1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sỹ: Hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

109 563 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 637 KB

Nội dung

Hệ thống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội. Với tư cách là một định chế tài chính trung gian, hệ thống ngân hàng không những chỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội mà còn thực hiện việc kiểm tra kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự phồn thịnh hay suy thoái của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ một cách linh hoạt có hiệu quả và chất lượng hoạt động của hệ thống ngân hàng. Vì vậy, việc đảm bảo tính bền vững và ổn định trong phát triển trở thành mục tiêu quan trọng nhất trong quản lý và điều hành của các Ngân hàng thương mại. Nếu như hệ thống ngân hàng được ví như “huyết mạch” của nền kinh tế thì cơ chế kiểm soát được ví như “thần kinh trung ương” của một ngân hàng thương mại. Để ngăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh. Kiểm toán nội bộ là một nhân tố quan trọng trong hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Kiểm toán nội bộ đánh giá độc lập về tính thích hợp và sự tuân thủ các chính sách, thủ tục quy trình đã được thiết lập, thông qua đó đơn vị thực hiện kiểm toán nội bộ đưa ra các kiến nghị, tư vấn nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các hệ thống, các quy trình, quy định, góp phần đảm bảo ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.

Trang 1

liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trungthực và cha đợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Đo n H àn H ồng Ngọc

Trang 2

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH M C B NG BI U, sơ đồ ỤC LỤC ẢNG BIỂU, sơ đồ ỂU, sơ đồ

PH N M ẦN MỞ ĐẦU Ở ĐẦU ĐẦN MỞ ĐẦU 1U

1 Tớnh c p thi t c a ấp thiết của Đề tài ết của Đề tài ủa Đề tài Đề tài ài 1 t i

2 M c ớch nghiờn c u c a lu n v n ục đớch nghiờn cứu của luận văn đớch nghiờn cứu của luận văn ứu của luận văn ủa Đề tài ận văn ăn .2

3 Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu của luận văn ượng và phạm vi nghiờn cứu của luận văn i t ng v ph m vi nghiờn c u c a lu n v n ài ạm vi nghiờn cứu của luận văn ứu của luận văn ủa Đề tài ận văn ăn .2

4 Ph ương phỏp nghiờn cứu ng phỏp nghiờn c u ứu của luận văn .2

5 K t c u c a Lu n v n ết của Đề tài ấp thiết của Đề tài ủa Đề tài ận văn ăn .2

CH ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG I: Lí LU N CHUNG V KI M TO N N I B V KI M ẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Ề KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỂU, sơ đồ ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM À KIỂM ỂU, sơ đồ TO N N I B TRONG NG N H NG TH ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI À KIỂM ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG M I ẠI 3

1.1 Tổng quan về tài kiểm toỏn nội bộ vài kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàing thương phỏp nghiờn cứung mạm vi nghiờn cứu của luận văni 3

1.1.1 Khỏi niệm, bản chất, chức năng vàn H cỏc hỡnh thức kiểm toỏn nội bộ 3

1.1.1.1 Khỏi ni m c a ki m toỏn n i b ệm của kiểm toỏn nội bộ ủa kiểm toỏn nội bộ ểm toỏn nội bộ ội bộ ội bộ .3

1.1.1.2 B n ch t c a ki m toỏn n i b trong ngõn h ng th ản chất của kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàng thương ất của kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàng thương ủa kiểm toỏn nội bộ ểm toỏn nội bộ ội bộ ội bộ àng thương ương ng m i ại .5

1.1.1.4 Nhi m v c a ki m toỏn n i b trong ngõn h ng th ệm của kiểm toỏn nội bộ ụ của kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàng thương ủa kiểm toỏn nội bộ ểm toỏn nội bộ ội bộ ội bộ àng thương ương ng m i ại .8

1.1.2 Nguyờn tắc kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàn Hng thương mại Việt Nam 9

1.1.2.1 Nguyờn tắc về phạm vi hoạt động của kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàng thương mại Việt Nam 9

1.1.2.2 Nguyờn tắc về năng lực chuyờn mụn và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toỏn viờn nội bộ trong ngõn hàng thương mại Việt Nam 10

1.1.2.3 Nguyờn tắc về tớnh độc lập, khỏch quan của kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàng thương mại Việt Nam 10

Trang 3

1.2.1 Cụng tỏc kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàn Hng thương mại Việt Nam 11 1.2.2 Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kiểm toỏn nội bộ trong ngõn hàn Hng thương mại Việt Nam 19

1.3 Bàii học kinh nghiệm về tài tổ chứu của luận văn.c kiểm toỏn nội

bộ của Đề tàia một sối tượng và phạm vi nghiờn cứu của luận văn nước trờn thết của Đề tài giới 23

1.3.1 Bàn Hi học thứ nhất: Phạm vi của kiểm toỏn nội bộ 23 1.3.2 Bàn Hi học thứ hai: Kiểm toỏn nội bộ vàn H chức năng tư vấn 24 1.3.3 Bàn Hi học thứ ba: Mục tiờu vàn H nhiệm vụ của kiểm toỏn nội bộ 24 1.3.4 Bàn Hi học thứ tư: Nguyờn tắc của kiểm toỏn nội bộ 25 1.3.5 Bàn Hi học thứ năm: Phương phỏp làn Hm việc vàn H cỏc loại hỡnh kiểm toỏn nội bộ 26

CH ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG II: TH C TR NG CễNG T C KI M TO N N I B T I ỰC TRẠNG CễNG TÁC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI ẠI ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỂU, sơ đồ ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ẠI

NG N H NG TH ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI À KIỂM ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG M I C PH N CH U ẠI Ổ PHẦN Á CHÂU ẦN Á CHÂU ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 28 2.1 Tổng quan về tài Ngõn hàing Thương phỏp nghiờn cứung mạm vi nghiờn cứu của luận văni cổ phần ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Chõu 28

2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thàn Hnh, phỏt triển của Ngõn hàn Hng Thương mại cổ phần Á Chõu 28 2.1.2 Một số kết quả hoạt động từ năm 2004 – 2009 30 2.1.3 Mụ hỡnh tổ chức hoạt động kinh doanh của Ngõn hàn Hng Thương mại cổ phần Á Chõu 33

Trang 4

2.1.4 Mô hình hệ thống kiểm soát nội bộ của

Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 36

2.1.4.1 Môi tr ường hoạt động ng ki m soát ểm toán nội bộ. 36

2.1.4.2 H th ng thông tin ệm của kiểm toán nội bộ ống thông tin 38

2.1.4.3 Các th t c ki m soát ủa kiểm toán nội bộ ụ của kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương ểm toán nội bộ. 38

2.1.4.4 Ki m toán n i b ểm toán nội bộ ội bộ ội bộ 39

2.2 Thực trạm vi nghiên cứu của luận vănng hoạm vi nghiên cứu của luận vănt đích nghiên cứu của luận văn.ộng kiểm toán nội bộ tạm vi nghiên cứu của luận văni ngân hàing Thương pháp nghiên cứung mạm vi nghiên cứu của luận văni cổ phần ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Châu 40

2.2.1 Vai trò, chức năng vàn H quyền hạn của kiểm toán nội bộ tại Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 40

2.2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ tại Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 42

2.2.3 Nội dung vàn H quy trình công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 45

2.2.4 Tổ chức thực hiện kiểm toán nội bộ tại Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 55

2.2.4.1 L p k ho ch KTNB n m 2010 ập kế hoạch KTNB năm 2010 ế hoạch KTNB năm 2010 ại ăm 2010. 55

2.2.4.2 Thực hiện kiểm toán nội bộ 56

2.2.4.3 Kết thúc kiểm toán nội bộ 60

2.3 Đánh giá thực trạm vi nghiên cứu của luận vănng hoạm vi nghiên cứu của luận vănt đích nghiên cứu của luận văn.ộng kiểm toán nội bộ tạm vi nghiên cứu của luận văni Ngân hàing Thương pháp nghiên cứung mạm vi nghiên cứu của luận văni cổ phần ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Châu hiện nay 61

Trang 5

tại Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 61 2.3.2 Một số tồn tại trong hoạt động kiểm toán nội bộ tại Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 64 2.3.3 Nguyên nhân tồn tại trong hoạt động kiểm toán nội bộ tại Ngân hàn Hng Thương mại cổ phần Á Châu 66

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU 68 3.1 Sự cần thiết của Đề tàit phải hoàin thiện công tác kiểm toán nội bộ tạm vi nghiên cứu của luận văni Ngân hàing Thương pháp nghiên cứung mạm vi nghiên cứu của luận văni cổ phần ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Châu 68 3.2 Nguyên tắc hoàin thiện tổ chứu của luận văn.c kiểm toán nội

bộ tạm vi nghiên cứu của luận văni Ngân hàing thương pháp nghiên cứung mạm vi nghiên cứu của luận văni cổ phần ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Châu 70 3.3 Giải pháp hoàin thiện công tác kiểm toán nội

bộ tạm vi nghiên cứu của luận văni Ngân hàing thương pháp nghiên cứung mạm vi nghiên cứu của luận văni cổ phần ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Châu 72

3.2.1 Hoàn Hn thiện mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ 72 3.2.2 Hoàn Hn thiện quy chế kiểm toán nội bộ 73

3.2.2.1 Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp lý và quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Á Châu 73 3.2.2.2 Hoàn thiện quy trình kiểm toán nội bộ 73

3.2.3 Xây dựng hệ thống phương pháp kiểm toán nội bộ 75

Trang 6

toán công nghệ thông tin 83 3.2.5 Mở rộng phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ 86 3.2.6 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ công nhân viên đặc biệt làn H của kiểm toán viên 88 3.2.7 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vàn Ho hoạt động kiểm toán nội bộ 90

3.3 Một sối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn kiết của Đề tàin nghị nhằm hoàin thiện công tác kiểm toán nội bộ 90

3.3.1 Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng .90

K T LU NẾT LUẬN ẬN 95

tµi liÖu tham kh¶o

phô lôc

Trang 7

1 ACB: Asia Commercial Joint Stock Bank – NHTMCP Á Châu

2 CIC: Credit Information Center – Trung tâm thông tin tín dụng

3 CCDC: Công cụ dụng cụ

4 HĐQT: Hội đồng Quản trị

5 KTNB: Kiểm toán nội bộ

6 KTV: Kiểm toán viên

7 KSNB: Kiểm soát nội bộ

8 NHTM: Ngân hàng thương mại

9 NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần

10 TCBS: The Complete Banking Solution – Hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng

Trang 8

sơ đồ lục Nội dung Trang

Trang 9

PH N M ẦN Á CHÂU Ở ĐẦU ĐẦN Á CHÂU U

1 Tính c p thi t c a ấp thiết của Đề tài ết của Đề tài ủa Đề tài Đề tài ài t i

H th ng ngân h ng trong b t k m t n n kinh t n o c ng luôn giống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ũng luôn giữ ữvai trò quan tr ng trong quá trình n ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh v phát tri n kinh t xã h i V iàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới

t cách l m t àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh ch t i chính trung gian, h th ng ngân h ng khôngế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

nh ng ch th c hi n t t vi c huy ữ ỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giững, phân ph i l i ngu n v n t m th iống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ồn vốn tạm thời ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ời

nh n r i trong xã h i m còn th c hi n vi c ki m tra ki m soát các ho tàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Với ển kinh tế xã hội Với ại nguồn vốn tạm thời

ng s n xu t kinh doanh Tính hi u qu trong ho t ng kinh t , sđột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời

ph n th nh hay suy thoái c a n n kinh t ph thu c r t l n v o ch t lồn vốn tạm thời ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngng

ho ch ại nguồn vốn tạm thời định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh v th c thi chính sách ti n t m t cách linh ho t có hi u quàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

v ch t làng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngng ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a h th ng ngân h ng Vì v y, vi c ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựm b oản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựtính b n v ng v n ền kinh tế nào cũng luôn giữ ữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh trong phát tri n tr th nh m c tiêu quan tr ngển kinh tế xã hội Với ở thành mục tiêu quan trọng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với

nh t trong qu n lý v i u h nh c a các Ngân h ng thất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i N u nhại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ

h th ng ngân h ng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ợngc ví nh “huy t m ch” c a n n kinh t thì cế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu như

ch ki m soát ế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với đ ợngc ví nh “th n kinh trung ần kinh trung ương” của một ngân hàng ơng mại Nếu nhưng” c a m t ngân h ngủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

th ơng mại Nếu nhưng m i ại nguồn vốn tạm thời Đển kinh tế xã hội Với ng n ng a r i ro, các ngân h ng thăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i c n ph iại nguồn vốn tạm thời ần kinh trung ương” của một ngân hàng ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựthi t l p h th ng ki m soát n i b v ng m nh Ki m toán n i b l m tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ữ ại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữnhân t quan tr ng trong h th ng ki m tra, ki m soát n i b Ki m toánống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với

n i b ánh giá ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảoc l p v tính thích h p v s tuân th các chính sách,ền kinh tế nào cũng luôn giữ ợng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

th t c quy trình ã ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ đ ợngc thi t l p, thông qua ó ế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đ đơng mại Nếu nhưn v th c hi n ki mịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Vớitoán n i b ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ a ra các ki n ngh , t v n nh m nâng cao hi u l c, hi u quế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a các h th ng, các quy trình, quy ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh, góp ph n ần kinh trung ương” của một ngân hàng đản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựm b oản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựngân h ng ho t àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững an to n, hi u qu , úng pháp lu t.àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đ ậy, việc đảm bảo

Nh n th c ậy, việc đảm bảo ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và đ ợngc ý ngh a c a v n ĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đền kinh tế nào cũng luôn giữ trên, qua th i gian l m vi c vời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữtìm hi u th c t t i Ngân h ng Thển kinh tế xã hội Với ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i c ph n Á Châu, em ch n ại nguồn vốn tạm thời ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ần kinh trung ương” của một ngân hàng ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với Đền kinh tế nào cũng luôn giữ

t i: “àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ Ho n thi n công tác ki m toán n i b t i Ngân h ng Th àn H ệ ể ộ ộ ạ àn H ươ ng m i ạ

c ph n Châu ổ ầ Á ” cho Lu n v n th c s c a mình.ậy, việc đảm bảo ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ại nguồn vốn tạm thời ỹ của mình ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

2 M c ích nghiên c u c a lu n v n ục đích nghiên cứu của luận văn đích nghiên cứu của luận văn ứu của luận văn ủa Đề tài ận văn ăn.

t i góp ph n l m sáng t nh ng v n v lý lu n v nghiên c uĐền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ần kinh trung ương” của một ngân hàng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ỏ những vấn đề về lý luận và nghiên cứu ữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

th c ti n trong công tác ki m toán n i b t i Ngân h ng Thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ễn trong công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i cại nguồn vốn tạm thời ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với

ph n Á Châu, t ó ần kinh trung ương” của một ngân hàng ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đ đền kinh tế nào cũng luôn giữ xu t m t s gi i pháp nh m ho n thi n công tácất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

ki m toán n i b nh m ph c v công tác qu n tr c a Ngân h ng n y.ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn i t ng v ph m vi nghiên c u c a lu n v n ài ạm vi nghiên cứu của luận văn ứu của luận văn ủa Đề tài ận văn ăn.

Trang 10

i t ng nghiờn c u c a t i l cụng tỏc ki m toỏn n i b t iĐống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ợng ức được ý nghĩa của vấn đề trờn, qua thời gian làm việc và ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng Đền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ển kinh tế xó hội Với ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thờiNgõn h ng Thàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ơng mại Nếu nhưng m i c ph n Á Chõu.ại nguồn vốn tạm thời ổn định và phỏt triển kinh tế xó hội Với ần kinh trung ương” của một ngõn hàng

Ph m vi nghiờn c u ại nguồn vốn tạm thời ức được ý nghĩa của vấn đề trờn, qua thời gian làm việc và đ ợngc gi i h n v o ho t ới ại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luụn giững ki m toỏn doển kinh tế xó hội VớiPhũng Ki m toỏn n i b t i Chi nhỏnh H N i c a Ngõn h ng th c hi n.ển kinh tế xó hội Với ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ực hiện tốt việc huy động, phõn phối lại nguồn vốn tạm thời

4 Ph ương phỏp nghiờn cứu ng phỏp nghiờn c u ứu của luận văn.

Lu n v n s d ng nhi u phậy, việc đảm bảo ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải ử dụng nhiều phương phỏp nghiờn cứu bao gồm: phương ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luụn giữ ơng mại Nếu nhưng phỏp nghiờn c u bao g m: phức được ý nghĩa của vấn đề trờn, qua thời gian làm việc và ồn vốn tạm thời ơng mại Nếu nhưngphỏp lu n duy v t bi n ch ng k t h p v i cỏc phậy, việc đảm bảo ậy, việc đảm bảo ức được ý nghĩa của vấn đề trờn, qua thời gian làm việc và ế nào cũng luụn giữ ợng ới ơng mại Nếu nhưng phỏp phõn tớch t ngổn định và phỏt triển kinh tế xó hội Với

h p v phõn tớch th ng kờ, kh o sỏt th c t ợng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ản xuất kinh doanh Tớnh hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ực hiện tốt việc huy động, phõn phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luụn giữ đển kinh tế xó hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ l m rừ cụng tỏc ki m toỏnển kinh tế xó hội Với

n i b Ngo i ra lu n v n cũn k t h p s d ng cỏc cỏch trỡnh b y khỏcột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ậy, việc đảm bảo ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải ế nào cũng luụn giữ ợng ử dụng nhiều phương phỏp nghiờn cứu bao gồm: phương ụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữnhau

5 K t c u c a Lu n v n ết của Đề tài ấp thiết của Đề tài ủa Đề tài ận văn ăn.

Tờn Lu n v n: “ậy, việc đảm bảo ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải Ho n thi n cụng tỏc ki m toỏn n i b t i Ngõn àn H ệ ể ộ ộ ạ

h ng th àn H ươ ng m i c ph n Chõu ạ ổ ầ Á ”

K t c u c a Lu n v n: Ngo i Ph n M ế nào cũng luụn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ậy, việc đảm bảo ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ần kinh trung ương” của một ngõn hàng ở thành mục tiờu quan trọng đần kinh trung ương” của một ngõn hàngu v K t lu n, Lu n v nàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ế nào cũng luụn giữ ậy, việc đảm bảo ậy, việc đảm bảo ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải

c k t c u theo ba ch ng nh sau:

đ ợng ế nào cũng luụn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ơng mại Nếu như

Ch ơng mại Nếu nhưng I: Lý lu n chung v ki m toỏn n i b v ki m toỏn n i bậy, việc đảm bảo ền kinh tế nào cũng luụn giữ ển kinh tế xó hội Với ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ển kinh tế xó hội Với ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữtrong ngõn h ng thàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ơng mại Nếu nhưng m i.ại nguồn vốn tạm thời

Ch ơng mại Nếu nhưng II: Th c tr ng cụng tỏc ki m toỏn n i b t i Ngõn h ngực hiện tốt việc huy động, phõn phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xó hội Với ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ

Th ơng mại Nếu nhưng m i c ph n Á Chõuại nguồn vốn tạm thời ổn định và phỏt triển kinh tế xó hội Với ần kinh trung ương” của một ngõn hàng

Ch ơng mại Nếu nhưng III: M t s gi i phỏp nh m ho n thi n cụng tỏc ki m toỏnột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ản xuất kinh doanh Tớnh hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ằm nõng cao hiệu lực, hiệu quả àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ển kinh tế xó hội Với

n i b t i Ngõn h ng Thột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ơng mại Nếu nhưng m i c ph n Á Chõu ại nguồn vốn tạm thời ổn định và phỏt triển kinh tế xó hội Với ần kinh trung ương” của một ngõn hàng

CH ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG I

Lí LU N CHUNG V KI M TO N N I B V KI M ẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM Ề KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỂU, sơ đồ ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM À KIỂM ỂU, sơ đồ

TO N N I B TRONG NG N H NG TH ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI À KIỂM ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG M I ẠI

1.1 T ng quan v ki m toỏn n i b v ki m toỏn n i b trong ngõnổ ề tài ể ộ ộ ài ể ộ ộ

h ng th ài ương phỏp nghiờn cứu ng m i ạm vi nghiờn cứu của luận văn

1.1 1 Khỏi ni m, b n ch t, ch c n ng v cỏc hỡnh th c ki m toỏn n i ệ ả ấ ứ ă àn H ứ ể ộ

b ộ

1.1.1.1 Khỏi ni m c a ki m toỏn n i b ệm của kiểm toỏn nội bộ ủa kiểm toỏn nội bộ ểm toỏn nội bộ ội bộ ội bộ.

T nh ng n m 60 ho t ừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải ữ ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luụn giững KTNB ó phỏt tri n m nh trờn th gi i Banđ ển kinh tế xó hội Với ại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luụn giữ ới

u, cỏc ch c n ng c a KTNB c xỏc nh ch y u trong l nh v c t i v ,đần kinh trung ương” của một ngõn hàng ức được ý nghĩa của vấn đề trờn, qua thời gian làm việc và ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ ợng định và phỏt triển kinh tế xó hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ế nào cũng luụn giữ ĩa của vấn đề trờn, qua thời gian làm việc và ực hiện tốt việc huy động, phõn phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng

nh m phỏt hi n cỏc gian l n v sai sút ằm nõng cao hiệu lực, hiệu quả ậy, việc đảm bảo àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ Đế nào cũng luụn giữn nay, KTNB ó m r ng ph m vi ho tđ ở thành mục tiờu quan trọng ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời

Trang 11

ng trên t t c các l nh v c ho t ng c a doanh nghi p v h ng v o vi c c iđột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựthi n v nâng cao ch t làng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngng ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững, t ng căn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ờing s c m nh cho c ch ki mức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ại nguồn vốn tạm thời ơng mại Nếu như ế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Vớisoát n i b ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

Theo các chu n m c h nh ngh ki m toán n i b do Vi n ki m toánẩn mực hành nghề kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với

n i b Hoa K ban h nh n m 1978: “ Ki m toán n i b l m t ch c n ngột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phảiánh giá c l p c thi t k trong m t t ch c ki m tra, ánh giá

đ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đ ợng ế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và đển kinh tế xã hội Với ển kinh tế xã hội Với đ

các ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a t ch c nh l m t ho t ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ph c v cho m t tụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với

ch c”ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

Theo liên o n k toán qu c t IFAC: “ KTNB l m t ho t đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giữngánh giá c l p ra trong doanh nghi pnh l m t lo i hình d ch v cho

đ đ ợng ậy, việc đảm bảo àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ụ thuộc rất lớn vào chất lượngdoanh nghi p ó, có ch c n ng ki m tra, ánh giá v giám sát thích h pđ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ển kinh tế xã hội Với đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợng

v hi u qu c a h th ng k toán v ki m soát n i b ”.àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

T i Vi t Nam, theo quy ch KTNB ban h nh cho các doan nghi p nhại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

n ớic n m 1997: “doanh nghi p duy trì t ch c KTNB nh m ánh giá văn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ

ch t lất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngng v àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ tin c y c a thông tin kinh t , t i chính; v b o v anậy, việc đảm bảo ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

to n t i s n c a doanh nghi p; v ch p h nh lu t pháp, chính sách, chàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ế nào cũng luôn giữ

c a Nh n c c ng nh Ngh quy t, Quy t nh c a H i ng qu nđột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới ũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

tr , c a Ban giám ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữc doanh nghi p đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớii v i ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a doanh nghi p”.ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngTheo quy ch KTNB ban h nh cho các t ch c tín d ng n m 2006: “ Ki mế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ển kinh tế xã hội Vớitoán n i b l ho t ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ki m tra, r soát, ánh giá m t cách ển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảoc l p, kháchquan đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớii v i h th ng ki m tra, ki m soát n i b ; ánh giá ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảoc l p v tínhền kinh tế nào cũng luôn giữthích h p v s tuân th các chính sách, th t c quy trình ã ợng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ đ ợngc thi t l pế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảotrong t ch c tín d ng, thông qua ó ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ đơng mại Nếu như ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thờin v th c hi n ki m toán n i b ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ a racác ki n ngh , t v n nh m nâng cao hi u l c, hi u qu ho t ế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a các hủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

th ng, các quy trình, quy nh, góp ph n ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Với ần kinh trung ương” của một ngân hàng đản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựm b o t ch c tín d ng ho t ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững

an to n, hi u qu , úng pháp lu t ”.àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đ ậy, việc đảm bảo

nh ngh a KTNB cho th y, KTNB không ch gi i h n trong b ph nĐịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ới ại nguồn vốn tạm thời ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo

k toán v t i chính c a doanh nghi p KTNB l m t trong nh ng nhân tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

c b n trong h th ng ki m soát n i b c a doanh nghi p, cung c p m tơng mại Nếu như ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

s quan sát, ánh giá thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đ ờing xuyên v to n b ho t ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a doanhủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngnghi p, bao g m c tính hi u qu c a vi c thi t k v v n h nh cácồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữchính sách v th t c v ki m soát n i b B ph n KTNB h u hi u sàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ữ ẽgiúp cho doanh nghi p có đ ợngc nh ng thông tin k p th i v xác th c v cácữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ền kinh tế nào cũng luôn giữ

ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững trong doanh nghi p, ch t lất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngng c a ho t ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ki m soát nh mển kinh tế xã hội Với ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả

Trang 12

k p th i i u ch nh v b sung các quy ch ki m soát thích h p v hi uịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ời đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ợng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

qu ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

KTNB l m t b ph n àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đ ợngc l p c thi t l p trong ế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đơng mại Nếu nhưn v , ti nịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ

h nh công tác ki m tra v ánh giá các ho t àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ph c v yêu c u qu nụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ần kinh trung ương” của một ngân hàng ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

tr n i b ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đơng mại Nếu nhưn v M c tiêu c a KTNB l giúp các th nh viên c a t ch cịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

th c thi có hi u qu trách nhi m c a mình Các m c tiêu chính c aực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngKTNB, trong khuôn kh xem xét ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh k l ki m tra các th t c có ỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng đủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng an

to n v các thông tin có trung th c tin c y hay không, các nghi p v có h pàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ậy, việc đảm bảo ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ợng

th c, t ch c ho t ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững có hi u qu , c c u có rõ r ng v thích h p hayản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ơng mại Nếu như ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngkhông

M c tiêu c a KTNB ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ ợngc xác định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh trong i u 2 c a Qui chĐ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ế nào cũng luôn giữKTNB ban h nh theo Quy t àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh 832TC/Q /C KT ng y 28/10/1997 c aĐ Đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

B trột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ở thành mục tiêu quan trọngng B t i chính: “Doanh nghi p ph i thột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ờing xuyên t ch c ki mổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ển kinh tế xã hội Vớitoán n i b nh m ánh giá v ch t lột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngng v àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ tin c y c a thông tin kinhậy, việc đảm bảo ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

t , t i chính; v b o v an to n t i s n c a doanh nghi p; v ch p h nhế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

lu t pháp, chính sách, ch ậy, việc đảm bảo ế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng c a Nh nàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớic, c ng nh các ngh quy t,ũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữquy t ế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh c a H i ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đồn vốn tạm thờing qu n tr , c a Ban Giám ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữc doanh nghi p đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữi

v i ho t ới ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a doanh nghi p ”.ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

1.1.1.2 B n ch t c a ki m toán n i b trong ngân h ng th ản chất của kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương ất của kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương ủa kiểm toán nội bộ ểm toán nội bộ ội bộ ội bộ àng thương ương ng m i ại.

H th ng ki m soát n i b có m t vai trò quan tr ng, quy t nh s th nhống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Với ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

b i c a m t doanh nghi p nói chung v c a m t t ch c tín d ng nói riêng Cu iại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

nh ng n m 80, khi m t lo t các công ty c a Hoa K b ữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với đổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ỡ, người ta đã xác v , ng ờii ta ã xácđminh đ ợngc nguyên nhân chính c a s ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ỡ, người ta đã xác àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ v l do h th ng ki m soát n i bống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

c a các công ty n y y u kém K t ó, khái ni m h th ng ki m soát n i b raủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

i v t t c các doanh nghi p, c bi t l các ngân h ng hi n i trên th gi iđời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đặc biệt là các ngân hàng hiện đại trên thế giới àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ới

ng y c ng quan tâm àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đế nào cũng luôn giữn m c ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đần kinh trung ương” của một ngân hàng đủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngy , tính hi u l c v hi u qu c a hực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

th ng ki m soát n i b ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

B ph n KTNB l y u t c b n c a môi trột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu như ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ờing ki m soát KTNB cóển kinh tế xã hội Với

ch c n ng giám sát ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảoc l p trong ngân h ng, KTNB th c hi n nhi m vàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ụ thuộc rất lớn vào chất lượngánh giá tính hi u l c, y v hi u qu c a h th ng ki m soát n i

đ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đần kinh trung ương” của một ngân hàng đủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

b c a ngân h ng Ngo i ra, KTNB cung c p m t s ánh giá ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảoc l p,khách quan v tính tuân th , tính chính xác ền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớii v i báo cáo t i chínhàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữcùng th c hi n các chi n lực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ợngc, chính sách, các quy trình v các quy àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh

m Ban lãnh àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đại nguồn vốn tạm thời đo ã ban h nh T ó, KTNB àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đ đền kinh tế nào cũng luôn giữ xu t các ki n ngh , cácất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với

Trang 13

gi i pháp ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đển kinh tế xã hội Với nâng cao hi u l c v hi u qu c a h th ng ki m soát n iực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

b nói riêng c ng nh nâng cao tính an to n v phát tri n b n v ng c aột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ền kinh tế nào cũng luôn giữ ữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững kinh doanh ngân h ng Mu n th c hi n àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đ ợngc m c tiêu c aụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngmình, b ph n KTNB ph i có ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đ ợngc m t v trí, m t c ch ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu như ế nào cũng luôn giữ đản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựm b o tínhản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

c l p c a nó v i h i u h nh c a ngân h ng

đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ới đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

Như vậy, có thể hiểu kiểm toán nội bộ nói chung là một chức năng củaquản lý, độc lập tương đối với chu trình hoạt động nghiệp vụ Kiểm toán nội

bộ trong ngân hàng thương mại là một hệ thống bộ máy cùng với toàn bộ các

cơ chế chính sách, biện pháp của ngân hàng được hoạch định bởi Ban Kiểmsoát và HĐQT vận hành một cách đồng bộ, đúng pháp luật

1.1.1.3 Ch c n ng c a ki m toán n i b trong ngân h ng th ức năng của kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương mại ăm 2010 ủa kiểm toán nội bộ ểm toán nội bộ ội bộ ội bộ àng thương ương ng m i ại.

NHTM l l nh v c kinh doanh nh y c m, ho t àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ngân h ng v iàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới

b n ch t c a nó, ch u nh hản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ở thành mục tiêu quan trọngng c a r t nhi u lo i r i ro: r i ro thanhủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngkho n, r i ro lãi su t, r i ro h i oái, r i ro th trản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ờing, r i ro tín d ngủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ….,.,

n u không t ch c t t h th ng KTNB thì s d n ế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ẽ ẫn đến những tổn thất lớn đế nào cũng luôn giữn nh ng t n th t l nữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớicho ngân h ng v cho c n n kinh t KTNB trong NHTM c ng có vai tròàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ũng luôn giữ

nh m i t ch c khác tuy v y nó v n có nh ng nét riêng bi t H th ngọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ậy, việc đảm bảo ẫn đến những tổn thất lớn ữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữKTNB giúp cho ban lãnh đại nguồn vốn tạm thờio ngân h ng có công c àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng đển kinh tế xã hội Với ại nguồn vốn tạm thời h n ch các r i roế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

m b o cho vi c th c hi n kinh doanh c a ngân h ng t hi u qu v anđản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

to n KTNB l công c qu n lý hi u qu c a các nh qu n lý Các nhàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

qu n lý ngân h ng d a v o KTNB nh m t phản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng ti n cung c p s phânất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thờitích, ánh giá, ki n ngh , t v n v cung c p các thông tin liên quan đ ế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đế nào cũng luôn giữn

h th ng ki m soát n i b v ho t ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a t ch c m t cách kháchủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ột nền kinh tế nào cũng luôn giữquan Giúp lãnh đại nguồn vốn tạm thờio c a t ch c ánh giá vi c th c hi n các quy ch n iủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và đ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

b , ki m tra tính h u hi u c a h th ng ki m soát n i b , th c thi côngột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thờitác t i chính k toán, ch p h nh pháp lu t, chính sách ch àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng c a Nhàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

n ớic K t qu c a KTNB ế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ ợngc các ki m toán viên ển kinh tế xã hội Với đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảoc l p s d ng ử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương ụ thuộc rất lớn vào chất lượng đển kinh tế xã hội Với

b sung cho công vi c c a chính h khi KTNB cung c p các b ng ch ngổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc vàthích h p v s ợng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảoc l p v v công tác ki m toán àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với đần kinh trung ương” của một ngân hàng đủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữy v mang tínhchuyên nghi p c a mình.ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

Theo th i gian, cùng v i s phát tri n theo qui mô ho t ời ới ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Với ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a cácủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngngân h ng thàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i v i s a d ng các lo i hình d ch v cung c p,ại nguồn vốn tạm thời ới ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đ ại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững nghi p v c a ngân h ng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ợngc m r ng v ph c t p h n Theoở thành mục tiêu quan trọng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ại nguồn vốn tạm thời ơng mại Nếu như

Trang 14

ó, vai trò v yêu c u i v i KTNB c ng c nâng d n lên Ban u ch

đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ần kinh trung ương” của một ngân hàng đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới ũng luôn giữ đ ợng ần kinh trung ương” của một ngân hàng đần kinh trung ương” của một ngân hàng ỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời

l ho t àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a các ki m soát viên, sau ó ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ển kinh tế xã hội Với đ đ ợngc m r ng ra v KTNBở thành mục tiêu quan trọng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

th c s tr th nh m t công c ki m soát sau không th thi u c a các nhực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ở thành mục tiêu quan trọng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ển kinh tế xã hội Với ển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

qu n tr ngân h ng ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ Đế nào cũng luôn giữn m t m c ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ phát tri n nh t ển kinh tế xã hội Với ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh, ngo i các vaiàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữtrò truy n th ng, KTNB có th t v n cho qu n tr r i ro c a Ban ki mền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ển kinh tế xã hội Vớisoát

V i các ch c n ng ki m tra, xác nh n, ánh giá v t v n, nhi m với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ển kinh tế xã hội Với ậy, việc đảm bảo đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượngKTNB trong các t ch c tín d ng ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ ợngc quy nh trong i u 12, quy ch Ki mđịnh và phát triển kinh tế xã hội Với đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Vớitoán n i b c a t ch c tín d ngột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ụ thuộc rất lớn vào chất lượng , Ban h nh kèm theo Quy t nh s 37/2006/àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Với ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

Q -NHNN ng y 01 tháng 8 n m 2006 c a Th ng Đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữc Ngân h ng Nh nàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớic:

“Thứ nhất, lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm và thực hiện các

hoạt động kiểm toán nội bộ theo kế hoạch, các chính sách, quy trình và thủtục kiểm toán nội bộ đã được phê duyệt, đảm bảo chất lượng và hiệu quả

Thứ hai, kiểm tra, rà soát, đánh giá một cách độc lập, khách quan đối với

tất cả các đơn vị, bộ phận, các hoạt động của tổ chức tín dụng (cơ chế, chínhsách, thủ tục, quy trình hoặc các vấn đề trong hoạt động) dựa trên mức độ rủi ro(cao, trung bình hoặc thấp) và mức độ ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức tíndụng Đối với tất cả những vấn đề có thể có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của tổchức tín dụng, kiểm toán nội bộ cần thông báo kịp thời về bản chất và ảnh hưởngcủa chúng đối với hoạt động của tổ chức tín dụng và đưa ra những khuyến nghịthiết thực nhằm ngăn ngừa, khắc phục những vấn đề này

Thứ ba, kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; kiến nghị xử

lý những vi phạm; đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu lực,hiệu quả của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại

Thứ tư, đánh giá mức độ phù hợp của các hoạt động nhằm ngăn ngừa,

khắc phục những điểm yếu đã được báo cáo về các hoạt động nhằm hoànthiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ; và theo dõi cho đến khi các vấn đềnày được xử lý thỏa đáng

Trang 15

Thứ năm, lập báo cáo kiểm toán nội bộ; thông báo và đệ trình kịp thời

các kết quả kiểm toán nội bộ cho các bên hữu quan trong và ngoài tổ chức tíndụng theo đúng các chính sách, quy trình, quy định của tổ chức tín dụng vàtheo quy định của pháp luật hiện hành

Thứ sáu, phát triển, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện phương pháp kiểm

toán nội bộ và phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ để có thể cập nhật,theo kịp sự phát triển của hoạt động ngân hàng

Thứ bảy, thực hiện quy trình đảm bảo chất lượng công tác kiểm toán nội bộ Thứ tám, thiết lập hồ sơ về trình độ năng lực và các yêu cầu cần thiết đối với

kiểm toán viên nội bộ để làm cơ sở tuyển dụng, đề bạt, luân chuyển cán bộ và bồidưỡng chuyên môn nghiệp vụ; lập kế hoạch và tổ chức đào tạo một cách liên tụcnhằm nâng cao và đảm bảo năng lực chuyên môn cho kiểm toán viên nội bộ

Thứ chín, duy trì việc tham vấn, trao đổi thường xuyên với tổ chức kiểm

toán độc lập, thanh tra Ngân hàng Nhà nước nhằm đảm bảo hợp tác có hiệu quả;

là đơn vị điều phối, phối hợp với các cơ quan bên ngoài đối với những công việc

có liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ

Thứ mười, tư vấn cho Người điều hành, Hội đồng quản trị tổ chức tín

dụng và các bộ phận nghiệp vụ thực hiện các dự án xây dựng, áp dụng mớihay sửa đổi những quy trình nghiệp vụ quan trọng; cơ chế quản trị, điềuhành; quy trình nhận dạng, đo lường đánh giá rủi ro, quản lý rủi ro, phươngpháp đánh giá vốn; hệ thống thông tin, hạch toán, kế toán; thực hiện cácnghiệp vụ, sản phẩm mới với điều kiện không ảnh hưởng tới tính độc lậpcủa kiểm toán nội bộ”

1.1.1.4 Nhi m v c a ki m toán n i b trong ngân h ng th ệm của kiểm toán nội bộ ụ của kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương ủa kiểm toán nội bộ ểm toán nội bộ ội bộ ội bộ àng thương ương ng m i ại.

Trong ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c a ngân h ng thủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i, m i l nh v c ho tại nguồn vốn tạm thời ĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời

ng u h m ch a nh ng r i ro ti n t ng Vi c thi t l p h th ng ki mđột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Vớisoát n i b hi u qu s phát hi n v h n ch ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ẽ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ đ ợngc m t ph n các lo i r iột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ần kinh trung ương” của một ngân hàng ại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

ro n y V n àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đền kinh tế nào cũng luôn giữ đặc biệt là các ngân hàng hiện đại trên thế giớit ra l h th ng ki m soát n i b ã àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ đ ợngc thi t l pế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo

Trang 16

nh ng v n còn r i ro ki m soát Các c quan giám sát ngân h ng ã xácẫn đến những tổn thất lớn ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ển kinh tế xã hội Với ơng mại Nếu như àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ

nh ra các tr ng h p y u kém v ki m soát có th d n n m t v n vđịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ời ợng ế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ển kinh tế xã hội Với ẫn đến những tổn thất lớn đế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

nh h ng n tính thanh kh an c a ngân h ng: thi u s qu n lý v mô

ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ở thành mục tiêu quan trọng đế nào cũng luôn giữ ỏ những vấn đề về lý luận và nghiên cứu ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

v trách nhi m, th t b i trong vi c phát tri n v n hóa ki m soát ngânàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Với ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ển kinh tế xã hội Với

h ng; ánh giá không chính xác m c àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng r i ro c a các ho t ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ngân

h ng; th t b i trong vi c th c hi n các ho t àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ki m soát tr ng y u;ển kinh tế xã hội Với ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữcác ch ơng mại Nếu nhưng trình ki m tóan v các ho t ển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ki m soát khác không hi uển kinh tế xã hội Với

qu ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

S ra ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngi c a KTNB chính l gi i pháp cho s y u kém trên trongàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ

ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ki m soát c a các ngân h ng thển kinh tế xã hội Với ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i v i các m c tiêu sau:ại nguồn vốn tạm thời ới ụ thuộc rất lớn vào chất lượng

Thứ nhất, bảo đảm độ tin cậy và tính trung thực của các thông tin, bảo đảm

việc hạch toán phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và đúng chế độ với tòan bộ cácnghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Thứ hai, bảo đảm chắc chắn các cơ chế, chính sách, biện pháp và quyết

định của Nhà nước và ngân hàng được thực hiện một cách đúng đắn, đồngthời giám sát các kết quả đạt được cho việc thực hiện các chính sách, biệnpháp đó mang lại

Thứ ba, bảo vệ tài sản của ngân hàng, nguồn vốn kinh doanh và các

thông tin không bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích

Thứ tư, bảo đảm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả trong sử dụng nguồn tài

nguyên của ngân hàng

Thứ năm, kiểm tra các hoạt động và các chương trình để đảm bảo rằng

kết quả đúng với các mục tiêu đã được xây dựng và các hoạt động, cácchương trình được thực hiện đúng như kế hoạch

1.1.2 Nguyên tắc kiểm toán nội bộ trong ngân hàn Hng thương mại Việt Nam

1.1.2.1 Nguyên tắc về phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương mại Việt Nam

Trang 17

Phạm vi của KTNB bao gồm kiểm toán tất cả các hoạt động, các quy trìnhnghiệp vụ và các đơn vị, bộ phận của tổ chức tín dụng; kiểm toán đặc biệt và tưvấn theo yêu cầu của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát Cụ thể như sau:

Kiểm tra độ tin cậy, trung thực và tính đầy đủ của thông tin: KTNB

phải kiểm tra độ tin cậy của thông tin tài chính và thông tin về tình hình hoạtđộng và những phương thức ghi nhận, đo lường, phân loại, báo cáo các thôngtin này

Kiểm tra sự tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục và quy định:

KTNB kiểm tra các hệ thống đã thiết lập để đảm bảo tuân thủ các chính sách, kếhoạch, thủ tục, luật lệ và các quy tắc mà chúng có ảnh hưởng quan trọng đến cáchoạt động và các báo cáo cũng như xác định sự tuân thủ của các đơn vị

Kiểm tra công tác bảo vệ tài sản: KTNB xem xét lại các phương tiện

bảo vệ tài sản và kiểm tra sự tồn tại của các tài sản đó là khi cần thiết

Kiểm tra việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực: KTNB

đánh giá tính tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực đã được sử dụng

Kiểm tra việc hoàn thành các mục tiêu đã được thiết lập cho các hoạt động hoặc chương trình: KTNB phải kiểm tra các hoạt động và các chương

trình để đảm bảo rằng kết quả đúng với các mục tiêu đã được xây dựng và cáchoạt động, các chương trình được thực hiện đúng như kế hoạch

1.1.2.2 Nguyên tắc về năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nội bộ trong ngân hàng thương mại Việt Nam

Thứ nhất, KTV nội bộ phải đạt trình độ nghiệp vụ và sự thành thạo

nghiệp vụ theo các tiêu chuẩn mà Trưởng ban kiểm toán thiết lập

Thứ hai, KTV nội bộ phải có hoặc cố gắng đạt được những kiến thức,

kỹ năng và các chuyên môn bổ trợ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ kiểmtoán của mình; phải duy trì trình độ, kỹ thuật nghiệp vụ thông qua việc đàotạo liên tục

Trang 18

Thứ ba, KTV nội bộ phải tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp Thứ tư, KTV nội bộ phải có sự thận trọng nghề nghiệp đúng mức khi

thực hiện công việc kiểm toán nội bộ

1.1.2.3 Nguyên tắc về tính độc lập, khách quan của kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương mại Việt Nam

Thứ nhất, KTNB phải độc lập với những hoạt động điều hành hàng

ngày của ngân hàng, độc lập với các nghiệp vụ, hoạt động được kiểm toán.KTNB được tổ chức độc lập với bộ phận quản lý và điều hành, chịu sự lãnhđạo trực tiếp của Ban Kiểm soát và HĐQT

Thứ hai, KTNB phải duy trì thái độ khách quan trong quá trình thực hiện

kiểm toán Tính khách quan được thể hiện qua các nguyên tắc sau: trưởng ban kiểmtoán đảm bảo các KTV nội bộ được bổ nhiệm không có mâu thuẫn và thành kiếnđối với đối tượng được kiểm toán; định kỳ Trưởng ban KTNB phải luân chuyểnKTV để ngăn chặn sự lạm quyền; KTV nội bộ không được nhận trách nhiệm điềuhành các hoạt động và không nên kiểm toán những đối tượng mà trước đây họ đãcông tác; KTV nội bộ không được nhận quà biếu, hoặc các quyền lợi từ nhân viênhoặc người ngoài đơn vị khiến cho sự khách quan bị ảnh hưởng

thương pháp nghiên cứung mạm vi nghiên cứu của luận văni Việt Nam

1.2.1 Công tác kiểm toán nội bộ trong ngân hàn Hng thương mại Việt Nam

Điều 11 của Quy chế KTNB ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN ngày 01/08/2006 áp dụng cho các tổ chức tín dụng quy định rõ:

“Nội dung chính của hoạt động kiểm toán nội bộ là kiểm tra, đánh giá tínhđầy đủ, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ Tùytheo quy mô, mức độ rủi ro cũng như yêu cầu cụ thể của từng tổ chức tíndụng, kiểm toán nội bộ có thể rà soát, đánh giá những nội dung sau:

Trang 19

Thứ nhất, mức độ đầy đủ, tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm

tra, kiểm soát nội bộ

Thứ hai, việc áp dụng, tính hiệu lực, hiệu quả của các quy trình nhận

dạng, phương pháp đo lường và quản lý rủi ro, phương pháp đánh giá vốn

Thứ ba, hệ thống thông tin quản lý và hệ thống thông tin tài chính, bao

gồm cả hệ thống thông tin điện tử và dịch vụ ngân hàng điện tử

Thứ tư, tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và mức độ chính xác của hệ

thống hạch toán kế toán và các báo cáo tài chính

Thứ năm, cơ chế đảm bảo sự tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định

về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, các quy địnhnội bộ, các quy trình, quy tắc tác nghiệp, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

Thứ sáu, cơ chế, quy định, quy trình quản trị, điều hành, tác nghiệp của

tổ chức tín dụng

Thứ bảy, các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản.

Thứ tám, đánh giá tính kinh tế và hiệu quả của các hoạt động, tính kinh

tế và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, qua đó xác định mức độ phùhợp giữa kết quả hoạt động đạt được và mục tiêu hoạt động đề ra

Thứ chín, thực hiện các nội dung khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ

của kiểm toán nội bộ, theo yêu cầu của Ban Kiểm soát, của Hội đồng quản trị.”

Từ các nội dung công việc của KTNB trong ngân hàng thương mại nêutrên, KTNB đã hình thành nên một số loại hình kiểm toán có bản chất, trình tự

và phương pháp áp dụng khác nhau, gồm: kiểm toán hoạt động, kiểm toántuân thủ, kiểm toán thông tin báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị vàkiểm toán công nghệ thông tin (CNTT)

Kiểm toán hoạt động

Kiểm toán hoạt động nhằm thực hiện xem xét lại tất cả các thủ tục và

phương pháp hoạt động của ngân hàng với mục đích đánh giá tính hiệu quả và

Trang 20

tính hiệu lực của quá trình hoạt động Ở giai đoạn hoàn tất một cuộc kiểmtoán hoạt động, kiểm toán viên thường có những kiến nghị cải tiến hoạt độngcủa ngân hàng Mục tiêu của kiểm toán hoạt động là xem xét tính hiệu quả,hiệu lực hoạt động của ngân hàng và khảo sát đánh giá tính hiệu quả, hiệu lựccủa quá trình kiểm soát nội bộ nhằm mục đích trợ giúp cho các đơn vị vậnhành công việc kinh doanh hiệu quả hơn Nội dung công việc của kiểm toánhoạt động được cụ thể hóa như sau:

Kiểm toán hoạt động kiểm tra việc huy động, phân phối sử dụng mộtcách tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực (nhân lực, tài sản, nguồn vốn, lợithế kinh doanh, ) của ngân hàng thương mại

Kiểm toán hoạt động kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh,phân phối và sử dụng thu nhập; kết quả bảo toàn và phát triển vốn

Kiểm toán hoạt động kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động củacác bộ phận chức năng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của ngânhàng thương mại

Kiểm toán tuân thủ

Kiểm toán tuân thủ thực hiện kiểm tra tính tuân thủ, chấp hành các chínhsách, chế độ, các quy trình nghiệp vụ, thủ tục quản lý Mục đích của kiểmtoán tuân thủ là xác định liệu ngân hàng có tuân thủ hay không và đến mức độnào các yêu cầu cụ thể của chính sách, các quy chế nội bộ và các quy định củaNgân hàng Nhà nước hoặc luật pháp có liên quan Nội dung công việc củakiểm toán tuân thủ gồm:

Thứ nhất, kiểm tra tính tuân thủ luật pháp, chính sách, chế độ tài chính,

kế toán; chế độ quản lý của Nhà nước và tình hình chấp hành các chính sách,nghị quyết, quyết định, quy chế của HĐQT, của Ban Giám đốc;

Thứ hai, kiểm tra tính tuân thủ các quy định về nguyên tắc, quy trình

nghiệp vụ, thủ tục quản lý của toàn bộ cũng như của từng khâu công việc, củatừng biện pháp trong hệ thống kiểm soát nội bộ;

Trang 21

Thứ ba, kiểm tra sự chấp hành các nguyên tắc, các chính sách, các chuẩn

mực kế toán từ khâu lập chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản, ghi sổ kếtoán, tổng hợp thông tin và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quảntrị, đến lưu trữ tài liệu kế toán

Kiểm toán thông tin báo cáo tài chính và báo cáo quản trị

Kiểm toán thông tin báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị đượctiến hành để xác định liệu tất cả các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quảntrị có phù hợp với tiêu chuẩn đặc thù hay không Thông thường, tiêu chuẩn làcác nguyên tắc kế toán, được thừa nhận chung này cũng thường điều hành cáccuộc kiểm toán báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính thường được kiểmtoán nhiều nhất là báo cáo về tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt độngkinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nội dung công việc của kiểm toánbáo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị gồm:

Thứ nhất, kiểm tra và xác nhận tính kịp thời, đầy đủ, khách quan, tính tincậy của báo cáo tài chính; báo cáo kế toán quản trị trước khi (Tổng) Giám đốc

ký duyệt và công bố;

Thứ hai, kiểm tra và đánh giá các báo cáo tài chính, kế toán quản trị; đưa

ra những kiến nghị và tư vấn cần thiết cho hoạt động kinh doanh nhằm đảmbảo sự hợp lý và hiệu quả

Kiểm toán công nghệ thông tin

Kiểm toán CNTT hướng tới việc xem xét lại về mặt kỹ thuật các trangthiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, hệ thống mạng phục vụ cho mộthoặc nhiều hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ; đánh giá hệ thống xử lý thông tin

và kiểm soát để đảm bảo các chương trình phần mềm ứng dụng trong ngânhàng chứa đựng các chức năng thích hợp để kiểm soát hệ thống và đảm bảođược tính hoàn chỉnh cao của các dữ liệu

Các lĩnh vực kiểm toán công nghệ thông tin quan tâm khi tiến hành kiểm

Trang 22

toán bao gồm: quản lý an ninh theo logic; quản lý an ninh vật chất; phân táchnhiệm vụ; lưu giữ giao dịch để kiểm toán; kiểm soát được các thay đổi; quản

lý an ninh vật chất; mã nhận diện cán bộ quản lý mạng, các tiện ích hệ thống

và các thuộc tính của người sử dụng mạng; hệ thống back up dữ liệu; mã hóa

dữ liệu; làm sạch hệ thống; duy trì bộ phận hỗ trợ và giải đáp thắc mắc

Hoạt động KTNB trong ngân hàng thương mại có thể tiến hành dướinhiều hình thức khác nhau gồm: kiểm toán toàn diện và kiểm toán đặc biệt,kiểm toán thường xuyên và kiểm toán định kỳ, kiểm toán phòng ngừa (tiềnkiểm) và kiểm toán sau hoạt động (hậu kiểm) Mỗi hình thức kiểm toán manglại những kết quả nhất định và thoả mãn những yêu cầu khác nhau Tuỳ từngđiều kiện, hoàn cảnh và trong từng thời điểm, cần và có thể vận dụng cáchình thức kiểm toán linh hoạt và hiệu quả

Tùy thuộc vào loại hình kiểm toán, đối tượng kiểm toán khác nhau, trình

tự kiểm toán khác nhau nhưng các cuộc KTNB trong ngân hàng thương mạiđều tuân thủ theo một qui trình chung với bốn bước cơ bản:

Bước 1: Chuẩn bị cho đợt kiểm toán nội bộ

Công việc của KTNB dựa trên cơ sở một kế hoạch kiểm toán toàn diện

và được bổ sung hàng năm Việc lập kế hoạch kiểm toán dựa trên mức độ rủi

ro Khi lập kế hoạch kiểm toán cần lưu ý đến qui mô hoạt động kinh doanh vàquy mô của tổ chức tín dụng Việc lập kế hoạch kiểm toán được ban lãnh đạophê duyệt và được ghi chép đầy đủ thành văn bản Những nội dung chínhtrong kế hoạc kiểm toán:

Thứ nhất, Thiết lập các mục tiêu kiểm toán Mục tiêu cụ thể của từng

đợt kiểm toán có thể chia thành ba nhóm:

Khảo sát hệ thống KSNB: bao gồm việc mô tả hệ thống được kiểm toán

Trang 23

và các thủ tục kiểm soát của nó; qua đó đưa ra đánh giá các thủ tục kiểm soát

có được xây dựng tốt và phù hợp với hệ thống hoạt động của đơn vị không.Mục đích của việc này nhằm cung cấp thông tin cơ bản về đối tượng kiểmtoán và các thủ tục kiểm soát có liên quan

Kiểm tra việc tuân thủ: Được tiến hành để xác định các thủ tục kiểm soát

trong thực tế có tuân thủ với hệ thống KSNB đề ra hay không KTV so sánh hoạtđộng thực tế với các chính sách, chuẩn mực, quy trình đã được thiết lập tại đơn vị

Đánh giá sự đầy đủ của hệ thống KSNB: Bao gồm việc phân tích vàđánh giá đối tượng kiểm toán trên hai lĩnh vực: rủi ro trong hoạt động của đốitượng kiểm toán; tính đầy đủ và hiệu quả của hệ thống kiểm soát;

Thứ hai, Xác định phạm vi công việc kiểm toán Một số đợt kiểm toán

nội bộ tập trung ở khía cạnh rất hẹp về các hoạt động trong khi các đợt kiểmtoán khác thì trải rộng ra nhiều lĩnh vực Ví dụ, đợt kiểm toán này có thể chỉnhằm vào kiểm tra tính trung thực và đáng tin cậy của một số thông tin;nhưng một đợt kiểm toán khác có thể vừa xem xét tính trung thực của thôngtin vừa mở rộng ra đánh giá việc sử dụng các nguồn lực và việc chấp hành cácchính sách chế độ Một số đợt kiểm toán có thể đi sâu, kiểm tra chi tiết trongkhi một số đợt kiểm toán khác thì chỉ kiểm tra có tính chất phòng ngừa

Như vậy, việc xác định phạm vi cụ thể phụ thuộc vào mục tiêu của từngđợt kiểm toán, KTV sẽ căn cứ vào mục đích, yêu cầu cụ thể của đợt kiểm toán

để giới hạn về nội dung, số bộ phận cần tiến hành kiểm toán và giới hạn vềthời gian kiểm toán

Thứ ba, Lập kế hoạch về thời gian để kiểm toán nội bộ tại đơn vị:

thời gian cần thiết cho một đợt kiểm toán rất khác nhau Các yếu tố ảnhhưởng đến kế hoạch về thời hạn kiểm toán bao gồm: quá trình đào tạo và kinhnghiệm của KTV, kiến thức về hoạt động đang kiểm toán, loại hình kiểm toánthực hiện…

Trang 24

Thứ tư, Xác định các nguồn lực cần thiết và phân công công việc để thực hiện đợt kiểm toán Đội ngũ kiểm toán gồm: Trưởng nhóm, KTV chính

và các KTV phụ Trưởng nhóm có thể là Trưởng/Phó ban KTNB hay KTVchính Điều này tùy thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp của đợt kiểmtoán Sau khi đã xác định được đội ngũ kiểm toán, Trưởng nhóm hoặc KTVchính tiến hành phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong đoàn

Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ: máy tính, máy ghi âm, các biểu mẫu

phụ lục Ngoài ra, KTNB cũng xem xét sử dụng các nguồn lực bên ngoàitrong trường hợp cần thiết

Thứ năm, Khảo sát và thu thập thông tin về đối tượng được kiểm toán.

Mục đích của khảo sát là thu thập thêm thông tin về đối tượng được kiểmtoán và có được một số bằng chứng ban đầu cũng như tạo mối quan hệ với đốitượng được kiểm toán Công tác thu thập thông tin được thực hiện như sau: KTV nội bộ nghiên cứu và tổng hợp thông tin từ các văn bản, tài liệuliên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của bộ phận, đối tượng đượckiểm toán; xem xét sơ bộ các chính sách, biện pháp quy định của đơn vị trong

kỳ kinh doanh, đánh giá sơ bộ những thay đổi về điều kiện và môi trườnghoạt động kinh doanh ảnh hưởng các mặt hoạt động của đơn vị

KTV nội bộ tìm hiểu chính sách, quy định mới và các chủ trương, biệnpháp phát sinh trong kiểm toán

KTV nội bộ xem xét các báo cáo, tài liệu, hồ sơ kiểm toán trước đó (nếu có),

kể cả các tài liệu bên ngoài ngân hàng có liên quan đến cuộc kiểm toán; tóm tắt cácthông tin cần phải kiểm tra trong quá trình kiểm toán sắp tới; thu thập và chuẩn bịcác mẫu, các chương trình, các chỉ dẫn cho cuộc kiểm toán sẽ được tiến hành

Bước 2: Thực hiện kiểm toán nội bộ

Thứ nhất, KTV nội bộ ghi lại hệ thống KSNB tại đối tượng được kiểm toán

Trang 25

Các KTV mô tả hệ thống kiểm soát thông qua việc vẽ các lưu đồ, trảlời các câu hỏi về hệ thống KSNB và các bảng tường thuật Việc ghi lại quytrình chỉ thực hiện đối với các đối tượng được kiểm toán lần đầu, hoặc các đốitượng đã được kiểm toán trước đó nhưng có nhiều sự thay đổi lớn trong hệthống KSNB Đối với các nghiệp vụ đã lập quy trình trong những đợt kiểmtoán trước, KTV không cần ghi nhận lại quy trình mà kiểm tra lại hiệu năngcủa phân cấp kiểm soát nội bộ hay sự thay đổi trong hệ thống

Thứ hai, KTV nội bộ tiến hành các thủ tục thử nghiệm hệ thống và thu

thập bằng chứng kiểm toán KTV tiến hành thực nghiệm bằng cách kiểm tratrực tiếp hồ sơ, sổ sách và thu thập bằng chứng kiểm toán

Trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán, KTV phải đánh giá tổng quátcác kết quả thu thập được Công việc này nhằm rà soát lại toàn bộ quá trìnhkiểm toán, kết quả thu được và cân nhắc các cơ sở để đưa ra ý kiến về báo cáotài chính Để đạt được mục đích này, KTV thường thực hiện như sau:

Phân tích: nhằm đánh giá tính đồng bộ và xác thực của các thông tin thu

thập được Mọi diễn biến bất thường của các thông tin thu thập được so với sốliệu của đơn vị, số liệu năm trước, số liệu kế hoạch, đều cần được giải thích.Thủ tục này giúp KTV xác định được những bộ phận cần phải thu thập thêmbằng chứng để làm vững chắc thêm ý kiến của mình

Đánh giá lại rủi ro của đối tượng được kiểm toán: Khi lựa chọn đối tượng

kiểm toán, KTV căn cứ trên sự đánh giá rủi ro của các đối tượng kiểm toán để sắpxếp thứ tự ưu tiên Các đối tượng kiểm toán có mức rủi ro cao hơn sẽ được kiểmtoán trước Tuy nhiên, đó là mức rủi ro đánh giá trên những thông tin hạn chế màKTV có được Do đó, sau khi tìm hiểu và thu thập bằng chứng, KTV phải đánhgiá lại mức độ rủi ro trong hệ thống KSNB tại đối tượng được kiểm toán

Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng: KTV cần kiểm tra lại chương

Trang 26

trì-nh kiểm toán để đảm bảo rằng mọi công việc đã được hoàn thàtrì-nh đúng đắn vàgiấy tờ làm việc đã được lập đầy đủ.

Bước 3: Lập báo cáo kiểm toán nội bộ và đưa ra những kiến nghị.

Các nguyên tắc lập một báo cáo kiểm toán

Thứ nhất, KTV nội bộ thảo luận về các kết luận và kiến nghị với các

cấp quản lý thích hợp của đối tượng được kiểm toán trước khi phát hành báocáo kiểm toán cuối cùng bằng văn bản

Thứ hai, báo cáo kiểm toán cần khách quan, rõ ràng, súc tích, có tính

xây dựng và kịp thời

Thứ ba, báo cáo phải trình bày phạm vi và kết quả của đợt kiểm toán Thứ tư, báo cáo đưa ra kiến nghị về các cải tiến có khả năng thực hiện

và thừa nhận các thành quả hoặc các sửa đổi thỏa đáng

Thứ năm, Trưởng ban KTNB hoặc người được ủy quyền phải rà soát

lại và phê chuẩn báo cáo kiểm toán trước khi phát hành

số liệu ghi chép hay báo cáo

Tiêu chuẩn là những chính sách, thủ tục, chuẩn mực, luật lệ hoặc các quyđịnh mà đối tượng được kiểm toán cần phải tuân thủ Việc nêu hay trích dẫn nộidung các tiêu chuẩn trên báo cáo kiểm toán là cần thiết vì nó cung cấp đầy đủthông tin cho người đọc

Hậu quả là tác động đã xảy ra hoặc có thể xảy ra của thực trạng Thông quathông tin này, người đọc sẽ hình dung và xét đoán được mức nghiêm trọng củaphát hiện, những điểm yếu của đơn vị có thể dẫn đến thiệt hại

Trang 27

Sau khi nhận dạng hậu quả, KTV cũng cần đánh giá mức độ nghiêm trọngcủa hậu quả Trong nhiều trường hợp, KTV không thể kiểm tra và tính toán đượcchính xác các số liệu về hậu quả, trong trường hợp này có thể sử dụng các ướctính nhưng phải có cơ sở hợp lý.

Bước 4: Theo dõi sau kiểm toán

KTNB cần theo dõi sau kiểm toán để đảm bảo rằng cần thực hiện các hoạtđộng thích hợp đối với các phát hiện kiểm toán đã báo cáo KTNB cần xác địnhrằng hoạt động sửa chữa đúng đã được thực hiện và đang đạt được kết quả nhưmong đợi, hay quyết định rằng Ban lãnh đạo hay HĐQT đã nhận thức được rủi rocủa việc không thực hiện công việc chỉnh sửa đối với các phát hiện đã báo cáo

1.2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong ngân hàng thương mại Việt Nam

Bộ máy kiểm toán nội bộ tại các ngân hàng Việt Nam có thể được tổ chứctheo phương thức trực tuyến – tham mưu hoặc phương thức chức năng và có thểchọn loại hình tập trung hay phân tán tùy qui mô và địa bàn hoạt động, tùy khảnăng và phương tiện điều hành

Vị trí của KTNB trong cơ cấu trật tự ngân hàng có thể tạo ra hay phá vỡ hiệuquả hoạt động của KTNB Vì vậy, việc đặt vị trí thích hợp cho bộ phận KTNBtrong cơ cấu nhân sự cũng như cơ cấu báo cáo là một điều tối quan trọng Hiệnnay, có hai mô hình về vị trí của KTNB trong ngân hàng thương mại: KTNB chịu

sự chỉ đạo, điều hành của Ban Tổng Giám đốc hoặc KTNB chịu sự chỉ đạo, điềuhành của Ban Kiểm soát và HĐQT

Với mô hình thứ nhất, bộ phận KTNB tại các ngân hàng thương mạiđược xây dựng và vận hành trên cơ sở Luật các tổ chức tín dụng ban hànhnăm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng(được Quốc hội thông qua ngày 15/6/2004) và Quy chế về kiểm tra, kiểm toánnội bộ của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 03/1998/QĐ-NHNN ngày 3/1/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Theo đó, các

Trang 28

ngân hàng thương mại Việt Nam thiết lập một bộ phận chuyên trách, với têngọi khác nhau (Ban kiểm tra nội bộ, Phòng kiểm tra nội bộ, Phòng kiểm tra,kiểm soát), chịu sự quản lý, điều hành của Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo

hệ thống ngành dọc tại trụ sở chính (Phòng, Ban) và tới các chi nhánh (tổkiểm toán nội bộ hoặc bố trí một cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm toánnội bộ) Về thực chất, bộ phận này làm chức năng kiểm toán và chịu sự quản

lý của Tổng Giám đốc (Giám đốc), do vậy, các kết quả kiểm tra, kiểm toánkhó có thể mang tính độc lập Bên cạnh đó, chức năng kiểm soát nội bộ bịđánh đồng với chức năng kiểm toán nội bộ và mới chỉ dừng lại ở công tác hậukiểm dưới hình thức tổ chức từng đợt kiểm tra Vì vậy, những vấn đề pháthiện thường là những sai phạm đã phát sinh, do đó hạn chế tác dụng trongviệc phát hiện, ngăn ngừa và quản lý rủi ro Theo mô hình này, ta có thể thấy

vị trí của KTNB qua sơ đồ 1.1

Trang 29

Sơ đồ 1.1 : Mô hình Kiểm toán nội bộ chịu sự chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc

Quan hệ chỉ đạo điều hành

Quan hệ chỉ đạo điều hành Quan hệ quản lý nghiệp vụ, phối hợp

Với mô hình thứ hai, bộ phận KTNB tại các ngân hàng thương mại đượcxây dựng và vận hành trên cơ sở Quy chế KTNB của tổ chức tín dụng (Banhành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 8 năm 2006của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước): “ Kiểm toán nội bộ của tổ chức tíndụng được tổ chức thành hệ thống thống nhất theo ngành dọc, trực thuộc vàchịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Kiểm soát Căn cứ quy mô, mức độ và đặcđiểm hoạt động của tổ chức tín dụng và trên cơ sở đề nghị của Ban Kiểm soát,Hội đồng quản trị quyết định về tổ chức bộ máy của kiểm toán nội bộ, chế độlượng, thưởng, phụ cấp trách nhiệm của người làm công tác kiểm toán nội bộ

Tổ chức tín dụng được thuê các chuyên gia, tổ chức bên ngoài có đủ khả năng,

Đại hội đồng cổ đông

Trang 30

năng lực, trình độ để thực hiện một phần công việc kiểm toán nội bộ đối vớinhững hoạt động mà bộ phận kiểm toán nội bộ chưa đủ khả năng thực hiện kiểmtoán với điều kiện đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc, quy định tại Quy chế này.Kiểm toán nội bộ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, chi nhánh ngân hàng nướcngoài, tổ chức tín dụng có quy mô nhỏ có thể do bộ phận kiểm toán nội bộ củahội sở chính hoặc hội sở khu vực đảm nhiệm (đối với chi nhánh ngân hàng nướcngoài), hoặc do các tổ chức bên ngoài, các tổ chức kiểm toán độc lập thực hiệnvới điều kiện phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc, quy định tại Quy chế này.”

Mô hình tổ chức mới này làm cho KTNB là một bộ phận chuyên trách tách

ra khỏi bộ máy điều hành của Tổng Giám đốc Chính sự độc lập này giúp choKTNB có cái nhìn khách quan để phát hiện ra các sai sót, gian lận và những bấthợp lý trong hoạt động kinh doanh đa dạng và phức tạp của các nghiệp vụ ngânhàng Có thể thấy vị trí của KTNB theo mô hình này qua sơ đồ 1.2

Sơ đồ 1.2: Mô hình Kiểm toán nội bộ chịu sự chỉ đạo của Ban Kiểm soát và Hội đồng Quản trị

Quan hệ chỉ đạo, điều hành Quan hệ quản lý hành chính

Đại hội đồng cổ đông

Trang 31

Như vậy, xét trên khía cạnh tổ chức bộ máy, bộ máy KTNB thường đặt ở

vị trí trực thuộc trực tiếp Ban Kiểm soát và HĐQT ngân hàng thương mại sẽphù hợp nhất cho công tác kiểm toán của các KTV nội bộ Tuy nhiên, hiệuquả công việc kiểm toán còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác được quy định

cụ thể trong điều lệ KTNB của từng tổ chức tín dụng như phạm vi kiểm toán,quyền hạn và trách nhiệm của bộ phận KTNB,

1.3 Bài học kinh nghiệm về tổ chức kiểm toán nội bộ của một số nước trên thế giới

Uỷ ban giám sát ngân hàng Basel và Viện Kiểm toán nội bộ Hoa Kỳ(IIA) đã tiến hành một cuộc khảo sát nhằm tìm hiểu về tổ chức bộ phậnKTNB trong các ngân hàng tại 13 quốc gia Cuộc khảo sát được tiến hành với

sự tham gia của 71 ngân hàng đại diện các nước trong Uỷ ban giám sát ngânhàng Basel như Bỉ, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Lucxambua, Tây Ban Nha, Thụy Sỹ,Thụy Điển, Mỹ, Áo và Singapore Báo cáo đã đưa ra những phát hiện quantrọng như sau:

1.3.1 Bài học thứ nhất: Phạm vi của kiểm toán nội bộ

Thứ nhất, KTNB kiểm tra, đánh giá tính thoả đáng và tính hiệu quả của

hệ thống kiểm soát nội bộ;

Thứ hai, KTNB đánh giá lại tính ứng dụng và hiệu quả của các quá trình

kiểm soát rủi ro và phương pháp đánh giá rủi ro; những hệ thống được thiếtlập để đảm bảo việc tuân thủ các quy định của pháp luật, nội quy ngân hàng,các nguyên tắc kinh doanh và việc thực hiện những chính sách và thủ tục đó;

Thứ ba, KTNB đánh giá tính hiệu năng và tính hiệu quả của hoạt động

ngân hàng;

Thứ tư, KTNB kiểm tra đồng thời các giao dịch và các thủ tục KSNB

áp dụng cho các giao dịch đó;

Trang 32

Thứ năm, KTNB kiểm tra tính tin cậy và kịp thời của các báo cáo định kỳ; Thứ sáu, KTNB thực hiện những cuộc khảo sát đặc biệt.

Cuộc khảo sát đã chỉ ra rằng, phạm vi của KTNB rất rộng và bao gồmnhiều lĩnh vực lớn Mặc dù báo cáo khảo sát tại hầu hết các quốc gia đều chỉ

ra rằng kiểm toán sổ sách kế toán thuộc phạm vi của KTNB nhưng tại một sốquốc gia, kiểm toán các báo cáo tài chính của ngân hàng không thuộc phạm viKTNB Trong trường hợp này, kiểm toán báo cáo tài chính được xem như làtrách nhiệm của các kiểm toán viên độc lập và vai trò của KTNB là hỗ trợ cácKTV độc lập

1.3.2 Bài học thứ hai: Kiểm toán nội bộ và chức năng tư vấn

Một vấn đề liên quan đến KTNB đó là KTNB được sử dụng như là cácnhà tư vấn nội bộ Kết quả cuộc khảo sát tại các ngân hàng đã chỉ ra rằng: 75 -95% thời gian các KTV nội bộ tập trung vào công việc KTNB, 5 - 12% vàođào tạo và 0 - 20% vào hoạt động tư vấn Liên quan đến chức năng tư vấn,các KTV nội bộ được phỏng vấn đều nhấn mạnh rằng họ không có nhiệm vụtham gia vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng Những phản hồi từ cácngân hàng cũng chỉ ra rằng hoạt động tư vấn bị hạn chế đối với đóng góp ýkiến liên quan đến những hoạt động kiểm soát cho những dự án lớn, cụ thể.Các ngân hàng đều nhận thức được tầm quan trọng của việc đảm bảo bất kỳhoạt động tư vấn nào của KTNB đều không phương hại đến trách nhiệm vàtính độc lập của họ

1.3.3 Bài học thứ ba: Mục tiêu và nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ

Báo cáo về KTNB của Ủy ban Basel chỉ ra rằng Ban Giám đốc của cácngân hàng có trách nhiệm cuối cùng nhằm đảm bảo rằng các nhà quản lý cấpcao đã thiết lập và duy trì một hệ thống KTNB thỏa đáng và có hiệu quả, cómột hệ thống đo lường để đánh giá các rủi ro trong mọi hoạt động của ngânhàng, có một hệ thống gắn rủi ro với các cấp độ vốn của ngân hàng và có biện

Trang 33

pháp phù hợp nhằm giám sát sự tuân thủ các quy định pháp luật và chính sáchnội bộ Ban Giám đốc nên đánh giá hệ thống KTNB và các thủ tục đánh giánguồn vốn ít nhất một năm một lần Các nhà lãnh đạo cấp cao trong ngânhàng có trách nhiệm xây dựng các phương pháp hỗ trợ việc xác định, đolường, giám sát rủi ro có thể xảy ra trong ngân hàng Các nhà lãnh đạo cấpcao cần báo cáo cho Ban Giám đốc về phạm vi và hiệu quả của hệ thốngKTNB và các thủ tục đánh giá nguồn vốn ít nhất mỗi năm một lần.

1.3.4 Bài học thứ tư: Nguyên tắc của kiểm toán nội bộ

KTNB là bộ phận thường trực và mang tính liên tục.

Báo cáo của Ủy ban Basel cho thấy mỗi ngân hàng nên có một bộ phậnKTNB thường trực Các nhà lãnh đạo cấp cao cần đảm bảo rằng tất cả cácphương pháp đo lường đều được áp dụng để ngân hàng có thể hoàn toàn tintưởng bộ phận KTNB hoạt động hữu hiệu và phù hợp với quy mô và bản chấthoạt động của mình

Tất cả các ngân hàng được khảo sát đều khẳng định rằng họ đã thiết lậpmột bộ phận KTNB thường trực Điều này được thực hiện thông qua việc sosánh kết quả làm việc của KTNB với kế hoạch đã đặt ra

Kiểm toán nội bộ hoạt động độc lập, khách quan và không thiên vị.

Nghiên cứu của Ủy ban Basel đã nhấn mạnh về tầm quan trọng của chứcnăng KTNB phải đảm bảo tính độc lập, khách quan và không thiên vị

Tất cả các ngân hàng tham gia khảo sát đều khẳng định rằng bộ phậnKTNB đều độc lập với các hoạt động được kiểm toán và các thủ tục kiểm soáthàng ngày Quyền hạn của bộ phận KTNB được nêu trong điều lệ KTNB vàngay trong những quy định của Ban Kiểm soát Điều lệ KTNB mở rộng phạm

vi và quyền hạn của bộ phận KTNB trong ngân hàng Điều lệ KTNB đượcphê duyệt bởi Ban Giám đốc hoặc cấp có thẩm quyền tương đương Điều lệKTNB được phổ biến đến tất cả nhân viên trong ngân hàng hoặc đăng tải trên

Trang 34

mạng nội bộ Tuy nhiên, tại một số ngân hàng, điều lệ KTNB chỉ được thôngbáo hạn chế đến một số người bao gồm nhân viên KTNB và ban lãnh đạo Mỗi ngân hàng dược khảo sát có các biện pháp khác nhau trong việcđảm bảo tính khách quan và không thiên vị của KTNB Các biện pháp thưởngđược áp dụng nhất gồm: các công việc khác nhau được luân phiên cho cácKTV nội bộ khác nhau; KTV nội bộ không tham gia vào các hoạt động kinhdoanh của ngân hàng; điều lệ KTNB phải công nhận tính độc lập của KTNB

và những KTV nội bộ được chuyển từ bộ phận khác sẽ không kiểm toán côngviệc cũ của bộ phận mình đã làm trong một thời gian nhất định

Phạm vi hoạt động và tổ chức bộ phận KTNB

Khảo sát cho thấy mọi hoạt động và bộ phận trong ngân hàng đều thuộcphạm vi của KTNB Ủy ban Basel đã điều tra về cách thức tổ chức bộ phậnKTNB, đặc biệt với những ngân hàng đa quốc gia có quy mô lớn và nhữngngân hàng là một phần của tập đoàn tài chính

Theo phản hồi từ cuộc điều tra, mô hình phổ biến đối với bộ phậnKTNB là mô hình tập trung Tại những chi nhánh của ngân hàng lớn hơn cóthể có bộ phận KTNB kết hợp với KTNB của Hội sở Tại những ngân hàngnhỏ hơn hoặc là bộ phận của một tập đoàn lớn, KTNB có thể được thuê ngoài

từ bộ phận KTNB của cả tập đoàn

Tại những ngân hàng lớn trong cuộc điều tra, KTNB thường được tổchức dọc theo bộ phận kinh doanh Trưởng nhóm KTNB theo bộ phận kinhdoanh sẽ báo cáo cho Trưởng bộ phận KTNB của tập đoàn

1.3.5 Bài học thứ năm: Phương pháp làm việc và các loại hình kiểm toán nội bộ

Hoạt động của KTNB bao gồm các khâu sau: lập kế hoạch kiểm toándựa trên định hướng rủi ro, xem xét và đánh giá những thông tin có được, traođổi về những kết quả phát hiện được, theo dõi việc thực hiện những kiến nghị

Trang 35

Các ngân hàng được khảo sát đều khẳng định họ thực hiện đúng quy trìnhtrên Ban lãnh đạo bộ phận KTNB có trách nhiệm lập kế hoạch KTNB dựatrên mức độ rủi ro Những kế hoạch kiểm toán được phê duyệt bởi nhà lãnhđạo cao cấp của ngân hàng hoặc HĐQT (hoặc Ủy ban kiểm toán), tùy thuộcvào mô hình quản trị của từng ngân hàng Nội dung KTNB tại các ngân hàngnày bao gồm các loại hình kiểm toán: kiểm toán thông tin kinh tế tài chính,kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động và kiểm toán quản lý Kiểm toánquản lý thường ít được thực hiện như các hoạt động kiểm toán khác.

K t lu n ch ết của Đề tài ận văn ương pháp nghiên cứu ng I

Ch ơng mại Nếu nhưng I c a lu n v n ã nêu t ng quan v ki m toán n i b , ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ậy, việc đảm bảo ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đặc biệt là các ngân hàng hiện đại trên thế giớic bi t

l ki m toán n i b trong ngân h ng thàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng m i ại nguồn vốn tạm thời Đồn vốn tạm thờing th i c ng l m rõ vời ũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ

b n ch t, ch c n ng, nhi m v v các hình th c ki m toán n i b trong ho tản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời

ng ngân h ng M t khác, ch ng I c ng trình b y c v kinh nghi mđột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ặc biệt là các ngân hàng hiện đại trên thế giới ơng mại Nếu như ũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ợng ền kinh tế nào cũng luôn giữ

ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ki m toán n i b ngân h ng t i m t s nển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớic trên th gi i, thôngế nào cũng luôn giữ ớiqua ó rút ra đ đ ợngc ph ơng mại Nếu nhưng th c ki m toán n i b hi u qu ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ển kinh tế xã hội Với ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớii v i ho tại nguồn vốn tạm thời

ng ngân h ng

đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

Trang 36

CH ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG II

TH C TR NG CễNG T C KI M TO N N I B T I ỰC TRẠNG CễNG TÁC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI ẠI ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỂU, sơ đồ ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ỘI BỘ VÀ KIỂM ẠI

NG N H NG TH ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI À KIỂM ƯƠNG I: Lí LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM NG M I C PH N CH U ẠI Ổ PHẦN Á CHÂU ẦN Á CHÂU ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2.1 T ng quan v Ngõn h ng Th ổ ề tài ài ương phỏp nghiờn cứu ng m i c ph n Chõu ạm vi nghiờn cứu của luận văn ổ ầ ÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM

2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh th nh, phỏt tri n c a Ngõn h ng Th àn H ể ủ àn H ươ ng

m i c ph n Chõu ạ ổ ầ Á

Phỏp l nh v Ngõn h ng Nh nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ớic v Phỏp l nh v NHTM, h p tỏcàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ền kinh tế nào cũng luụn giữ ợng

xó tớn d ng v cụng ty t i chớnh ụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ đ ợngc ban h nh v o thỏng 05/1990 ó t oàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ đ ại nguồn vốn tạm thời

d ng m t khung phỏp lý cho ho t ực hiện tốt việc huy động, phõn phối lại nguồn vốn tạm thời ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luụn giững NHTM t i Vi t Nam Trong b iại nguồn vốn tạm thời ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ

c nh ú, NHTMCP Á Chõu (Ngõn h ng Á Chõu) – tờn giao d ch qu c t lản xuất kinh doanh Tớnh hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ịnh và phỏt triển kinh tế xó hội Với ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữAsia Commercial Joint Stock Bank (ACB) đ ợngc th nh l p theo Gi y phộpàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ậy, việc đảm bảo ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ

s 0032/NH-GP do Ngõn h ng Nh nống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ớic (NHNN) c p ng y 24/04/1993,ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ

v Gi y phộp s 533/GP-UB do y ban Nhõn dõn th nh ph H Chớ Minhàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ Ủy ban Nhõn dõn thành phố Hồ Chớ Minh àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ồn vốn tạm thời

c p ng y 13/05/1993 Ng y 04/06/1993, ACB chớnh th c i v o ho tất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trờn, qua thời gian làm việc và đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thờing

đột nền kinh tế nào cũng luụn giữ

Ngay t ng y ừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ đần kinh trung ương” của một ngõn hàngu ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luụn giững, ACB ó xỏc đ định và phỏt triển kinh tế xó hội Vớinh t m nhỡn l trần kinh trung ương” của một ngõn hàng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ở thành mục tiờu quan trọng

th nh NHTMCP h ng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ đần kinh trung ương” của một ngõn hàngu Vi t Nam Trong b i c nh kinh t xó h i Vi tống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ản xuất kinh doanh Tớnh hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữNam v o th i i m ú “ Ngõn h ng bỏn l v i khỏch h ng l m c tiờu làng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ời đ ển kinh tế xó hội Với đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ẻ với khỏch hàng là mục tiờu là ới àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ

cỏ nhõn, doanh nghi p v a v nh ” l m t ớnh hừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ỏ những vấn đề về lý luận và nghiờn cứu àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ đ ớing r t m i ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ới đống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ớii v ingõn h ng Vi t Nam, nh t l m t ngõn h ng m i th nh l p nh ACB.àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ột nền kinh tế nào cũng luụn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ới àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ậy, việc đảm bảo

V n i u l c a ACB ban ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ đ ền kinh tế nào cũng luụn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đần kinh trung ương” của một ngõn hàng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữu l 20 t ỷ đồng, sau đú đó được tăng đồn vốn tạm thờing, sau ú ó đ đ đ ợng ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phảic t ng

d n v ần kinh trung ương” của một ngõn hàng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ đế nào cũng luụn giữn cu i n m 2009 l 6.055 t ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ỷ đồng, sau đú đó được tăng đồn vốn tạm thờing K ho ch t ng v n i u lế nào cũng luụn giữ ại nguồn vốn tạm thời ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải ống ngõn hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ đ ền kinh tế nào cũng luụn giữtheo quy mụ ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luụn giững c a ACB s ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ẽ đại nguồn vốn tạm thờit 13.205 t ỷ đồng, sau đú đó được tăng đồn vốn tạm thờing v o n m 2012 àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luụn giữ ăn ngừa rủi ro, cỏc ngõn hàng thương mại cần phải

Trang 37

(Ngu n: Báo cáo th ồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009) ường hoạt động ng niên c a ACB n m 2009) ủa kiểm toán nội bộ ăm 2010.

ACB ang t ng bđ ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ớic th c hi n chi n lực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ợng ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phảic t ng tr ở thành mục tiêu quan trọngng ngang v a d ngàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ại nguồn vốn tạm thờihóa

Chi n lế nào cũng luôn giữ ợng ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phảic t ng tr ở thành mục tiêu quan trọngng ngang th hi n qua ba hình th c:ển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

 T ng trăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ở thành mục tiêu quan trọngng thông qua m r ng ho t ở thành mục tiêu quan trọng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững: hi n nay trên ph m viại nguồn vốn tạm thờitòan qu c, ACB ang tích c c phát tri n m ng lống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Với ại nguồn vốn tạm thời ớii kênh phân ph i t i thống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với

tr ờing m c tiêu, khu v c th nh th Vi t Nam, ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với đồn vốn tạm thờing th i nghiên c u v phátời ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữtri n các s n ph m d ch v ngân h ng m i ển kinh tế xã hội Với ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ẩn mực hành nghề kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới đển kinh tế xã hội Với cung c p cho th trất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ờing ang cóđ

v th tràng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ờing m i ới

 T ng trăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ở thành mục tiêu quan trọngng thông qua h p tác, liên minh: hi n nay, ACB xâyợng

d ng m i quan h v i các ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh ch t i chính khác, nh các t ch c phátế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

h nh th (Visa, MasterCard), các công ty b o hi m (Prudential, AIA, B oàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ẻ với khách hàng là mục tiêu là ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ển kinh tế xã hội Với ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

Vi t, Nh R ng), công ty chuy n ti n Western Union, các ngân h ng b nàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Với ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời(Banknet), các đại nguồn vốn tạm thờii lý ch p nh n th , các ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ẻ với khách hàng là mục tiêu là đại nguồn vốn tạm thờii lý chi tr ki u h i ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

 T ng trăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ở thành mục tiêu quan trọngng thông qua h p nh t v sát nh p: ACB t ng bợng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ớic xây

d ng n ng l c ti p nh n ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớii v i lo i t ng trại nguồn vốn tạm thời ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ở thành mục tiêu quan trọngng không c h c n y vơng mại Nếu như ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

th c hi n chi n lực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ợngc h p nh t v sát nh p khi i u ki n cho phép.ợng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ

a d ng hóa l m t chi n l c t ng tr ng khác m ACB quan tâm th c

Đ ại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ợng ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ở thành mục tiêu quan trọng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời

hi n, ACB ã có Công ty TNHH Ch ng khóan ACB (ACBS), Công ty qu n lý nđ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ợng

v khai thác t i s n ACB (ACBA), Công ty cho thuê t i chính (ACBL) v angàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ

th nh l p Công ty Qu n lý qu V i v th c nh tranh ã àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ỹ của mình ới ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đ đ ợngc thi t l p kháế nào cũng luôn giữ ậy, việc đảm bảo

v ng ch c trong th i gian s p t i, ACB có th xem xét th c hi n chi n lữ 7 ời 7 ới ển kinh tế xã hội Với ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ợng đc a

d ng hóa t p trung ại nguồn vốn tạm thời ậy, việc đảm bảo đển kinh tế xã hội Với ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải t ng b ớic tr th nh nh cung c p d ch v t i chính tòanở thành mục tiêu quan trọng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

di n

2.1.2 M t s k t qu ho t ộ ố ế ả ạ độ ng t n m 2004 2009 ừ ă –

V i t m nhìn v chi n lới ần kinh trung ương” của một ngân hàng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ợng đc úng đ7n, chính xác trong đần kinh trung ương” của một ngân hàngu t công

Trang 38

ngh v ngu n l c, nh y bén trong i u h nh v tinh th n o n k t n iàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ần kinh trung ương” của một ngân hàng đ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

b , trong i u ki n ng nh ngân h ng có nh ng bột nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ữ ớic phát tri n m nh mển kinh tế xã hội Với ại nguồn vốn tạm thời ẽ

v môi tràng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ờing kinh doanh ng y c ng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ợngc c i thi n cùng s phát tri nản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ển kinh tế xã hội Với

c a n n kinh t Vi t Nam, ACB ã có nh ng bủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ đ ữ ớic phát tri n nhanh, nển kinh tế xã hội Với ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với

nh, an tòan v hi u qu trong 17 n m ho t ng

định và phát triển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

i u n y c th hi n b ng các ch s t i chính tín d ng c a ACB

Đ ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ợng ển kinh tế xã hội Với ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả ỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng

qua các n m nh sau:ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải

Bi u ể đồ 2.2: T c ố độ ă t ng tr ưở ng t ng t i s n qua các th i k ổ àn H ả ờ ỳ

9,350 10,855 15,417 24,247

44,347 85,392 117,039 160,049 211,851 271,126 338,643

0 50,000

Trang 39

Ho t ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững huy đột nền kinh tế nào cũng luôn giững v n c a ACB ã ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ đại nguồn vốn tạm thời đ ợngt c nhi u k t qu khền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựquan, t c ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải t ng tr ở thành mục tiêu quan trọngng c a v n huy ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đột nền kinh tế nào cũng luôn giững đền kinh tế nào cũng luôn giữ đặc biệt là các ngân hàng hiện đại trên thế giớiu n qua các n m.ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải

0 50,000

( Ngu n: Báo cáo th ồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009) ường hoạt động ng niên c a ACB n m 2009) ủa kiểm toán nội bộ ăm 2010.

Trong các n m qua, ho t ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững tín d ng c a ACB luôn ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đại nguồn vốn tạm thờit m c t ngức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải

tr ở thành mục tiêu quan trọngng t t Tính ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đế nào cũng luôn giữn 31/12/2009, d n cho vay ợng đại nguồn vốn tạm thờit 129.227 t ỷ đồng, sau đó đã được tăng đồn vốn tạm thờing, t ngăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải37% so v i n m 2008 Các s n ph m tín d ng c a ACB áp ng nhu c uới ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ẩn mực hành nghề kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ần kinh trung ương” của một ngân hàng

a d ng c a m i th nh ph n kinh t

đ ại nguồn vốn tạm thời ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ần kinh trung ương” của một ngân hàng ế nào cũng luôn giữ

Bi u ể đồ 2.4: Tình hình t ng tr ă ưở ng d n vay qua các n m ư ợ ă

3908 5396 6760 9565

17365 31974 45186 61666 81515 104228 130099

0 20000

( Ngu n: Báo cáo th ồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009) ường hoạt động ng niên c a ACB n m 2009 ủa kiểm toán nội bộ ăm 2010. )

H u h t các ch tiêu ho t ần kinh trung ương” của một ngân hàng ế nào cũng luôn giữ ỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững n m 2009 ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đền kinh tế nào cũng luôn giữu v ợngt m c k ho chức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời

t ra t u n m Theo ó, ACB v n ang duy trì v th ngân h ng ngđặc biệt là các ngân hàng hiện đại trên thế giới ừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đần kinh trung ương” của một ngân hàng ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải đ ẫn đến những tổn thất lớn đ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

u kh i th ng m i c ph n v l i nhu n, t ng t i s n, d n tín d ngđần kinh trung ương” của một ngân hàng ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu như ại nguồn vốn tạm thời ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ần kinh trung ương” của một ngân hàng ền kinh tế nào cũng luôn giữ ợng ậy, việc đảm bảo ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ợng ụ thuộc rất lớn vào chất lượng

Trang 40

v ti n g i khách h ng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ ử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

Bi u ể đồ 2.5: L i nhu n tr ợ ận trước thuế qua các năm ướ c thu qua các n m ế ă

165 188 278 385 659

1600

2100 2612

3286 4418 5883

0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000

( Ngu n: Báo cáo th ồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009) ường hoạt động ng niên c a ACB n m 2009) ủa kiểm toán nội bộ ăm 2010.

Th nh công l n trong n m 2009 không ch mang l i cho ACB th vàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ỉ thực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

l c m i, nh t l v t i chính, công ngh ngân h ng v ngu n nhân l c cóực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ới ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời

ch t lất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ợngng, m quan tr ng h n l àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ơng mại Nếu như àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đển kinh tế xã hội Với ại nguồn vốn tạm thời l i nh ng b i h c quí báu v qu nữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự

tr ngân h ng, giúp ACB ti n nhanh h n trong nh ng n m ti p theo Cácịnh và phát triển kinh tế xã hội Với àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu như ữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ế nào cũng luôn giữ

ti n b tích c c m ACB ã ế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ đại nguồn vốn tạm thời đ ợngt c có th k ển kinh tế xã hội Với ển kinh tế xã hội Với đế nào cũng luôn giữn nh :

V c c u t ch c v qu n lý: Riêng trong n m 2009, ACB ho nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu như ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

th nh c b n chàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu như ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ơng mại Nếu nhưng trình tái c u trúc ngu n nhân l c, tái c u trúc hất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ

th ng kênh phân ph i, xây d ng mô hình chi nhánh theo ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh h ớing bán

h ng T ng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải them 51 chi nhánh v phòng giao d ch.àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với

V v n ho t ền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững: trong b i c nh d tr b t bu c t ng v c nh tranhống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ữ 7 ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thờigay g t trong huy 7 đột nền kinh tế nào cũng luôn giững ti n g i khách h ng, trái phi u trung d i h n phátền kinh tế nào cũng luôn giữ ử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời

h nh v i lãi su t th p ã góp ph n n àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ới ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ ần kinh trung ương” của một ngân hàng ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với định và phát triển kinh tế xã hội Vớinh ngu n v n ho t ồn vốn tạm thời ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời đột nền kinh tế nào cũng luôn giững c aủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượngACB, áp ng đ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và đ ợngc c hai yêu c u l t ng trản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ần kinh trung ương” của một ngân hàng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ở thành mục tiêu quan trọngng ngu n v n v ồn vốn tạm thời ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sựm

b o hi u qu Vi c a d ng hóa c t i s n có l n t i s n n l bản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự đ ại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ẫn đến những tổn thất lớn àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ợng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ớic ti nế nào cũng luôn giữtrong quá trình xây d ng k t c u b ng t ng k t t i s n c a ACB ng y m tực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội Với ế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ

an tòan v v ng m nh h n.àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ữ ại nguồn vốn tạm thời ơng mại Nếu như

V phát tri n s n ph m v ti n ích: N m 2009 c ng ch ng ki n nền kinh tế nào cũng luôn giữ ển kinh tế xã hội Với ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ẩn mực hành nghề kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ũng luôn giữ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và ế nào cũng luôn giữ

l c a d ng hóa danh m c s n ph m c a ACB M t lo t s n ph m ti tực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời đ ại nguồn vốn tạm thời ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ẩn mực hành nghề kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ột nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ẩn mực hành nghề kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán ế nào cũng luôn giữ

ki m v tín d ng m i àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ới đ ợngc ACB tung ra trong n m 2009 nh m áp ngăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải ằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả đ ức được ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời gian làm việc và

t t nh t v nhanh nh t nhu c u c a khách h ng nh ti t ki m tu n, ti tống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ần kinh trung ương” của một ngân hàng ủa nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ế nào cũng luôn giữ ần kinh trung ương” của một ngân hàng ế nào cũng luôn giữ

ki m ng y, vay siêu t c 24h, tín d ng lãi su t c nh àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ụ thuộc rất lớn vào chất lượng ất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ định và phát triển kinh tế xã hội Với

V nhân l c, ACB tích c c c i thi n công tác nhân s trong n m 2009ền kinh tế nào cũng luôn giữ ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ăn ngừa rủi ro, các ngân hàng thương mại cần phải chu n b ngu n nhân l c cho nh ng b c phát tri n l n trong th i gianđển kinh tế xã hội Với ẩn mực hành nghề kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ồn vốn tạm thời ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời ữ ới ển kinh tế xã hội Với ới ời

t i Ngo i chới àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ơng mại Nếu nhưng trình qu n tr viên t p s , Ngân h ng còn ản xuất kinh doanh Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự ịnh và phát triển kinh tế xã hội Với ậy, việc đảm bảo ực hiện tốt việc huy động, phân phối lại nguồn vốn tạm thời àng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ đ a v o ho tàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng luôn giữ ại nguồn vốn tạm thời

Ngày đăng: 06/03/2015, 12:34

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Alvin A.Arens và James K.Loebbecke, Kiểm toán, dịch và biên soạn Đặng Kim Cương và Phạm Văn Được, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm toán
Nhà XB: NXB Thống kê
2. Bộ Tài chính, Hướng dẫn thực hiện kiểm toán nội bộ tại doanh nghiệp Nhà nước, ban hành kèm Thông tư số 171/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hiện kiểm toán nội bộ tại doanhnghiệp Nhà nước
3. Bộ Tài chính, Quy chế kiểm toán nội bộ áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước, ban hành kèm theo Quyết định số 832 TC/QĐ/CĐKT, ngày 28/10/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế kiểm toán nội bộ áp dụng đối với doanhnghiệp Nhà nước
4. GS.TS.Nguyễn Quang Quynh (2001), Kiểm toán tài chính, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm toán tài chính
Tác giả: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh
Nhà XB: NXB Tàichính
Năm: 2001
5. GS.TS.Nguyễn Quang Quynh (2001), Lý Thuyết kiểm toán, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý Thuyết kiểm toán
Tác giả: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh
Nhà XB: NXB Tàichính
Năm: 2001
6. Ngân hàng Nhà nước, Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 03/1998/QĐ-NHNN3 ngày 03/01/1998 của Thống đốc NHNN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt độngkiểm tra, kiểm toán nội bộ trong các tổ chức tín dụng hoạt động tại ViệtNam
7. Ngân hàng Nhà nước, Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 03/1998/QĐ-NHH3 ngày 03/01/1998 của Thống đốc NHNN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt độngkiểm tra, kiểm toán nội bộ trong các tổ chức tín dụng hoạt động tại ViệtNam
8. Ngân hàng Nhà nước, Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước, ban hành kèm theo Quyết định số 486/2003/QĐ- NHNN ngày 19/05/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nộibộ Ngân hàng Nhà nước
9. PGS.PTS Đặng Văn Thanh, PTS Lê Thị Hòa (1997), Kiểm toán nội bộ - Lý luận và hướng dẫn nghiệp vụ, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm toánnội bộ - Lý luận và hướng dẫn nghiệp vụ
Tác giả: PGS.PTS Đặng Văn Thanh, PTS Lê Thị Hòa
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 1997
15. Victor Z.Brinhk và Herbert Witt (2000), Kiểm toán nội bộ hiện đại – Đánh giá các hoạt động và hệ thống kiểm soát, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm toán nội bộ hiệnđại – Đánh giá các hoạt động và hệ thống kiểm soát
Tác giả: Victor Z.Brinhk và Herbert Witt
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2000
10. Ngân hàng TMCP Á Châu (2009) Báo cáo thường niên Khác
11. Ngân hàng TMCP Á Châu (2009, Bản công bố thông tin Khác
12. Ngân hàng TMCP Á Châu (2006), Quy chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ Khác
13. Ngân hàng TMCP Á Châu (2006), Sổ tay kiểm toán nội bộ Khác
14. Tài liệu nội bộ khác của Ngân hàng TMCP Á Châu Khác
16. Website: www.acb.com.vn , www.kiemtoan.com.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ mục - Luận văn thạc sỹ: Hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
Sơ đồ m ục (Trang 4)
Sơ đồ 1.2: Mô hình Kiểm toán nội bộ chịu sự chỉ đạo của Ban Kiểm soát và Hội đồng Quản trị - Luận văn thạc sỹ: Hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
Sơ đồ 1.2 Mô hình Kiểm toán nội bộ chịu sự chỉ đạo của Ban Kiểm soát và Hội đồng Quản trị (Trang 26)
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ Ngân hàng Á Châu - Luận văn thạc sỹ: Hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ Ngân hàng Á Châu (Trang 46)
Bảng 3.2: Mẫu xác định mức tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ trong môi trường tin học - Luận văn thạc sỹ: Hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
Bảng 3.2 Mẫu xác định mức tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ trong môi trường tin học (Trang 79)
Bảng 3.3: Thủ tục kiểm tra chi tiết - Luận văn thạc sỹ: Hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
Bảng 3.3 Thủ tục kiểm tra chi tiết (Trang 83)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w