, ĐH Huế, Số 55 | Sách, tạp chí |
|
||||||||
[5] Nguyễn Thị Xuân Sâm, Đặng Thị Thu gia (1996) . Bã sắn lên men – nguồn thức ăn giàu dinh dƣỡng cho chăn nuôi bò sữa và lợn. Tạp chí khoa học và công nghệ.Tập XXXIX , Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc | Sách, tạp chí |
|
||||||||
[8] CARVALHO VD, CARVALHO JG (1979). Princípios tóxicos da mandioca. Inf. Agropec | Sách, tạp chí |
|
||||||||
[10] Danilo Mejia (Technical), Beverly Lewis(Language&Style),(1999), CASSAVA: Post – harvest Operations | Sách, tạp chí |
|
||||||||
[12] M. Rezaul Haque, J. Howard Bradbury (2004). Preparation of linamarin from cassava leaves for use in a cassava cyanide kit. Food Chemistry 85 27–29 | Sách, tạp chí |
|
||||||||
[1] Đặng Thị Thu (1995). Làm giàu protein cho bột sắn sống bằng phương pháp lên men trên môi trường rắn dùng làm thức ăn cho gia súc. Tạp chí khoa học và công nghệ. Tập XXXIII, Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ Quốc gia | Khác | |||||||||
[4] Lê Văn Hoàng (1998). Xử lý bã sắn sau chế biến làm thức ăn gia súc và phân bón. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Mã số: B97 | Khác | |||||||||
[6]. PGS.TS. Lương Đức Phẩm (2010), Giáo trình công nghệ lên men, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. Tài liệu Tiếng Anh | Khác | |||||||||
[7] Banea – Mayambu JP, Tylleskar T, Gitebo N, Matadi N, Gebre – Medhin M, Rosling H. (1997). Geographical and seasonal association between linamarin and cyanide exposure from cassava and the upper motor neurone disease konzo in former Zaire. Trop Med Int Health 2(12):1143-51 | Khác | |||||||||
[9] CEREDA MP, BRASIL OG., FIORETTO AMC 1981. Atividade respiratória em microorganismos isolados de líquido residual de fecularias. Congresso Brasileiro de Microbiologia, 11. Florianópolis | Khác | |||||||||
[16]. O'BRIEN MG., TAYLOR AJ, POULTER NH 1991. Improved enzymatic assay for cyanogens in fresh and processed cassava. J. Sci. Food. Agric, 56, 277 – 89 | Khác | |||||||||
[17] OKE OL (1969). The role of hydrocyanic acid in nutrition. World Rev. Nutr. Dietetics, 170 – 98 | Khác | |||||||||
[18] Sriroth K, Chollakup R, Chotineeranat S, Piyachomkwan K, Oates CG (2000). Processing of cassava waste for improved biomassutilization. Bioresour. Technol , 71: 63 – 69 | Khác | |||||||||
[19] Yessoufou A, Ategbo JM, Girard A, Prost J, Dramane KL, Moutairou K, Hichami A, han NA. (2002). Cassava-enriched diet is not diabetogenic rather it aggravates diabetes in rats. Fundam Clin Pharmacol 20(6):579 – 86 | Khác |
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TRÍCH ĐOẠN
TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG
TÀI LIỆU LIÊN QUAN