1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo án Ngữ văn 10 Nâng cao học kỳ 2 trọn bộ đúng PPCT

217 579 11

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 217
Dung lượng 3,22 MB

Nội dung

MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Qua hoài niệm về quá khứ, thấy được niềm tự hào về truyền thống của dân tộc và tư tưởng nhân văn của tác giả với việc đề cao vai trò, vị trí của con ngườitro

Trang 1

Tiết 73 + 74 Đọc văn

PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG

(Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Qua hoài niệm về quá khứ, thấy được niềm tự hào về truyền thống của dân tộc

và tư tưởng nhân văn của tác giả với việc đề cao vai trò, vị trí của con ngườitrong lịch sử

- Nắm được đặc trưng cơ bản của thể phú và những nét đặc sắc về nghệ thuật

của Phú sông Bạch Đằng

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm

kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

D TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra bài cũ:

+ Thơ Hai-cư là thể loại thơ như thế nào ? Trình bày vài nét về nhà thơ Ma-su-ôBa-sô ? Đọc ba bài thơ của ông và phân tích để thấy vẻ đẹp của nó ?

Trang 2

+ Trình bày vài nét về nhà thơ Yô-sa Bu-son ? Đọc ba bài thơ của ông và phântích để thấy vẻ đẹp của nó ?

- Giới thiệu bài mới:

Có phải dòng sông nghìn năm trước

Mang mang bờ nước

đất trời sông nước

sao chẳng thấy ai lạnh lẽo nhân gian

Ơi anh hùng

ơi thi sĩ

ơi quan… dân

lớp lớp sóng lớp lớp người chìm vào đất nước

bờ xa thấp thoáng hình nhân

đất không hiểm

Trang 3

vi vu đạo đức hài hòa

thuận lẽ hồng hoang bờ cõi hồn thiêng sông núi cùng ta

lớp lớp kình dương xương khúc

thiên thư sông trải vô cùng

thi nhân ngao du sơn thủy

mai sau biết có còn không ?

Bài thơ trên được gợi từ cái tên Bạch Đằng lịch sử, từ thi sĩ họ Trương tài

hoa Chúng ta cùng tìm hiểu Bạch Đằng giang phú – m t tác ph m ột tác phẩm ẩm

b t h c a Tr ất hủ của Trương Hán Siêu ủ của Trương Hán Siêu ủ của Trương Hán Siêu ương Hán Siêu ng Hán Siêu.

2 Văn bản

Trang 4

- GV dựa vào phần tri

- Dựa vào phần tiểu

dẫn, cho biết hoàn

- Bốn loại chính:

+ Cổ phú: dùng hình thức “chủ – khách đối đáp”,

không đòi hỏi đối, cuối bài kết bằng thơ

+ Bài phú: dùng hình thức biền văn, câu văn 4, 6, 8

chữ sóng đôi với nhau

+ Luật phú (thời Đường): chú trọng đối, vần  hạn

- Bài phú viết khoảng 50 năm sau cuộc kháng chiếnchống quân Nguyên – Mông

c Hệ thống cấu tứ của bài phú

- Viết theo lối kể chuyện khách quan

- Người viết xây dựng nhân vật “khách” đứng ra kể về

những điều mình quan sát được, những suy nghĩ khingược sông Bạch Đằng, khi nghe các bô lão kể chiến

Trang 5

- Đoạn 1: đầu  … dấu vết còn lưu: cuộc dạo thuyền và

tâm trạng của tác giả

- Đoạn 2:  nghìn xưa ca ngợi: qua lời kể của các bô

lão tái hiện lại chiến trận trên sông Bạch Đằng

- Đoạn 3: còn lại: suy ngẫm, bình luận của các bô lão

và lời bàn thêm của tác giả

đ Chủ đề

Miêu tả nhân vật khách và chủ (các bô lão) tạo ra tiếngnói đồng thanh tương ứng ca ngợi chiến tích của chaông ta, luyến tiếc, thương cảm những anh hùng đã lậpnên chiến công trên dòng sông lịch sử Đồng thời rút

ra nhận định có tính triết lí sâu sắc

II Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản

1 Cuộc dạo thuyền và tâm trạng của tác giả

- Khách có kẻ  lời giới thiệu tự khách quan hóa mình

 sinh động, hấp dẫn

- Nhân vật khách có những đặc điểm nổi bật về tínhcách: tâm hồn phóng khoáng, tự do, ham du ngoạn đểtìm hiểu lịch sử dân tộc

- Giương buồm … Bách Việt  những cảnh đẹp của

Trung Quốc – những tên tượng trưng: cảnh đẹp kháchtừng đến

 không gian, thời gian không hạn định, tâm hồnkhoáng đạt, thích thú

Trang 6

- Qua cửa Đại Than … một chiều  dạo chơi ở những

vùng đất có chiến công của dân tộc

- Cảnh:

+ Bát ngát … một màu  cảnh đẹp hoành tráng, kì vĩ.

+ Nước trời … xương khô  cảnh mênh mông, bát ngát,

con thuyền lướt sóng giữa nước, trời vào tiết cuối thu

- Cảm xúc: đượm buồn Buồn vì … còn lưu  vết tích

của các cuộc chiến hào hùng, oanh liệt nay trơ trọi,hoang vu

 Trước địa danh lừng lẫy, tác giả tự hào, kiêu hãnhvừa buồn, nuối tiếc  một kẻ sĩ nặng lòng ưu hoài

2 Tái hiện lại cảnh chiến trận trên sông Bạch Đằng

a Cảnh chiến trận

- Thuyền bè … sáng chói, Anh nhật nguyệt chừ phải

mờ  thế trận giằng co quyết liệt, lực lượng hùng hậu,

mạnh mẽ chi phối cả thiên nhiên

- Tất Liệt … không mòn  lời lẽ trang trọng, những kì

tích được gợi lên qua cách liệt kê sự kiện, các hình ảnhđối nhau, chọn lọc các điển tích, các hình ảnh sosánh… miêu tả khí thế bừng bừng của chiến trận, thểhiện sự ngưỡng mộ tài trí của vua tôi nhà Trần

- Tái tạo… ca ngợi: lòng biết ơn đối với cha ông

- Những câu văn dài ngắn xen kẽ thể hiện thế trậnmạnh mẽ, quyết liệt vừa bộc lộ niềm tự hào, sảngkhoái trước khí thế bừng bừng của dân tộc

b Lời bàn thêm của tác giả

Trang 7

- Nếu trên kia khách

- Qua lời thuật của các

bô lão, những chiến

công vĩ đại trên sông

- Lời ca của các bô lão

và lời ca nối tiếp của

khách nhằm khẳng

định điều gì ?

- Từ vũ trụ đã có giang sơn  khẳng định chủ quyền

độc lập của đất nước là nhờ thế đất hiểm trở, có nhântài

- Tiếng thơm còn mãi, bia miệng không mòn  lòng tự

hào, kính phục

- Đến chơi sông… lệ chan  cảm xúc u hoài, luyến

tiếc, hoài cổ

3 Bài học lịch sử và chân lí giữ nước

- Bọn bất nghĩa cướp nước tất yếu tiêu vong, anh hùngchính nghĩa lưu danh muôn thuở

- Đất nước chiến thắng không chỉ nhờ thế đất hiểm trở

mà còn nhờ đức cao của các vị vua anh minh, tướnggiỏi, nhân dân một lòng đánh giặc

* Tổng kết:

- Nội dung: Hào khí đời Trần, âm hưởng chiến thắngtrên dòng sông Bạch Đằng lịch sử, niềm tự hào, hoàiniệm…

- Nghệ thuật:

+ Chủ, khách là cái tôi tác giả phân thân+ Chọn lọc điển tích, sự kiện để so sánh+ Kết hợp trữ tình và tự sự…

* Luyện tập

Triết lí của tác giả về chiến công lịch sử:

- Sông Bạch Đằng mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc, gắnliền với các anh hùng hiển hách thời Trần

Trang 8

- Nhận xét về nghệ

thuật của bài phú ?

- Đất nước chiến thắng không chỉ nhờ thế đất hiểm trở

mà còn nhờ đức cao của các vi vua anh minh, tướnggiỏi, nhân dân một lòng đánh giặc

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Thấy được cái gọi là “phong vị” của hàn nho

- Hiểu được nghệ thuật trào phúng của tác giả

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

Trang 9

C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm

kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

D TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra bài cũ:

+ Phân tích để thấy rõ tâm hồn và cảm xúc của “khách” và chủ khi tiếp cận với

- Quê: làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh

- Cuộc đời làm quan thăng giáng thất thườngnhưng ông luôn ung dung, tự tại, một lòng vì dân

vì nước

- Sự nghiệp: nhiều thành tựu về thơ, đặc biệt là thểloại hát nói

2 Bài phú

- Hàn nho phong vị phú: phong vị sống của nhà

nho nghèo, tìm thú vui và tiếng cười trong cảnh

Trang 10

- Bài có 68 vế, đoạn trích 12 vế đầu: miêu tả nơi

ở, cách sống và ăn mặc của nhà nho nghèo

II Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản

1 Cái nghèo và thái độ của tác giả

- Tác giả không thích cái nghèo, khẳng địnhnghèo là điều đáng ghét:

+ Mở đầu: “văng” lời chửi: Chém cha cái khó! 

lặp lại 2 lần với giọng khẳng định

+ Chứng minh từ thánh nhân đến hạ dân đều chorằng: nghèo là điều đau khổ, nhục nhã

 thánh nhân: lục cực

 hạ dân: đứng đầu vạn tội

 Kìa ai: chỉ tác giả và những người lâm cảnhbần hàn cách nói hàm nghĩa mở rộng

2 Tả cảnh nhà nho nghèo trên ba phương diện:

Trang 11

- Thực chất không có gì: tường bằng mo cau, nhà

lợp bằng cỏ, kèo mọt, sân hoang, mối dũi, nắng rọi, ăn ba bữa rau, trà lá bàng, lá vối…

-Từ phong vị dùng theo nghĩa mỉa mai, châm

biếm: tác giả không thích cảnh nghèo, khôngmuốn chấp nhận cảnh nghèo, mỉa mai, giễu cợtnhưng pha chút cay đắng…

E DẶN DÒ – CỦNG CỐ

- Thấy được phong vị của nhà nho nghèo, thái độ của tác giả trước cái nghèo

- Tiết sau: Làm văn: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh

Tiết 76 Làm văn

CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤUCỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh

- Rèn luyện kĩ năng tổ chức bài văn thuyết minh theo các hình thức kết cấu cụthể

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Trang 12

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm

kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

D TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra bài cũ:

- Giới thiệu bài mới:

N m v ng các hình th c k t c u c a m t v n b n thuy t ắm vững các hình thức kết cấu của một văn bản thuyết ững các hình thức kết cấu của một văn bản thuyết ức kết cấu của một văn bản thuyết ết cấu của một văn bản thuyết ất hủ của Trương Hán Siêu ủ của Trương Hán Siêu ột tác phẩm ăn bản thuyết ản thuyết ết cấu của một văn bản thuyết minh s giúp chúng ta t ch c, xây d ng b i v n thuy t ẽ giúp chúng ta tổ chức, xây dựng bài văn thuyết ổ chức, xây dựng bài văn thuyết ức kết cấu của một văn bản thuyết ựng bài văn thuyết ài mới: ăn bản thuyết ết cấu của một văn bản thuyết minh đạt yêu cầu Tiết học này sẽ giúp cho chúng ta điều t yêu c u Ti t h c n y s giúp cho chúng ta i u ầu Tiết học này sẽ giúp cho chúng ta điều ết cấu của một văn bản thuyết ọc này sẽ giúp cho chúng ta điều ài mới: ẽ giúp chúng ta tổ chức, xây dựng bài văn thuyết đ ều y.

ất hủ của Trương Hán Siêu.

- VB thuyết minh là VB nhằm giới thiệu, trình bày một

sự vật, hiện tượng, vấn đề của tự nhiên, xã hội, conngười nhằm cung cấp tri thức khách quan, chính xáccho người đọc

- Nội dung của VB thuyết minh là trình bày cấu tạo,tính chất, quan hệ, công dụng… của đối tượng

- Để trình bày được sự vật thì văn bản thuyết minh cầnphải tuân theo các nguyên tắc:

+ Nguyên tắc cấu tạo khách quan của sự vật: trên –dưới, trong – ngoài, trước – sau, công dụng chính –phụ…)

Trang 13

2 Các hình thức kết cấu của VB thuyết minh

- Kết cấu theo trật tự thời gian: trình bày sự vật, vấn đềtheo quá trình hình thành, vận động và phát triển nảysinh - trưởng thành, trước – sau, trẻ – già…

- Kết cấu theo trật tự không gian: trình bày sự vật, vấn

đề theo cấu tạo vốn có của nó: trên – dưới, ngoài –trong, xa – gần, trung tâm – bộ phận…

- Kết cấu theo trật tự lô gích: trình bày sự vật, vấn đềtheo các mối quan hệ nhân – quả, riêng – chung, chủyếu – thứ yếu, hiện tượng – bản chất, tương đồng –đối lập, thấp – cao…

II Luyện tập

1 a – Nêu lịch sử vấn đề bảo vệ môi trường: bắt đầu

từ nguyên nhân ô nhiễm đến sự nhận thức về tác hạicủa sự ô nhiễm môi trường do nhà nữ sinh vật học Ra-

sen Ca-xơn nêu trong Mùa xuân lặng lẽ, từ đó dấy lên

phong trào bảo vệ môi trường

- Kết cấu VB theo trật tự thời gian, trật tự lô gich (nhân– quả)

b – Trật tự kết cấu của thành cổ Hà Nội

- Kết cấu VB theo trật tự không gian

c Kết cấu VB theo trật tự lô gich vấn đề.

Gồm 3 đoạn:

Trang 14

2 Gồm bốn đoạn nhỏ, đi từ khái niệm chung đến từng

loại và bài phú cụ thể Đó là kết cấu thuyết minh theotrình tự lô gich

E DẶN DÒ – CỦNG CỐ

- Nắm khái niệm, các hình thức kết cấu thường gặp của VB thuyết minh, biếtcách vận dụng

- Tiết sau: Đọc văn: Thư dụ Vương Thông lần nữa (Tái dụ Vương Thông

thư) – Nguyễn Trãi

Tiết 78 + 79 Đọc văn

THƯ DỤ VƯƠNG THÔNG LẦN NỮA

(Tái dụ Vương Thông thư) Nguyễn Trãi

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Thấy được ý chí quyết thắng, lòng yêu hòa bình của quân dân ta cùng chiếnlược “đánh vào lòng người” thể hiện qua bức thư

Trang 15

- Nắm được nghệ thuật lập luận sắc bén, mạnh mẽ, giàu sức thuyết phục của tácgiả.

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm

kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

D TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra bài cũ:

+ Cảnh nghèo và thái độ của nhà nho nghèo trong Hàn nho phong vị phú của

Nguyễn Công Trứ ?

- Giới thiệu bài mới:

Năm 1417, Nguyễn Trãi trốn khỏi thành Đông Quan phò Lê Lợi hoàn thành nghiệp phục quốc Nguyễn Trãi đóng vai trò là mưu thần số một, bên cạnh đó

ta còn thấy một hồn thơ: Thừa chỉ ai rằng thời khó gặt / Túi thơ chứa hết mọi giang san Ông còn giúp Lê Lợi soạn thảo thư, từ, dụ, hịch gửi tướng sĩ của ta

và địch Tập văn đó gọi là Quân trung từ mệnh tập (Tập văn từ lệnh dùng trong quân sự) Trong tập văn đó, đáng chú ý là Thư dụ Vương Thông lần nữa.

Trang 16

- Dựa vào phần tiểu

dẫn, cho biết hoàn

cảnh ra đời của bức

thư ?

- Thử chia bố cục của

bức thư ?

văn bàn việc nước, việc chiến, việc hòa Do thư bàn

việc quốc gia đại sự nên tính chất chính luận nổi bật

2 Hoàn cảnh viết bức thư

- Thư dụ Vương Thông lần nữa là bức thư số 35 – một

trong nhiều bức thư gửi cho Vương Thông

- Thành Đông Quan bị ta vây hãm từ 10 – 1426, quânMinh trong thành khốn đốn Tháng 2 – 1427, NguyễnTrãi viết bức thư nhằm phân tích tình hình mọi mặt củaquân Minh, vạch ra nguy cơ bại vong nếu chúng ngoan

cố giữ thành Tháng 10 – 1427, Vương Thông “tự ýgiảng hòa”, kéo quân về nước

3 Bố cục

- Đoạn 1: đầu  “… việc binh được?”: quan niệm thời

và thế của tác giả đối với người giỏi dùng binh

- Đoạn 2: tiếp  “… bại vong đó là sáu”: phân tích

từng điểm thời và thế thất bại của địch ở thành ĐôngQuan

- Đoạn 3: còn lại: khuyên hàng, hứa hẹn những điều tốtđẹp, sỉ nhục tướng giặc

II Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản

1 Nội dung bức thư

- Mở đầu bức thư: bàn về thời và thế, ý nghĩa của thời

và thế được giải thích rõ, vạch rõ kẻ thù không biết

thời thế mà còn dối trá, che đậy

- Thời và thế của giặc Minh:

+ Ở Trung Quốc (hậu phương):

Trang 17

- Bức thư mở đầu

bằng quan niệm gì ?

Quan niệm ấy có ý

nghĩa như thế nào ?

 phía bắc có giặc Thiên Nguyên đe dọa

 nội loạn ở Tầm Châu+ Ở thành Đông Quan:

 bị vây, không viện binh, không lương thực

 dân Việt trong thành chống lại

 quân lính oán trách các tướng

- Chỉ ra sáu cớ bại vong

- Nêu hai khả năng cho quân Minh lựa chọn:

+ đầu hàng+ mở cửa thành giao chiến

2 Niềm tin tất thắng và tinh thần yêu chuộng của tác giả

- Niềm tin tất thắng: hiểu rõ sự thất bại của kẻ thù

- Lòng yêu chuộng hòa bình: thiện chí với quân Minh,không chủ trương tiêu diệt mà tạo điều kiện cho chúngrút quân (sẽ sửa sang đường sá, cung cấp phương tiện,đảm bảo tính mệnh, giữ quan hệ triều cống… )

 giữ quan hệ láng giềng thân thiện, một tư tưởng sángsuốt, tầm nhìn chiến lược, có ý nghĩa lâu dài

3 Nghệ thuật lập luận và lí lẽ của bức thư

- Lập luận chặt chẽ: từ quan niệm dùng binh; biết thời

Trang 18

- Kết hợp với sự bày tỏ thái độ thích hợp: khi vỗ về,hứa hẹn, khi sỉ nhục (tạo cho chúng niềm hy vọng, tỏ

Trang 19

Tiết 80 Tiếng Việt

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Có được những hiểu biết khái quát về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

- Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật vào việc đọc –hiểu văn bản và làm văn

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm

kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

D TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra bài cũ:

+ Thế nào PCNN sinh hoạt ? Các đặc điểm của PCNN sinh hoạt ? Cho ví dụ ?

+ Nêu cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong PCNN sinh hoạt ? Cho ví

dụ cụ thể ?

- Giới thiệu bài mới:

Trang 20

Khi tiếp cận với các tác phẩm văn chương chính là chúng ta đang tiếp xúc với một PCNN đặc trưng, đó là PCNN nghệ thuật Vậy, PCNN nghệ thuật là gì, có đặc điểm ra sao, cách thức sử dụng các phương tiện ngôn ngữ như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.

- Văn chương được xem là tác phẩm nghệ thuật củangôn từ, là sự thể hiện giá trị thẩm mĩ của ngôn ngữ

* Ví dụ (sgk – 21)

b Tính đa nghĩa

Mọi VB nghệ thuật đều phản ánh hoặc gợi ra nhữngphương diện nhất định của cuộc đời, chứa đựng những

tư tưởng, tình cảm của nhà văn, nhà thơ về cuộc sống

và con người Đó chính là nội dung, tức là nghĩa của

VB nghệ thuật Nội dung này gồm nhiều thành phần

- Xét theo mối quan hệ giữa VB với đối tượng được đề

Trang 21

+ Thành phần biểu thị tình cảm của nhà văn, nhà thơ

về đối tượng được đề cập

- Xét theo mối quan hệ giữa các yếu tố cấu trúc bêntrong của VB:

+ Thành phần được xác định căn cứ vào câu chữ nghĩa tường minh

+ Thành phần được suy ra từ câu chữ đi kèm với nghĩatường minh  nghĩa hàm ẩn

* Ví dụ (sgk – 22)

c Dấu ấn riêng của tác giả

- Nhà văn, nhà thơ có sở thích, sở trường riêng trongdiễn đạt Sở trường và sở thích riêng ấy thể hiện đềuđặn trong tác phẩm đến một mức độ nào đó tạo thànhnét riêng độc đáo, làm nên dấu ấn riêng của tác giả

* Luyện tập

Bài tập 1 + 2: Khái niệm và những đặc điểm riêng củaPCNN nghệ thuật

Bài tập 3:

* Nhà nho vui cảnh nghèo – Nguyễn Công Trứ

- Cấu trúc VB (thể phú): các yếu tố ngôn ngữ tập trungnói về đề tài xác định  tính thẩm mĩ

- VB miêu tả khách quan về nhà cửa, ăn, mặc, ở, cái

Trang 22

- Một cánh bèo đơn lạc giữa dòng

- Một chút bèo đơn lạnh giữa dòng

- Một cánh bèo đơn lạnh giữa dòng

- Một cánh bèo xanh lạc mấy dòng

- Gỗ lạc rừng xa cuộn xiết dòng

- Củi một cành khô lạc mấy dòng

- Cụm danh từ: một cành củi khô: đảo trật tự (củi một

- Nắm lí thuyết và biết vận dụng trong thực hành làm văn

- Tiết sau: Làm văn: Bài viết số 5

Trang 23

Tiết 81 Làm văn

BÀI VIẾT SỐ 5 (Văn thuyết minh)

* MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS:

- Viết được bài văn thuyết minh về một thể loại văn học, một vấn đề văn học

- Vận dụng các phương pháp thuyết minh thích hợp để làm bài

* Đề bài:

Viết một bài văn thuyết minh (khoảng 2 trang) giới thiệu về vẻ đẹp của một bài

ca dao yêu thương tình nghĩa

Tiết 82 + 83 Đọc văn

ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ

(Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Hiểu “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa trọng đại của một bản tuyên ngôn độc

lập, khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa, là kiệt tácvăn học kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và chất văn chương

Trang 24

- Nắm vững những đặc trưng cơ bản của thể cáo Đồng thời thấy được những

sáng tạo của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô”.

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm

kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

D TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra bài cũ:

+ Phân tích và làm sáng tỏ tâm trạng của nhân vật khách khi dạo chơi trên sôngBạch Đằng, qua lời các bô lão, tác giả đã tái hiện lại chiến trận trên sông BạchĐằng như thế nào?

+ Thế nào là thể loại phú, thuật lại câu chuyện tác giả kể trong bài phú, nhậnđịnh của tác giả về bài học giữ nước, đọc thuộc những câu trong bài phú mà emthích ?

- Giới thiệu bài mới:

Chúng ta từng được nghe những giây phút rạng rỡ tưng bừng nhất của lịch sử dân tộc Hai lần chiến đấu và chiến thắng quân Tống, ba lần chiến đấu và chiến thắng quân Nguyên, hai mươi năm bền bỉ chiến đấu và chiến thắng giặc Minh, Nguyễn Huệ tiêu diệt hai mươi vạn quân Thanh để giữ yên bờ cõi.

Trong lịch sử văn học trung đại Việt Nam, Nam quốc sơn hà và Bình Ngô đại cáođược xem là những áng hùng văn thiên cổ Để thấy rõ c xem l nh ng áng hùng v n thiên c ài mới: ững các hình thức kết cấu của một văn bản thuyết ăn bản thuyết ổ chức, xây dựng bài văn thuyết Để thấy rõ ất hủ của Trương Hán Siêu th y rõ giá tr c a m t trong nh ng tác ph m ó, chúng ta cùng tìm ị của một trong những tác phẩm đó, chúng ta cùng tìm ủ của Trương Hán Siêu ột tác phẩm ững các hình thức kết cấu của một văn bản thuyết ẩm đ

hi u trong nh ng ti t h c n y ể thấy rõ ững các hình thức kết cấu của một văn bản thuyết ết cấu của một văn bản thuyết ọc này sẽ giúp cho chúng ta điều ài mới:

Trang 25

3 Thể loại

- Cáo là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung quốc thường

được vua và các vị thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương,một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùngbiết

- Đại cáo mang ý nghĩa một sự kiện trọng đại, có tính chất

quốc gia

- Cáo được viết bằng văn xuôi hay văn vần nhưng phần lớn

được viết bằng văn biền ngẫu, giọng văn hùng biện, lời lẽđanh thép, lí luận sắc bén, chặt chẽ, mạch lạc

4 Chủ đề Nêu luận đề chính nghĩa, nguyên nhân và quá trình chinhphạt thắng lợi Đồng thời ra lời tuyên cáo chung để toàn dân

Trang 26

II Đọc – hiểu văn bản BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO–ÁNG THIÊN CỔ HÙNG VĂN

- Quân điếu phạt: trừng trị kẻ bạo tàn, trong thời chiến đó là

kẻ thù xâm lược, bán nước

 Lí tưởng nhân nghĩa: vì lợi ích của dân – quan điểm mới

mẻ Với Nguyễn Trãi: yêu nước là thương dân, cứu nước làcứu dân

b Lòng tự hào, tự tôn về truyền thống lịch sử dân tộc

- Trịnh trọng tuyên bố: Như nước Đại Việt ta từ trước 

khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc

- Tự hào:

+ Nền văn hiến lâu đời (Vốn xưng nền văn hiến đã lâu) + Có phong tục tập quán rõ (Phong tục Bắc Nam cũng khác)

Trang 27

đầu của cuộc

+ Lịch sử các triều đại (Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây

nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng

cứ một phương) đặt ngang hàng các triều đại Nam quốc và

Bắc quốc  chủ quyền bình đẳng như nhau

+ Truyền thống đấu tranh bất khuất

- Nghệ thuật: nhịp văn ngắn gọn, rõ ràng

 Bài Đại cáo mở đầu bằng việc tuyên bố cuộc kháng chiếndựa trên cơ sở đạo lí nhân nghĩa, lập trường chính nghĩa màcòn khẳng định sự vững vàng của của nền độc lập dân tộcbằng nguồn cảm hứng tự hào

2 Bản cáo trạng đanh thép tội ác của giặc và tình cảnh khốn khổ của nhân dân ta

a Tội ác giặc

- Tội dối trời lừa dân: xâm lược với chiêu bài “phù Trần diệt

Hồ”, dối trời lừa dân thời gian dài Dối trời lừa dân đủ muôn

ngàn kế Gây binh kết oán trải trải hai mươi năm

- Tội ác tàn bạo, dã man:

Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ

dân đen, con đỏ  ước lệ chỉ dân trăm họ vô tội bị giặc thiêusống, chôn đốt, coi rẻ mạng sống dân ta

- Vơ vét của cải, tài nguyên, sản vật quí hiếm Nặng thuế

khóa… chưa chán.

- Bóc lột tận xương tủy, mồ hôi, nước mắt qua các thủ đoạn:thuế khóa, phu phen

Trang 28

b Tình cảnh khốn khổ của nhân dân ta

- Câu văn dài:

+ liệt kê tội ác tày trời của giặc Minh+ tiếng thở dài não ruột

+ dồn chứa căm thù

- Hình ảnh giặc như bầy dã thú Thằng há miệng… chưa chán

>< số phận, tình cảnh khốn khổ của nhân dân

- Bức tranh tội ác của giặc được khái quát Độc ác thay…

sạch mùi

- Tổng kết và đi đến chân lí: Lẽ nào… chịu được

3 Hồi tưởng lại quá trình dấy binh khởi nghĩa và kháng chiến thắng lợi

- Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến:

+ Địa bàn hẻo lánh: Núi Lam Sơn… nương mình + Quân thù còn mạnh: Vừa khi… mạnh

+ Lực lượng quân mỏng: Tuấn kiệt… mùa thu + Lương thảo, quân sĩ thiếu thốn: Khi Linh Sơn… một đội

 Ý thức về sứ mệnh cao cả trong buổi đầu dựng nghiệp đầykhó khăn

- Chiến trận hào hùng:

+ Nghệ thuật: liệt kê, so sánh, tương phản, câu văn ngắn:quân ta khí thế chiến đấu bừng bừng, sức mạnh ngút trời, sự

Trang 29

- Suy ngẫm về sức mạnh chiến thắng của quân ta:

+ Nhân đạo trong đường lối

+ Chiến lược “mưu phạt tâm công”

+ Giặc thất bại không hối cải ta sẽ đánh đến cùng, nếu hòahiếu thực lòng ta mở đường nhân đạo

 vừa thuật chiến thắng vừa cho thấy vẻ đẹp nhân nghĩa, trídũng đối lập vơi sự phi nghĩa, thảm hại của giặc

4 Lời tuyên bố chiến qủa và niềm tin vào hòa bình

- Bài cáo kết thúc bằng lời ca ngợi say sưa, nhịp văn khoanthai khẳng định tư thế vững chãi của dân tộc

- Cảm ơn trời đất, tổ tông phù hộ

Trang 30

- Cảm hứng độc lập gắn với cảm hứng vũ trụ vĩnh hằng, ýthức thiêng liêng, tôn kính

* Bài tập nâng cao

Miêu tả khí thế của quân ta và thất bại thảm hại của quânMinh có cách thể hiện khác nhau trong từng đoạn

E CỦNG CỐ – DẶN DÒ

- Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của bài cáo

- Tiết sau: Đọc văn: Nguyễn Trãi

- Hiểu được sự đóng góp nhiều mặt của Nguyễn Trãi cho văn học dân tộc, đặcbiệt là văn chính luận, thơ chữ Hán và Nôm

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Trang 31

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm

kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi

D TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- Ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra bài cũ:

+ Đọc thuộc đoạn 3, 4a, 4b, phân tích cho thấy tác giả viết bản cáo trạng đanhthép về tội ác của giặc như thế nào ?

- Giới thiệu bài mới:

Thế kỉ XV, chúng ta có một Nguyễn Trãi “tấm lòng son ngời lửa luyện” , một tâm hồn vằng vặc sao khuê, “một tâm hồn băng giá đựng trong bình ngọc” Tâm hồn ấy là sự kết tinh sức mạnh tinh thần yêu nước, tư tưởng nhân nghĩa,… những điều này bộc lộ rõ qua cuộc đời và sự nghiệp văn chương của ông.

hiện con người và tầm

vóc vĩ đại của con

người ông ?

I Cuộc đời

- Nguyễn Trãi (1380- 1442), hiệu Ức Trai

- Quê: làng Chi Ngại, huyện Chí Linh, Hải Dương chuyển làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, Hà Tây

- Mẹ: Trần thị Thái - con của quan tư đồ TrầnNguyên Đán, cha là Nguyễn Ứng Long (Nguyễn PhiKhanh) - một nho sinh nghèo, học giỏi, đỗ Thái họcsinh

- Thuở nhỏ chịu nhiều mất mát: 5 tuổi mất mẹ, 10tuổi ông ngoại qua đời

Trang 32

- Văn chính luận của

Nguyễn Trãi được thể

hiện như thế nào ? Hãy

- Sống trong thời đại đầy biến động: nhà Trần đổ, nhà

+ 1442: vụ án Lệ Chi Viên (“tru di tam tộc”)

 Nguyễn Trãi - một nhà yêu nước, người anh hùng,nhà văn hoá lớn của nước Việt nói riêng và thế giới

nói chung (1980 – UNESCO: “danh nhân văn hóa

thế giới”)

II Sự nghiệp văn học

1 Những tác phẩm chính

- Quân sự, chính trị: Quân trung từ mệnh tập, Đại

cáo bình Ngô, Phú núi Chí Linh…

+ Quân trung từ mệnh tập gồm những bức thư gửi

cho tướng giặc và những giấy tờ giao thiệp với triềuđình nhà Minh  nghệ thuật viết văn luận chiến bậcthầy, tư tưởng chính là nhân nghĩa và yêu nước

+ Bình Ngô đại cáo là áng văn yêu nước lớn của thời

đại, bản tuyên ngôn chủ quyền độc lập, bản cáo trạng

về tội ác giặc Minh, bản hùng ca về cuộc khởi nghĩaLam Sơn  “Thiên cổ hùng văn”

+ 28 bài phú, chiếu, biểu, tấu…

Trang 33

trình bày vài nét cơ

Đêm ngày cuồn cuộn

nước triều đông

- Lịch sử: Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng…

 quá trình khởi nghĩa Lam Sơn, khẳng định tư tưởnggắn bó với dân là điều kiện tiên quyết cho mọi thắnglợi

+ Địa lí: Dư địa chí.

+ Văn học: Ức Trai thi tập (chữ Hán), Quốc âm thi

tập (chữ Nôm – 254 bài)…

2 Thơ văn Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng nhân nghĩa, triết lí thế sự và tình yêu thiên nhiên

- Tư tưởng nhân nghĩa mang nội dung yêu nước,

thương dân: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

(Bình Ngô đại cáo)

+ Thương dân:

Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng

Dân đòi đủ, khắp đòi phương (Cảnh ngày hè)

+ Nhìn thấy sức mạnh của dân:

Lật thuyền mới biết dân như nước

Cậy hiểm khôn xoay ở mệnh trời

- Tư tưởng triết lí thế sự sâu sắc, những trải nghiệm

về cuộc đời:

+ Phượng những tiếc cao diều hay liệng

Trang 34

Mua được thú màu

trong thuở ấy

+ Nên thầy nên thợ vì có học

No ăn no mặc bởi hay làm

(Bảo kính cảnh giới – bài 46)

+ Người tri âm ít, cầm nên lặng

Lòng hiếu sinh nhiều, cá ngại câu (Tức sự – bài 10)

- Thơ tràn đầy tình yêu thiên nhiên:

+ Kình chặt băm vằm non mấy khúc

Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng

(Cửa biển Bạch Đằng – bản dịch)

- Nước non xanh biếc thuyền gối bãiĐêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu

(Bảo kính cảnh giới – bài 26)

3 Thơ văn Nguyễn Trãi là đỉnh cao chói lọi trong nền văn học dân tộc

“Lòng Ức Trai tỏa rạng văn chương” (Lê Thánh

Tông)

- Nhà văn chính luận kiệt xuất (Quân trung từ mệnh

tập, Bình Ngô đại cáo)

Trang 35

- Đói bệnh ta như cậu

Ngông cuồng cậu

giống ta

- Nêu khái quát những

giá trị cơ bản về nội

dung và nghệ thuật thơ

văn Nguyễn Trãi ?

- Thơ chữ Hán: thế giới thẩm mĩ phong phú, trữ tình,

trí tuệ (Cửa biển Bạch Đằng, Đóng cửa biển, Mộng

trong núi…)

- Thơ Nôm: người sáng tạo tiên phong: thơ văn giàuchất trí tuệ, những trải nghiệm cuộc đời sâu sắc; ngônngữ tinh luyện; đưa tục ngữ vào tác phẩm; sáng tạo

thơ thất ngôn xen lục ngôn (254 bài trong Quốc âm

E CỦNG CỐ – DẶN DÒ

- Nắm vững về cuộc đời và sự nghiệp của tác gia Nguyễn Trãi

- Tiết sau: Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (tiếp theo)

Hướng dẫn đọc thêm

HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA

Thân Nhân Trung

Trang 36

- Trình bày vài nét về tác

giả Thân Nhân Trung ?

- Em hiểu gì về thể loại văn

- Thân Nhân Trung (1418 – 1499)

- Quê: Yên Ninh, Yên Dũng (Bắc Giang)ư

- 1469 đỗ tiến sĩ, là thành viên hội Tao đàn (LêThánh Tông sáng lập)

- Viết văn bia, làm thơ

2 Bài văn bia

a Xuất xứ

- Có tên Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuấtniên hiệu Đại Bảo thứ ba (Đại Bảo tam niênNhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh kí)

- Là một trong 82 bài văn bia ở Văn Miếu –Thăng Long – Hà Nội

- Trước đoạn trích kể rằng, từ khi Thái Tổ dựngnước 1428, các vua Lê tuy chú trọng bồi dưỡngnhân tài nhưng chưa có điều kiện dựng bia tiến

sĩ, cuối phần trích là danh sách ba mươi ba vị đỗtiến sĩ khoa Nhâm Tuất 1442

b Đại ý

Khẳng định vai trò của hiền tài đối với vận mệnhđất nước Đồng thời thể hiện sự chăm lo, bồidưỡng, đề cao của nhà vua đối với hiền tài

II Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản

1 Hiền tài là nguyên khí quốc gia

Trang 37

- Giải thích câu Hiền tài

nguyên khí của quốc gia ?

- Hiền tài có quan hệ như

thế nào đối với vận mệnh

nước nhà ?

- Việc xây dựng bia đề

danh tiến sĩ nhằm mục đích

gì ?

- Hiền tài: người tài cao, học rộng, có đạo đức

- Nguyên khí: khí chất ban đầu làm nên sự sống

còn và phát triển của dân tộc

 Người hiền tài đóng vai trò vô cùng quantrọng, quý giá, không thể thiếu đối với sự sốngcòn và phát triển của đất nước, dân tộc

- Mối quan hệ giữa hiền tài với sự thịnh suy củađất nước:

+ Nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh và lên cao

+ Nguyên khí suy thì thế nước yếu rồi xuốngthấp

 Lập luận theo kiểu diễn dịch bằng cách so sánhđối lập để cho thấy một chân lí hiển nhiên

2 Ý nghĩa của việc dựng bia đề danh tiến sĩ

- Khuyến khích hiền tài: kẻ sĩ trông vào mà

phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua

- Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác: ý xấu bị ngăn chặn,

kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện thấy đó mà cốgắng

- Dẫn việc dĩ vãng, chỉ hướng tương lai

- Rèn giũa sĩ phu, củng cố vận mệnh đất nước

* Tổng kết

- Tầm quan trọng của hiền tài

Trang 38

- Lập luận của bài văn bia chặt chẽ, mạch lạc

- Liên hệ tình hình của đất nước sau CMT8

Hướng dẫn đọc thêm

PHẨM BÌNH NHÂN VẬT LỊCH SỬ

(Trích “Đại Việt sử kí toàn thư)

Lê Văn Hưu

sự đánh giá của nhà viết sử đối

với đối với nhân vật lịch sử

Văn bình sử mang tính chất

nghị luận, bộc lộ trực tiếp quan

điểm của tác giả Ngôn ngữ

ngắn gọn, sắc sảo, đòi hỏi nhà

sử học phải có dũng khí)

I Đọc – hiểu tiểu dẫn

1 Tác giả

- Lê Văn Hưu (1230 – 1322)

- Người làng Phủ Lí, Đông Sơn (Thanh Hóa)

2 Văn bản

a Xuất xứ

- Đại Việt sử kí do Lê Văn Hưu hoàn thành,gồm 30 quyển

- Tác phẩm của Lê Văn Hưu thất lạc, chỉ còn

31 đoạn bình sử được nhóm Ngô SĨ Liên ghi

Trang 39

- Thử xác định đại ý của văn

- Trình bày vai trò lịch sử của

Tiền Ngô Vương và Đinh Tiên

Hoàng qua cách nhìn, cách

đánh giá của Lê Văn Hưu ?

- Quan niệm của Lê Văn Hưu

về điềm lành, về việc ban

thưởng và nhận ban thưởng ?

lại trong Đại Việt sử kí toàn thư

b Đại ý

Đánh giá của Lê Văn Hưu đối với nhân vật

và sự kiện lịch sử

II Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản

1 Các sự kiện lịch sử theo quan điểm và cách đánh giá của Lê Văn Hưu

1 - Khẳng định, đề cao vai trò của Hai Bà

Trưng trong cuộc nổi dậy đánh đuổi Tô Định,lấy đươc 65 thành ở Lĩnh Nam, tự lập làmvua năm 40

- Kích động phái mày râu trong khoảng…

đàn bà ư ?

- Phương pháp: ngôn ngữ hình ảnh, ấn tượng

(hô một tiếng, cúi đầu bó tay, tự bỏ mình…);

so sánh: phái yếu >< mày râu

2 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên

sông Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới chodân tộc – kỉ nguyên độc lập tự chủ của cácquốc gia phong kiến, nước Đại Việt được lấylại từ đấy

3 Đinh Tiên Hoàng sáng suốt hơn người,

dũng lược bậc nhất, dẹp yên 12 sứ quân,đóng đô xưng Hoàng đế, thiết lập triều đìnhmới

4 Lê Văn Hưu cho rằng người xưa quan

niệm về điềm lành (người hiền tài), mùamàng bội thu là dùng được  quan niệm duyvật

Trang 40

- Những lời bình sử của tác giả

thể hiện ở thái độ như thế nào

- Người bình sử cần có lập trường, tư tưởngvững vàng, có lòng yêu nước, tự hào dân tộc,ghét quyền gian, đề cao nhân nghĩa, có dũngkhí, nêu cao tinh thần chiến đấu

Tiết 85 Tiếng Việt

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT (tiếp theo)

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Nắm được cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNN nghệ thuật

- Biết vận dụng vào đọc – hiểu văn bản và làm văn

B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

Ngày đăng: 08/02/2015, 01:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1. Hình tượng nhân vật Trương Phi - Giáo án Ngữ văn 10 Nâng cao học kỳ 2 trọn bộ đúng PPCT
1. Hình tượng nhân vật Trương Phi (Trang 87)
2. Hình tượng nhân vật Quan Công - Giáo án Ngữ văn 10 Nâng cao học kỳ 2 trọn bộ đúng PPCT
2. Hình tượng nhân vật Quan Công (Trang 88)
Hình thức sống động, tự nhiên, cơ bản - Giáo án Ngữ văn 10 Nâng cao học kỳ 2 trọn bộ đúng PPCT
Hình th ức sống động, tự nhiên, cơ bản (Trang 194)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w