Bảng 1.1.
Phân loại chi Oryza (Trang 5)
Bảng 1.2.
Đặc trưng hình thái và sinh lý tổng quát của 3 nhóm giống lúa (Trang 7)
Bảng 1.4.
Một số gen kháng quan trọng (Trang 30)
Bảng 1.5.
Một số chỉ thị liên kết chặt với các gen kháng đạo ôn (Trang 31)
Bảng 2.1.
Danh sách 34 giống lúa kháng đạo ôn nghiên cứu (Trang 36)
Bảng 2.2.
Thông tin về các cặp mồi nghiên cứu (Trang 39)
Hình 3.1.
Ảnh điện di ADN tổng số của các giống lúa kháng đạo ôn (Trang 47)
Hình 3.2.
Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu với cặp mồi RM13 (M: GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low) (Trang 48)
Hình 3.3.
Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu với cặp mồi RM17 (M: GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low) (Trang 49)
Hình 3.4.
Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu với cặp mồi RM224 (M: GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low) (Trang 50)
Hình 3.5.
Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu với cặp mồi RM135 (M: GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low) (Trang 51)
Hình 3.6.
Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu Với cặp mồi RM261 (M: GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low) (Trang 52)
Hình 3.7.
Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu với cặp mồi RM340 (M: GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low) (Trang 53)
Hình 3.8.
Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu với cặp mồi RM345 (M: GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low) (Trang 54)
Bảng 3.1.
Hệ số PIC, số allele và tổng số băng ADN thể hiện trên từng mồi (Trang 56)